Danh mục: loigiaihay

  • Đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7: Kiến thức quan trọng trong môn Toán

    Đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7: Kiến thức quan trọng trong môn Toán

    Khi bước vào học kỳ 2 lớp 7, các em sẽ đối mặt với khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận – một phần kiến thức nền tảng và cần thiết trong toán học. Khái niệm này không chỉ xuất hiện trong sách vở mà còn thường xuyên xuất hiện trong kỳ thi. Vì vậy, việc ôn tập thật kỹ sẽ giúp các em đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Dưới đây là lý thuyết, các dạng bài tập liên quan và ví dụ cụ thể để các em tham khảo và củng cố kiến thức.

    I. Lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    1. Định nghĩa

    Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax (a là hàng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.

    Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1/a.

    Khi đó ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    2. Tính chất

    Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì:

    Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):

    y1/x1 = y2/x2 = y3/x3 = … = a.

    Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

    y1/y2 = x1/x2, y1/y3 = x1/x3, y2/y3 = x2/x3,…

    Lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7Lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    II. Các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Bước 1: Xác định hai đại lượng x, y và hệ số tỉ lệ k.

    Bước 2: Sử dụng công thức y = kx để xác định quan hệ của hai đại lượng.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Xác định hai đại lượng trong các trường hợp dưới đây có phải hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu phải, viết công thức liên hệ và xác định hệ số tỉ lệ trong mỗi trường hợp:

    a) Quãng đường ô tô đi được S (km) trong thời gian t (giờ), biết vận tốc của ô tô là 30km/h.

    b) Diện tích S (m²) cánh đồng hình chữ nhật có hai kích thước là 3m và a (m).

    c) Tổng số sản phẩm K ( sản phẩm) do công nhân làm được trong a ngày, biết mỗi ngày công nhân đó làm được 30 sản phẩm.

    Hướng dẫn giải

    a) Quãng đường đi được S (km) trong thời gian t (giờ) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Công thức liên hệ: S = 30t (km). Hệ số tỉ lệ k = 30.

    b) Diện tích S (m²) cánh đồng hình chữ nhật và độ dài một cạnh a (m) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Công thức liên hệ: S = 3a (m²). Hệ số tỉ lệ k = 3.

    c) Tổng số sản phẩm K (sản phẩm) do công nhân làm được trong a ngày là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Công thức liên hệ: K = 30a (sản phẩm). Hệ số tỉ lệ k = 30.

    Ví dụ 2:

    Cho hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận với nhau. Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu?

    Hướng dẫn giải

    Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5 nên y = 5x => x = (1/5)y.

    Suy ra đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 1/5.

    Dạng 2: Tìm các đại lượng dựa vào tính chất tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để xác định mối liên hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Sử dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau để tìm các đại lượng.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1 = 2, x2 = 6 thì 2y1 – 3y2 = – 28.

    a) Tính y1 và y2.

    b) Xác định công thức liên hệ của y và x.

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có y1/x1 = y2/x2 = k.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau, ta có:

    k = y1/x1 = y2/x2 => (2y1 – 3y2)/(2 – 6) = –28 => k = 2.

    Suy ra y1 = 2×1 = 2(2) = 4, y2 = 2×2 = 2(6) = 12.

    Vậy y1 = 4, y2 = 12.

    b) Công thức liên hệ của y và x là y = 2x.

    Ví dụ 2:

    Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị x1, x2 của x thỏa mãn điều kiện 3×1 – 4×2 = 42,5 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y thỏa mãn điều kiện 3y1 – 4y2 = -8,5.

    a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x.

    b) Biết x1, x2 tỉ lệ với 5 và 4. Tính x1, x2, y1, y2.

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

    y1/x1 = y2/x2 = k.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau, ta có:

    k = y1/x1 = y2/x2; k = 3y1/3×1 = 4y2/4×2 = (3y1 – 4y2)/(3×1 – 4×2) = (-8,5)/42,5 = – 1/5.

    Vậy đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k = – 1/5.

    b) Vì x1, x2 tỉ lệ với 5 và 4 nên:

    x1/5 = x2/4 = 3×1/15 = 4×2/16 = (3×1 – 4×2)/(15 – 16) = 42,5/(-1) = – 42,5.

    Suy ra x1 = 5 (–42,5) = –212,5; x2 = 4 (–42,5) = –170.

    Ta có y1 = (-1/5)x1 = –1/5 (–212,5) = 42,5 và y2 = (-1/5)x2 = (-1/5) (–170) = 34.

    Vậy x1 = –212,5; x2 = –170; y1 = 42,5; y2 = 34.

    Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Xác định hệ số tỉ lệ k.

    Bước 2: Sử dụng công thức y = k để tìm các giá trị tương ứng của x và y.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và bảng sau:

    x -8 -6 -2 4 4√2 16
    y 1 8

    a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x.

    b) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y = kx.

    Thay x = 16 và y = 8, ta có: 8 = k * 16 => k = 1/2.

    Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = 1/2.

    b) Kết quả điền vào ô trống như sau:

    x -8 -6 -2 4 4√2 16
    y -4 -3 -1 1 2√2 8

    Ví dụ 2:

    Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi hai giá trị x1, x2 của x có điều kiện 3×1 – 4×2 = 42,5, thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có điều kiện 3y1 – 4y2 = -8,5.

    a) Hãy biểu diễn đại lượng y theo đại lượng x. Viết công thức liên hệ giữa x và y.

    b) Hoàn thành bảng sau:

    x -3 -1 1/2 2 4 5
    y -4 -5/3 9

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y = kx.

    Áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

    y1/x1 = y2/x2 = k.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau, ta có:

    k = y1/x1 = y2/x2 = ((y1 – y2)/(x1 – x2) = 5/(-2) = -5/2.

    Vậy y = (-5/2)x.

    b) Kết quả điền vào ô trống như sau:

    x 8/5 2/3 -3 -1 1/2 2 4 5 -18/5
    y -4 -5/3 -15/2 5/2 -5/4 -5 -10 -25/2 9

    Dạng 4: Một số bài toán có lời văn về đại lượng tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Bước 2: Áp dụng tính chất và tỷ lệ các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận để suy ra giá trị cần tìm.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Cho biết 1 tấn nước biển chứa 24kg muối.

    a) Giả sử x tấn nước biển chứa y(kg) muối. Hãy biểu diễn y theo x.

    b) Hỏi trong 2,5 tấn nước biển chứa bao nhiêu gam muối?

    Hướng dẫn giải

    a) Vì khối lượng muối có trong nước biển và khối lượng nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y/(x * 1000) = 24/1000 => y = 24x (kg).

    b) Trong 2,5 tấn nước biển chứa số kg muối là 24 * 2,5 = 60 (kg).

    Vậy trong 2,5 tấn nước biển chứa số gam muối là 60 * 1000 = 60000 (gam).

    Ví dụ 2:

    Biết 15 công nhân cùng làm trong một khoảng thời gian thì được 300 sản phẩm. Hỏi 20 công nhân làm trong cùng khoảng thời gian như vậy thì được bao nhiêu sản phẩm? (Năng suất của mỗi công nhân là giống nhau).

    Hướng dẫn giải

    Gọi số sản phẩm 20 công nhân làm được trong thời gian đã cho là x (sản phẩm).

    Vì số công nhân và số sản phẩm là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên 20/15 = x/300 => x = (20*300)/15 = 400 (sản phẩm).

    Vậy 20 công nhân làm trong cùng khoảng thời gian như vậy thì được 400 sản phẩm.

    III. Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    Dưới đây là một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7 để các em tham khảo:

    Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    Trên đây là lý thuyết và các dạng bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7 kèm lời giải chi tiết để các em tham khảo. Hy vọng chúng sẽ giúp các em đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và bài thi môn Toán.

    Để ôn tập thêm kiến thức Toán lớp 7 tập 2, các em nên tham khảo thêm cuốn Làm chủ kiến thức Toán bằng sơ đồ tư duy lớp 7 Tập 2 của Tkbooks nhé!

    Link để tham khảo sách: https://drive.google.com/file/d/1R-JkEKNI4j0d-bIDytNA-0KmRrQa5UZP/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác cơ bản

    Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác cơ bản

    Kiến thức về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác là một phần rất quan trọng trong chương trình Toán học THPT. Kiến thức này xuất hiện trong khoảng 15% các bài toán và câu hỏi trong đề thi THPT Quốc Gia, vì vậy các em cần nắm chắc phần này để đạt được điểm số tốt nhất.

    Dưới đây là toàn bộ kiến thức về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác. Các em hãy lưu lại và ôn luyện thường xuyên để nắm chắc kiến thức nhé!

    I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC

    1. Định nghĩa

    a) Hàm số sin

    Quy tắc đặt tương ứng giữa mỗi số thực x với số thực sin x

    • sin x: R → R
    • x ↦ y = sin x

    Được gọi là hàm số sin, ký hiệu: y = sin x.

    Tập xác định là: R.

    b) Hàm số cos

    Quy tắc đặt tương ứng giữa mỗi số thực x với số thực cos x

    • cos x: R → R
    • x ↦ y = cos x

    Được gọi là hàm số cos, ký hiệu: y = cos x.

    Tập xác định là: R.

    c) Hàm số tang

    Là hàm số được xác định bởi y = sin x/cos x (cos x ≠ 0), ký hiệu y = tan x.

    d) Hàm số cotang

    Là hàm số được xác định bởi y = cos x/sin x, ký hiệu y = cot x.

    Tập xác định là: D = R{kπ, k∈Z}

    2. Tính tuần hoàn và chu kỳ của hàm số lượng giác

    a) Định nghĩa

    Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại một số T ≠ 0 sao cho với mọi x ∈ D, ta có:

    x – T ∈ D và x + T ∈ D

    f(x + T) = f(x)

    Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn các tính chất trên được gọi là chu kỳ của hàm số tuần hoàn đó.

    Người ta chứng minh được rằng hàm số y = sin x tuần hoàn với chu kỳ T = 2π; hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kỳ T = 2π; hàm số y = tan x tuần hoàn với chu kỳ T = π; hàm số y = cot x tuần hoàn với chu kỳ T = π.

    Tính tuần hoàn và chu kỳ của hàm số lượng giácTính tuần hoàn và chu kỳ của hàm số lượng giác

    3. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác

    a) Hàm số y = sin x

    • Tập xác định: D = R, có nghĩa là xác định với mọi x∈R;
    • Tập giá trị: T = [-1; 1], nghĩa là [-1, 1];
    • Hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2π, nghĩa là sin(x + k2π) = sin x với k∈Z.
    • Hàm số đồng biến trên mọi khoảng (-π/2 + k2π; π/2 + k2π) và nghịch biến trên mọi khoảng (π/2 + k2π; 3π/2 + k2π), k∈Z.
    • Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O là tâm đối xứng.

    Sự biến thiên của hàm số y = sin x

    b) Hàm số y = cos x

    • Tập xác định: D = R, có nghĩa là xác định với mọi x∈R.
    • Tập giá trị: T = [-1; 1], nghĩa là [-1, 1];
    • Hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2π, nghĩa là cos(x + k2π) = cos x với k∈Z.
    • Hàm số đồng biến trên mọi khoảng (-π + k2π; k2π) và nghịch biến trên mọi khoảng (k2π; π + k2π), k∈Z.
    • Là hàm số chẵn nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O là trục đối xứng.

    Sự biến thiên của hàm số y = cos xSự biến thiên của hàm số y = cos x

    c) Hàm số y = tan x

    • Tập xác định: D = R{π/2 + kπ, k∈Z}.
    • Tập giá trị: T = R
    • Hàm số tuần hoàn với chu kỳ π, nghĩa là tan(x + kπ) = tan x với k∈Z.
    • Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O là tâm đối xứng.

    Sự biến thiên của hàm số y = tan x

    d) Hàm số y = cot x

    • Tập xác định: D = R{kπ, k∈Z}
    • Tập giá trị: T = R
    • Hàm số tuần hoàn với chu kỳ π, nghĩa là cot(x + kπ) = cot x với k∈Z.
    • Hàm số đồng biến trên mọi khoảng (kπ; (k + 1)π), k∈Z.
    • Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O là tâm đối xứng.

    Sự biến thiên của hàm số y = cot xSự biến thiên của hàm số y = cot x

    II. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

    1. Phương trình sin x = a

    • Trường hợp |a| > 1 → phương trình vô nghiệm vì -1 < sin x < 1
    • Trường hợp |a| ≤ 1 → phương trình có nghiệm, cụ thể: a∈{0; ±1/2; ±√2/2; ±√3/2; ±1}

    Khi đó:

    Nghiệm của phương trình sin x = a

    sinu = -sin v ⇒ sinu = sin (-v)

    sin u = cos v ⇒ sin u = sin (π/2 – v)

    sinu = – cos v ⇒ sin u = sin (v – π/2)

    CÁc trường hợp đặc biệt:

    sin x = 0 ⇒ x = kπ (k ∈ Z).

    sin x = 1 ⇒ x = π/2 + k2π (k ∈ Z).

    sin x = -1 ⇒ x = -π/2 + k2π (k ∈ Z).

    2. Phương trình cos x = a

    • Trường hợp |a| > 1 → phương trình vô nghiệm, vì -1 < cos x < 1
    • Trường hợp |a| ≤ 1 → phương trình có nghiệm cụ thể:

    Nghiệm của phương trình cos x = aNghiệm của phương trình cos x = a

    CÁc trường hợp đặc biệt:

    cosu = -cos v ⇒ cos u = cos(π – v).

    cos u = sin v ⇒ cos u = cos (π/2 – v)

    cos u = -sin v ⇒ cos u = cos (π/2 + v).

    CÁc trường hợp đặc biệt:

    cos x = 0 ⇒ x = π/2 + kπ, (k ∈ Z).

    cos x = 1 ⇒ x = k2π, (k ∈ Z).*

    cos x = -1 ⇒ x = π + k2π, (k ∈ Z).*

    3. Phương trình tan x = a

    Điều kiện: x ≠ π/2 + kπ, (k ∈ Z).

    Khi đó:

    Nghiệm của phương trình tan x = a

    CÁc trường hợp đặc biệt:

    tan u = – tan v ⇒ tan u = tan(-v).

    tan u = cot v ⇒ tan u = tan (π/2 – v).

    tan u = – cot v ⇒ tan u = tan (π/2 + v).

    CÁc trường hợp đặc biệt:

    tan x = 0 ⇒ x = kπ, (k ∈ Z).

    tan x = ±1 ⇒ x = π/4 ± kπ, (k ∈ Z).

    4. Phương trình cot x = a

    Điều kiện: x ≠ kπ + π, (k ∈ Z).

    Nghiệm của phương trình cot x = aNghiệm của phương trình cot x = a

    CÁc trường hợp đặc biệt:

    cot x = 1 ⇒ x = π/4 + kπ, (k ∈ Z).

    cot x = -1 ⇒ x = -π/4 + kπ, (k ∈ Z).

    cot x = 0 ⇒ x = π/2 + kπ, (k ∈ Z).

    III. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP

    1. Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x

    Phương trình có dạng:

    a sin x + b cos x = c

    Phương pháp: Điều kiện để phương trình có nghiệm:

    a² + b² ≥ c².

    Cách giải phương trình bậc nhất đối với sin x và cos xCách giải phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x

    2. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

    Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giácPhương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

    3. Phương trình tuần hoàn bậc hai đối với sin x và cos x

    Phương trình có dạng:

    a sin² x + b sin x cos x + c cos² x = 0

    Phương pháp:

    Kiểm tra cos x = 0 có phải nghiệm của phương trình không?

    Khi cos x ≠ 0, chia hai vế phương trình cho cos² x ta được phương trình:

    a tan² x + b tan x + c = 0.

    Đây là phương trình bậc hai đối với tan x mà ta đã biết cách giải.

    4. Phương trình tuần hoàn bậc ba đối với sin x và cos x

    Phương trình có dạng:

    a.sin³ x + b.sin x cos² x + c. sin x cos² x + d.cos³ x + e.sin x + f.cos x = 0

    Phương pháp:

    • Kiểm tra cos x = 0 có phải nghiệm của phương trình không?
    • Khi cos x ≠ 0, chia hai vế phương trình cho cos³ x ta được phương trình:
    1/cos² x = 1 + tan² x

    Một số điều cần chú ý khi giải phương trình lượng giác:

    Khi giải phương trình có chứa các hàm số tan, cot, có mẫu số hoặc chứa căn bậc chắn, thì nhất thiết phải đặt điều kiện để phương trình xác định.

    Một số điều cần chú ý khi giải phương trình lượng giác (tiếp theo)Một số điều cần chú ý khi giải phương trình lượng giác (tiếp theo)

    5. Một số bài tập về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác để các em luyện tập:

    1. Bài tập về hàm số lượng giác

    Bài tập về hàm số lượng giácBài tập về hàm số lượng giác

    Bài tập về hàm số lượng giác (tiếp theo)Bài tập về hàm số lượng giác (tiếp theo)

    2. Bài tập về phương trình lượng giác

    Bài tập về phương trình lượng giác

    Bài tập về phương trình lượng giác (tiếp theo)Bài tập về phương trình lượng giác (tiếp theo)

    Các dạng toán khác về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn Sổ tay Toán học cấp 3 All in one của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

    Tkbooks.vn

  • Diện Tích Xung Quanh và Diện Tích Toàn Phần của Hình Hộp Chữ Nhật: Công Thức và Bài Tập Vận Dụng

    Diện Tích Xung Quanh và Diện Tích Toàn Phần của Hình Hộp Chữ Nhật: Công Thức và Bài Tập Vận Dụng

    Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là những khái niệm cơ bản trong chương trình Toán học. Việc nắm rõ công thức và cách áp dụng chúng không chỉ giúp các em học sinh làm bài tập tốt hơn mà còn giúp các em vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các em công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, kèm theo các bài tập thực hành có lời giải.

    I. Công Thức Tính

    1. Diện Tích Xung Quanh

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp đó.

    Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

    Cho:

    • a: Chiều dài
    • b: Chiều rộng
    • h: Chiều cao
    • Sxq: Diện tích xung quanh
    • Cđ: Chu vi đáy
    Công thức: Sxq = Cđ x h Hay Sxq = (a + b) x 2 x h

    2. Diện Tích Toàn Phần

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

    Cho:

    • Sxq: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
    • S2đ: Diện tích hai mặt đáy hình hộp chữ nhật
    • Stp: Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
    Công thức: Stp = Sxq + S2đ

    II. Bài Tập Kèm Đáp Án

    📝 Bài 1:

    Cho một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 7774 cm³, chiều cao bằng 13 cm, chiều rộng bằng 23 cm. Sxq của hình hộp đó là: ………

    Giải:

    Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là:

    V = a × b × h

    Trong đó:

    • V = 7774 cm³ (thể tích)
    • b = 23 cm (chiều rộng)
    • h = 13 cm

    Thay vào công thức trên ta có:

    a = V / (b × h) = 7774 / (23 × 13) = 26 cm

    Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

    Sxq = 2 × (a + b) × h = 2 × (26 + 23) × 13 = 1274 cm².

    Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 1274 cm².

    📝 Bài 2:

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể như sau: chiều dài 3 m, chiều rộng 1,8 m và cao 1,5 m. Buổi sáng máy bơm đã bơm đầy 90% thể tích bể. Vậy phải bơm thêm …….. lít nước nữa để đầy bể.

    Giải:

    Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

    V = a × b × h

    Trong đó:

    • a = 3 m (chiều dài)
    • b = 1,8 m (chiều rộng)
    • h = 1,5 m (chiều cao)
    • V = 3 × 1,8 × 1,5 = 8,1 m³

    Buổi sáng máy bơm đã bơm 90% thể tích bể, nghĩa là:

    V đã bơm = 8,1 × 90% = 7,29 m³

    Lượng nước cần bơm thêm để đầy bể là:

    V cần bơm = 8,1 – 7,29 = 0,81 m³ = 810 lít.

    Vậy phải bơm thêm 810 lít nước nữa để đầy bể.

    📝 Bài 3:

    Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 336 dm². Tính diện tích xung quanh hình hộp đó biết chiều dài là 2,2 m và chiều rộng là 5 dm.

    Giải:

    Ta có:

    • Chiều dài a = 22 dm
    • Chiều rộng b = 5 dm
    • Diện tích toàn phần Stp = 336 dm²

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

    Stp = Sxq + 2 × S đấy

    Diện tích một đáy:

    S đáy = a × b = 22 × 5 = 110 dm²

    Tổng diện tích hai đáy:

    2 × S đáy = 2 × 110 = 220 dm²

    Diện tích xung quanh:

    Sxq = Stp – 2 × S đáy = 336 – 220 = 116 dm²

    Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 116 dm².

    📝 Bài 4:

    Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m, chiều cao 4 m. Tính diện tích xung quanh và diện tích trần nhà của căn phòng đó.

    Giải:

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

    Sxq = 2 × (a + b) × h

    Trong đó:

    • a = 5 m (chiều dài)
    • b = 3 m (chiều rộng)
    • h = 4 m (chiều cao)

    Thay số vào công thức ta có:

    Sxq = 2 × (5 + 3) × 4 = 64 m²

    Trần nhà có dạng hình chữ nhật với diện tích bằng diện tích đáy của hình hộp chữ nhật:

    S trần nhà = a × b = 5 × 3 = 15 m²

    Vậy diện tích xung quanh của căn phòng là 64 m² và diện tích trần nhà là 15 m².

    III. Bài Tập Vận Dụng

    Bài 1: Tính diện tích toàn phần của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây:

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:

    Chiếc hộp nào dưới đây có diện tích toàn phần lớn nhất?

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Bài 3: Tính diện tích xung quanh của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây:

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Bài 4: Các bể cá dưới đây được làm bằng kính và thiết kế dưới dạng hình hộp chữ nhật. Hãy tính diện tích kính cần sử dụng để làm các bể cá đó.

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Hy vọng bài viết trên đã giúp các em nắm vững công thức tính toán cũng như biết cách áp dụng vào các bài tập thực tế. Theo dõi loigiaihay.edu.vn để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!

  • Danh sách các trường THPT dân lập tại quận Hai Bà Trưng có học phí dưới 5 triệu đồng

    Danh sách các trường THPT dân lập tại quận Hai Bà Trưng có học phí dưới 5 triệu đồng

    Việc lựa chọn trường THPT phù hợp là một trong những quyết định quan trọng trong hành trình học tập của mỗi học sinh. Tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, có nhiều trường THPT dân lập không chỉ có chất lượng giáo dục tốt mà mức học phí cũng rất hợp lý, dưới 5 triệu đồng mỗi tháng. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về các trường này, giúp phụ huynh và học sinh có cái nhìn tổng quan để đưa ra quyết định đúng đắn.

    1. Trường THPT dân lập Tạ Quang Bửu

    Địa chỉ: 94a P. Lê Thanh Nghĩa, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Trường Tạ Quang Bửu nổi bật với chất lượng giáo dục và sự chăm sóc tận tình từ đội ngũ giáo viên. Với mức học phí dưới 5 triệu đồng, trường đáp ứng nhu cầu học tập của nhiều học sinh và gia đình. Chương trình giảng dạy tại đây hiện đại, giúp học sinh phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng.

    Trường THPT dân lập Tạ Quang BửuTrường THPT dân lập Tạ Quang Bửu

    Giấy tờ cần chuẩn bị:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường)
    • Học bạ cấp 2 (bản sao công chứng)
    • Giấy khai sinh (bản sao công chứng)
    • 4 ảnh 3×4

    Website: https://taquangbuu-bk.edu.vn/

    2. Trường THPT dân lập Đông Kinh

    Địa chỉ: 18 Đ. Tam Trinh, Mai Động, Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Trường Đông Kinh nhấn mạnh sự thân thiện và cởi mở trong môi trường học tập. Chương trình học đa dạng, chú trọng vào việc phát triển kỹ năng mềm và ngoại ngữ cho học sinh. Với mức học phí dưới 5 triệu đồng, Đông Kinh là lựa chọn lý tưởng cho những ai mong muốn có một môi trường học tập chất lượng với chi phí hợp lý.

    Trường THPT dân lập Đông KinhTrường THPT dân lập Đông Kinh

    Giấy tờ cần chuẩn bị:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường)
    • Học bạ cấp 2 (bản sao công chứng)
    • Giấy khai sinh (bản sao công chứng)
    • 4 ảnh 3×4

    3. Trường PTCS Nguyễn Đình Chiểu

    Địa chỉ: 21 P. Lạc Trung, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Trường PTCS Nguyễn Đình Chiểu không chỉ chú trọng đến giáo dục mà còn quan tâm đến sự phát triển cá nhân của từng học sinh. Với nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích, học sinh có cơ hội rèn luyện kỹ năng sống và nâng cao giá trị bản thân. Mức học phí dưới 5 triệu đồng tại đây cũng là một ưu điểm lớn.

    Trường PTCS Nguyễn Đình ChiểuTrường PTCS Nguyễn Đình Chiểu

    Giấy tờ cần chuẩn bị:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường)
    • Học bạ cấp 2 (bản sao công chứng)
    • Giấy khai sinh (bản sao công chứng)
    • 4 ảnh 3×4

    4. Trường PT Dân Lập Hoàng Diệu – Victoria

    Địa chỉ: P. Bùi Ngọc Dương, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Trường PT Dân Lập Hoàng Diệu – Victoria mang đến cho học sinh một môi trường học tập sáng tạo và năng động. Với đội ngũ giáo viên có nhiều kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy tiên tiến, trường giúp học sinh vững vàng kiến thức và phát triển kỹ năng một cách toàn diện. Mức học phí dưới 5 triệu đồng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều gia đình.

    Trường PT Dân Lập Hoàng Diệu – VictoriaTrường PT Dân Lập Hoàng Diệu – Victoria

    Giấy tờ cần chuẩn bị:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường)
    • Học bạ cấp 2 (bản sao công chứng)
    • Giấy khai sinh (bản sao công chứng)
    • 4 ảnh 3×4

    Lựa chọn trường THPT là một bước quan trọng trong sự nghiệp học tập của mọi học sinh. Với danh sách các trường THPT dân lập uy tín tại quận Hai Bà Trưng dưới đây 5 triệu đồng mỗi tháng, hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích và cần thiết để phụ huynh và học sinh có thể đưa ra quyết định phù hợp.

    Hãy liên hệ trực tiếp với các trường để biết thêm chi tiết và bắt đầu chuẩn bị hồ sơ ứng tuyển sớm để đảm bảo một môi trường học tập tốt cho con em mình trong năm học tới.

  • Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 5 Global Success

    Bài Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 5 Global Success

    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Global Success được thiết kế nhằm giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh theo từng Unit đã được học trong chương trình. Bài viết này sẽ tổng hợp các bài tập cho các Unit, giúp ích cho việc học tập của các em.

    Bài Tập Ngữ Pháp Unit 1

    Bài 1. Sắp xếp và nối.

    1. Bạn có thể nói về bản thân mình không? a. Đó là một chiếc bánh sandwich.
    2. Hôm qua bạn đã đi đâu? b. Vâng, tôi có.
    3. Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? c. Tôi đã ở sở thú.
    4. Món ăn yêu thích của bạn là gì? d. Tôi là Kate. Tôi sống trong thành phố.
    5. Bạn có thích bóng bàn không? e. Đó là bóng rổ.

    Bài 2. Viết câu trả lời theo từ cho sẵn.

    1. Bạn có thể nói về bản thân mình không? (Văn Anh – 10)

      Tôi là Văn Anh, 10 tuổi, tôi sống ở Hà Nội và tôi thích học tiếng Anh.

    2. Bạn sống ở đâu? (vùng nông thôn)

      Tôi sống ở vùng nông thôn, nơi có không khí trong lành.

    3. Màu sắc yêu thích của bạn là gì? (xanh lá cây)

      Màu sắc yêu thích của tôi là xanh lá cây.

    4. Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? (cầu lông)

      Môn thể thao yêu thích của tôi là cầu lông.

    5. Món ăn yêu thích của bạn là gì? (pizza)

      Món ăn yêu thích của tôi là pizza.

    Bài 3. Đọc và hoàn thành.

    Xin chào mọi người, tôi tên là Maria. Tôi đang học lớp 5. Tôi sống ở một thành phố lớn. Tôi thích động vật. Tôi có một con chó và một con mèo trong nhà. Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh. Món ăn yêu thích của tôi là thịt gà và pizza. Tôi thích nấu ăn với mẹ vào ngày Chủ nhật.

    1. Maria đang học lớp____.

    2. Cô ấy sống ở____.

    3. Cô ấy có.

    4. Môn học yêu thích của cô ấy là____.

    5. Món ăn yêu thích của cô ấy là____.

    Bài 4. Đọc và khoanh tròn.

    1. A: ____ bạn đã ở đâu hôm qua?

      B: Tôi đã ở sở thú.

      a. Whast

      b. Where

      c. Who

    2. A: Màu sắc yêu thích của bạn là____?

      B: Nó là màu hồng.

      a. động vật

      b. thể thao

      c. màu

    3. A: Tại sao bạn thích cá heo?

      B: Bởi vì chúng____ đẹp.

      a. nấu

      b. nhảy

      c. thích

    4. Món ăn yêu thích của tôi là____.

      a. thịt gà

      b. bóng bàn

      c. màu xanh

    5. Bạn____ phở gà không?

      a. nhảy

      b. nhảy múa

      c. thích

    Bài 5. Viết câu.

    1. bạn/có thể/ nói về/bản thân/ không?

      Bạn có thể nói về bản thân mình không?

    2. tôi/sống/ ở/vùng nông thôn.

      Tôi sống ở vùng nông thôn.

    3. môn thể thao/yêu thích của bạn/là gì?

      Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?

    4. món ăn/yêu thích của tôi/là/cá và/chips.

      Món ăn yêu thích của tôi là cá và khoai tây chiên.

    5. tôi/là/một/ fan/của/bóng chày.

      Tôi là một fan của bóng chày.

    Bài Tập Ngữ Pháp Unit 2

    Bài 1. Sắp xếp và nối.

    1. Bạn có sống trong căn hộ đó không? a. Tôi sống ở AVI Tower.
    2. Địa chỉ của bạn là gì? b. Có, nhà tôi cách đây 6 kilomet.
    3. Nhà bạn có xa đây không? c. Có, tôi có.
    4. Bạn sống ở đâu? d. Cô ấy sống trong một ngôi nhà ở Hà Nội.
    5. Bạn thân của bạn sống ở đâu? e. Địa chỉ của tôi là 24 Flower Street.

    Bài 2. Đọc và hoàn thành.

    Thân gửi Linh,

    Cảm ơn bạn về email của bạn. Tôi sống ở London. Đây là một thành phố lớn. Tôi có hai người bạn thân ở London. John sống trong một ngôi nhà trên East Street. Bill sống trong một căn hộ ở Crown Building. Tôi sống trong một ngôi nhà trên Blue Street. Nhà tôi nằm gần trường học.

    Còn bạn? Bạn sống ở đâu? Hãy cho tôi biết về ngôi nhà của bạn nhé.

    Chúc bạn mọi điều tốt đẹp,

    Alex.

    1. Alex sống ở____.

    2. Anh ấy có hai____ ở London.

    3. John sống trong một____.

    4. Bill sống trong một căn hộ ở Crown____.

    5. Nhà của Alex nằm gần____.

    Bài 3. Đọc và hoàn thành.

    từ làm Nó là sống

    A: Bạn (1) ____ ở đâu?

    B: Tôi (2) ____ sống trong một ngôi nhà với gia đình.

    A: (3) ____ địa chỉ của bạn là gì?

    B: Địa chỉ của tôi là 120 Alice Street.

    A: Nó có xa (4) ____ đây không?

    B: Có, nó khoảng sáu kilomet. Còn bạn?

    A: Tôi sống (6) ____ Sunset Building ở đó.

    B: Ồ, gần rạp chiếu phim nhỉ.

    Bài 4. Viết câu.

    1. Bạn/có sống/ trong/căn hộ/kia/ không?

      Bạn có sống trong căn hộ kia không?

    2. Tôi/sống/ trong/một/ngôi nhà/ ở/vùng nông thôn.

      Tôi sống trong một ngôi nhà ở vùng nông thôn.

    3. Tôi/sống/trong/căn hộ/trên/đường Marina.

      Tôi sống trong căn hộ trên đường Marina.

    4. Nó/có gần/trung tâm/thể thao/khoong?

      Nó có gần trung tâm thể thao không?

    5. Nó/ khoảng/bốn/kilomet/ từ/đây.

      Nó khoảng bốn kilomet từ đây.

    Bài 5. Nhìn và hoàn thành.

    1. A: Bạn có sống trong____?

      B: Có, tôi sống ở đó.

      Hình ảnh 1Hình ảnh 1

    2. Tôi sống ở____.

      Hình ảnh 2Hình ảnh 2

    3. A: Bạn có sống trong tòa tháp đó không?

      B: Không, tôi không sống ở đó. Tôi sống trong____.

      Hình ảnh 3Hình ảnh 3

    4. Nhà của tôi xa____.

      Hình ảnh 4Hình ảnh 4

    5. Tôi sống trong một ngôi nhà ở____.

      Hình ảnh 5Hình ảnh 5

    Bài Tập Ngữ Pháp Unit 3

    Bài 1. Khoanh tròn từ đúng.

    1. A: ____ anh ấy đến từ đâu?

      B: Tôi đến từ Việt Nam.

      a. Ai

      b. Ở đâu

      c. Gì

    2. ____ quốc tịch của cô ấy là gì?

      a. Gì

      b. Ở đâu

      c. Tại sao

    3. Đây là Alex. Anh ấy là____.

      a. Mỹ

      b. Mỹ Quốc

      c. Úc

    4. A: Cô ấy____ như thế nào?

      B: Cô ấy thân thiện.

      a. quốc tịch

      b. làm

      c. như thế nào

    5. Minh là____. Anh ấy thích giúp đỡ mọi người.

      a. năng động

      b. hữu ích

      c. thông minh

    Bài 2. Hoàn thành câu bằng am/is/are.

    1. Tên tôi Linh. Tôi là người Việt Nam.

    2. Đây là Tony. Anh ấy là người Mỹ.

    3. Bạn bè tôi và tôi____ đến từ Việt Nam.

    4. Quốc tịch của cô ấy____ là gì?

    5. Bạn____ đến từ đâu?

    6. Chúng tôi____ năng động. Chúng tôi thích chơi thể thao.

    7. Minh và em trai của anh ấy____ thông minh và thân thiện.

    8. Phương không 10 tuổi. Cô ấy 9 tuổi.

    Bài 3. Viết các từ trong các cột đúng.

    hữu ích mười chín quần vợt
    mười bốn thân thiện mười tám
    bốn mươi mười bảy mười lăm
    Trọng âm ở âm tiết đầu tiên Trọng âm ở âm tiết thứ hai
    ‘năng động mười ‘ba

    Bài 4. Đọc và hoàn thành.

    Nhật Bản tên Ở đâu

    A: Chào Minh. Tôi có một người bạn mới ở trường.

    B: Tên của cậu ấy là (1) ____?

    A: Tên cậu ấy là Eric.

    B: (2) ____ cậu ấy đến từ đâu?

    A: Cậu ấy đến từ Nhật Bản.

    B: Thật sao? Cậu ấy (3) ____ là người Nhật Bản không?

    A: Đúng vậy, cậu ấy là người Nhật Bản.

    B: (4) ____ cậu ấy như thế nào?

    A: Cậu ấy (5) ____ thông minh và năng động.

    Bài 5. Nhìn và nối.

    1. Quốc tịch của cô ấy là gì? a. Anh ấy đến từ Anh.
    2. Tim đến từ đâu? b. Có, cô ấy. Cô ấy giỏi toán.
    3. Anh ấy có phải là người Úc không? c. Không, anh ấy không phải. Anh ấy là người Malaysia.
    4. Em gái bạn như thế nào? d. Cô ấy là người Mỹ.
    5. Linh có thông minh không? e. Cô ấy rất thân thiện.

    Bài Tập Ngữ Pháp Unit 4

    Bài 1. Khoanh tròn từ đúng.

    1. A: Bạn đang____ làm gì?

      B: Tôi đang bơi.

      a. làm

      b. làm gì

      c. đã làm

    2. Bạn thích làm gì trong____ thời gian rảnh?

      a. trên

      b. ở

      c. trong

    3. Tôi thích____ đàn violin.

      a. chơi

      b. chơi

      c. chơi

    4. Tôi thích____ đi bộ.

      a. cho

      b. với

      c. trên

    5. Bố tôi____ lướt web trong thời gian rảnh.

      a. làm

      b. thích

      c. thích

    Bài 2. Gạch chân âm được nhấn mạnh trong mỗi từ.

    1. đôi khi

    2. mười sáu

    3. giáo viên

    4. mười bốn

    5. hữu ích

    6. thường

    7. bánh sandwich

    8. luôn luôn

    9. mười tám

    Bài 3. Nhìn và hoàn thành.

    1. Em trai tôi thích____.

    2. Lan thích____ vào thời gian rảnh.

    3. Bạn tôi thích____ vào thời gian rảnh.

    4. Mai luôn luôn nghe____ vào Chủ nhật.

    5. Nam thường đi____ vào dịp cuối tuần.

    Bài 4. Đọc và nối.

    1. Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh? a. Tôi thường nghe nhạc.
    2. Bố bạn thích làm gì trong thời gian rảnh? b. Tôi thích chơi violin.
    3. Bạn có thích lướt web không? c. Cô ấy thường giúp mẹ nấu ăn.
    4. Bạn làm gì vào cuối tuần? d. Có, tôi thích lắm.
    5. Hoa làm gì vào Chủ nhật? e. Bố tôi thích đọc sách.

    Bài 5. Viết câu trả lời bằng từ cho sẵn.

    1. Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh? (chơi cầu lông)

      Tôi thích chơi cầu lông trong thời gian rảnh.

    2. Anh ấy thích làm gì trong thời gian rảnh? (đọc sách)

      Anh ấy thích đọc sách trong thời gian rảnh.

    3. Bạn làm gì vào cuối tuần? (thường/ đi bơi)

      Tôi thường đi bơi vào cuối tuần.

    4. Mẹ bạn làm gì vào cuối tuần? (luôn/ làm vườn)

      Mẹ tôi luôn làm vườn vào cuối tuần.

    5. Bố bạn làm gì vào cuối tuần? (đôi khi/ lướt web)

      Bố tôi đôi khi lướt web vào cuối tuần.

    Bài Tập Ngữ Pháp Unit 5

    Bài 1. Nhìn và nối.

    1.A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? B: Tôi muốn trở thành một giáo viên. Hình ảnh 6Hình ảnh 6
    2.A: Bạn có muốn trở thành một nhà văn không? B: Có, tôi muốn.
    3.A: Tại sao bạn muốn trở thành một phóng viên? B: Tôi muốn đưa tin về các sự kiện.
    4.A: Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ? B: Tôi muốn chăm sóc cho mọi người.
    5. Tôi muốn trở thành một lính cứu hỏa trong tương lai bởi vì tôi muốn giúp đỡ người khác.

    Hy vọng tài liệu bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Global Success ở trên đã giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả và đạt điểm cao hơn môn Tiếng Anh.

    Các em có thể tham khảo thêm các bài tập ngữ pháp từ Unit 6 đến Unit 20 trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 5 – Tập 1 và Tập 2 nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 5 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Khám Phá “Phong Cách Hồ Chí Minh” trong Văn Chương

    Khám Phá “Phong Cách Hồ Chí Minh” trong Văn Chương

    Bài soạn văn “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Ngữ văn lớp 9, giúp các em học sinh hiểu sâu sắc hơn về tinh thần, đạo đức và phong cách sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Bài học không chỉ mang tính chất giáo dục sâu sắc mà còn là nguồn cảm hứng bất tận cho thế hệ trẻ hiện nay trong việc học tập và rèn luyện bản thân.

    I. Đôi Nét Về Tác Giả và Tác Phẩm

    1. Tác Giả

    – Lê Anh Trà (1927 – 1999) sinh ra tại xã Phổ Minh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

    Tác giả Lê Anh TràTác giả Lê Anh Trà

    2. Tác Phẩm

    a. Xuất Xứ

    “Phong cách Hồ Chí Minh” được trích từ bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh gắn liền với cái giản dị” của tác giả Lê Anh Trà. Tác phẩm được in trong tập “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam” năm 1990.

    Bài viếtBài viết

    b. Văn Bản Nhận Dạng và Phương Thức Biểu Đạt

    – “Văn bản nhận dạng là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tự sự, miêu tả, đánh giá… về những vấn đề, hiện tượng gần gũi, gắn bó với cuộc sống con người và cộng đồng.”

    – Phương thức biểu đạt của văn bản nhận dạng khá phong phú và đa dạng, trong một văn bản, nó có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.

    • Phương thức biểu đạt:
    • Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” có sự kết hợp giữa yếu tố nghệ thuật và thuyết minh.
    • Bố cục: Hai phần
    • Phần một: Từ đầu đến “rất hiện đại”: Quá trình hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.
    • Phần hai: Còn lại: Những biểu hiện cụ thể của phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.

    II. Trọng Tâm Kiến Thức

    1. Quá Trình Hình Thành Phong Cách Văn Hóa Hồ Chí Minh

    – Ngay ở luận điểm đầu tiên, tác giả Lê Anh Trà đã khẳng định tầm vóc tri thức, văn hóa sâu rộng của Người: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Hồ Chí Minh”.

    Cách thức để Người tiếp xúc và tiếp thu các nền văn hóa:

    • Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa.

    Chân lý “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” của ông cha ta như được Người khẳng định và chứng minh là luôn luôn đúng.

    • Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài, cụ thể là: Anh, Pháp, Hoa, Nga,…

    → Ngôn ngữ chính là con đường giao tiếp quan trọng bậc nhất, là chìa khóa vạn năng để mở ra cánh cửa của các nền văn hóa trên thế giới.

    • Làm nhiều nghề khác nhau.

    Những lần lên đường thực tiễn lao động đã giúp Người học hỏi được rất nhiều điều quý báu mà không một sách vở nào có thể đạt được.

    Kết quả mà Người có được:

    • “Học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm”.

    Uyên thâm ở Người là học hỏi, tìm hiểu đến mức am hiểu sâu sắc mới vấn đề.

    • “Chịu ảnh hưởng của nền văn hóa, tiếp thu những cái đẹp, cái hay”.

    Tiếp thu cái hay, cái đẹp tức là Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc.

    • “Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản”.

    Là một người đầy bản lĩnh, Người đã dám chỉ ra những mặt sai, phê phán những mặt hạn chế của hệ thống tư bản chủ nghĩa.

    Những kì lạ là những ảnh hưởng quốc tế (phương Tây) đó đã nhò nho với cái gốc văn hóa dân tộc (phương Đông) để trở thành một nhân cách rất Việt Nam. (Các em hãy quan sát bảng so sánh sau đây, để thấy được những điểm khác biệt cơ bản giữa hai nền văn hóa phương Đông và phương Tây).

    Phương Đông (Trung Quốc) Phương Tây (Anh, Pháp, Nga, Đức…)
    Văn hóa Nông nghiệp
    Mối quan hệ cộng đồng Tập thể
    Mối quan hệ tự nhiên Làm chủ
    Giải quyết Mềm mài, khéo léo

    Trên nền tảng văn hóa dân tộc, Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại. Đó chính là sự kết hợp một cách khéo léo giữa cái truyền thống và hiện đại, giữa phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế. Đó chính là nghệ thuật đối lập mà Lê Anh Trà đã sử dụng để thể hiện quá trình hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.

    2. Những Biểu Hiện Cụ Thể Của Phong Cách Văn Hóa Hồ Chí Minh

    – Dù ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, nhưng Chủ tịch Hồ Chí Minh lại rất giản dị và đời thường, điều đó được thể hiện trên nhiều phương diện:

    • Nơi ở và nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện” của mình.” “Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vỏn vẹn có vài phòng tiếp khách, phục vụ Chính trị, làm việc và ngủ”.

    Căn nhà sàn đơn sơ, nơi Bác sinh sống và làm việcCăn nhà sàn đơn sơ, nơi Bác sinh sống và làm việc

    • Trang phục: Hết sức giản dị với bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lót cọng…

    • Ăn uống: “rất đạm bạc” với những món ăn đậm chất dân tộc và không chút cầu kỳ: Cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa.

    Bác có quyền được hưởng những cao lương mỹ vị, sống hưởng một cuộc sống đầy đủ và sang trọng nhưng vì nước, thương dân, Bác đã hy sinh quyền lợi, sống như những người dân bình thường. Tấm gương đó khiến người người ngưỡng mộ và kính phục.

    – Lê Anh Trà đã đưa ra những dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể một cách tự nhiên, cộng với nghệ thuật đối lập đã làm nổi bật những nét đẹp trong lối sống giản dị và thanh cao của Bác.

    – Đặc biệt, tác giả đã sử dụng lời viết so sánh khi so sánh Bác với các nhân vật nổi tiếng trước đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm) để làm nổi bật nét đẹp trong lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam.

    • “Không phải là một cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đi, hơn đi”.

    • Ở đây cũng không phải là lối sống khác khố cá nhân tự vui trong cảnh nghèo khó.

    • Đây là một cách sống có văn hóa đã trở thành một quan điểm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.

    – Tại sao Lê Anh Trà lại so sánh Người với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bình Khiêm? Vì hai vị đó là những nhân hiền triết có lối sống giản dị, thanh cao.

    • Giống nhau: Đều tự cho rằng sống giản dị là sống sung sướng, hạnh phúc.

    • Khác nhau: Nguyễn Trãi và Nguyễn Bình Khiêm vẫn có lối sống cách mạng gần gũi trong lối sống bình dị, thanh cao rất đời thường.

    Qua những biểu hiện cụ thể của phong cách văn hóa Hồ Chí Minh, chúng ta cảm nhận được một cách sâu sắc những nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Người. Bên cạnh đó còn giúp người đọc có một sự liên tưởng để thấy được sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân tộc.

    III. Tổng Kết

    1. Nội Dung

    Phong cách Hồ Chí Minh là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hàng ngày, là cách diễn đạt tinh thần để từ đó thể hiện một quan niệm thẩm mỹ cao đẹp.

    2. Nghệ Thuật

    – Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, trang trọng.

    – Vận dụng, kết hợp một cách khéo léo các phương thức biểu đạt: tự sự, biểu cảm, lập luận.

    – Vận dụng một cách tài tình lời nói so sánh và các biện pháp nghệ thuật đối lập.

    Hy vọng qua bài soạn văn “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà này, các em học sinh lớp 9 sẽ có cơ hội tìm hiểu sâu sắc hơn về tâm gương đạo đức Hồ Chí Minh, từ đó rèn luyện và phát huy những phẩm chất tốt đẹp trong cuộc sống hàng ngày.

    Để học tốt hơn môn Ngữ Văn và các môn học trong tâm lớp 9 khác, các em nên tham khảo những cuốn sách sau của Tkbooks:

    Làm chủ kiến thức Ngữ Văn 9 luyện thi vào 10

    Link đọc thử: https://drive.google.com/file/d/1z6Dg5pus-NfXGc3lIow9lmj__GqoIlHq/view

    Làm chủ kiến thức Toán 9 luyện thi vào 10

    Link đọc thử: https://drive.google.com/file/d/1uaOJCek1Mpmm-UbFU3hEIVzQ0P6PPaoC/view

    Sổ tay kiến thức Toán Văn Anh lớp 9

    Link đọc thử: https://drive.google.com/file/d/1mNe5p9rbgE57L5_O9s-rI6qeTYFaiMRm/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh THCS hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Ôn Thi Tiếng Anh Hiệu Quả Với Cuốn Sách “Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng”

    Ôn Thi Tiếng Anh Hiệu Quả Với Cuốn Sách “Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng”

    Kỳ thi THPT quốc gia 2018 đã để lại những dấu ấn sâu sắc trong lòng mỗi học sinh, đặc biệt là những ai như Lê Giang, học sinh trường THPT Hoài Đức, Hà Nội. Giữa những bỡ ngỡ và lo lắng, cuốn sách “Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng” đã trở thành người bạn đồng hành giúp em vượt qua kỳ thi môn tiếng Anh một cách ấn tượng. Qua bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá nội dung và giá trị của cuốn sách này, từ đó hiểu rõ hơn về cách ôn tập hiệu quả cho kỳ thi.

    Cuốn sách Luyện Siêu Trí Nhớ Từ VựngCuốn sách Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng

    Cuốn sách không chỉ đơn thuần là một tài liệu ôn thi mà còn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho học sinh lớp 12. Nó bao gồm đầy đủ 12 chủ đề ngữ pháp chính phù hợp với nội dung thi. Qua đó, học sinh có thể ôn tập và củng cố kiến thức một cách có hệ thống.

    Cuốn sách này còn giúp người học làm quen với các cụm từ tiếng Anh phổ biến, từ đó tăng cường khả năng giao tiếp và viết. Ngoài việc học từ vựng, cuốn sách còn tập trung vào phương pháp học như khai thác, liên kết giữa tiếng Việt và tiếng Anh. Kinh nghiệm từ những người đi trước như Do Thái và các lý thuyết học từ vựng nổi tiếng của Dave Willis và Micheal Lewis đã được áp dụng, giúp người học tiếp thu thông tin một cách dễ dàng và hiệu quả.

    Bên cạnh đó, sách còn hỗ trợ học viên thông qua những phương pháp học hiện đại như Online Learning và Mobile Learning. Nhờ vậy, người học không chỉ có thể tiếp cận kiến thức một cách linh hoạt mà còn được trang bị thêm nhiều công cụ hỗ trợ học tập. Việc sử dụng âm thanh và hình ảnh sinh động sẽ giúp cho quá trình học thêm phần thú vị và hấp dẫn.

    Lê Giang chia sẻ rằng cuốn sách đã giúp em đạt được 8 điểm trong kỳ thi THPT quốc gia vừa qua. Đây là một điểm số ấn tượng, chứng tỏ rằng phương pháp học theo cuốn sách được thực hiện rất hiệu quả, đặc biệt trong bối cảnh áp lực của kỳ thi.

    Đọc Giả Review Chia Sẻ Về Cuốn Sách “Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng”

    Rất nhiều đọc giả đã bày tỏ sự hài lòng khi sử dụng cuốn sách “Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng”. Họ đánh giá cao tính hiệu quả và sự tập trung mà cuốn sách này mang lại trong việc ôn tập tiếng Anh, đặc biệt là cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi.

    Cuốn sách được coi là cẩm nang thiết yếu cho các sĩ tử, không thể thiếu trong hành trang cho kỳ thi. Với nội dung rõ ràng, phương pháp học tập hiện đại, và kiến thức phong phú, cuốn sách thực sự là một trợ thủ đắc lực cho mỗi học sinh.

    Xem Thêm:

    TKBooks

    Kết thúc bài viết, chúng ta có thể thấy rằng “Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng” không chỉ là một cuốn sách ôn tập mà còn là một tài nguyên quý giá giúp học sinh tự tin hơn trong kỳ thi của mình. Hãy cùng trải nghiệm và khám phá những kiến thức bổ ích từ cuốn sách này để đạt được thành công trong học tập. Chúng tôi tại “loigiaihay.edu.vn” luôn sẵn sàng đồng hành cùng các bạn trong hành trình chinh phục tri thức!

  • Phương Trình Mặt Phẳng: Cấu Trúc và Ứng Dụng

    Phương Trình Mặt Phẳng: Cấu Trúc và Ứng Dụng

    Phương trình mặt phẳng là một trong những kiến thức cơ bản, nhưng rất quan trọng trong chương trình Toán học THPT. Kiến thức này không chỉ giúp các em nắm vững lý thuyết mà còn rất cần thiết để giải quyết các bài toán trong kỳ thi THPT Quốc Gia, với tỉ lệ xuất hiện lên đến 10%. Do đó, việc hiểu rõ và luyện tập thường xuyên là cực kỳ cần thiết.

    I. Phương Trình Mặt Phẳng

    1. Vectơ Pháp Tuyến và Cấp Vectơ Chỉ Phương

    • Một vectơ $ vec{n} neq 0 $ là vectơ pháp tuyến (VTPT) của mặt phẳng (α) nếu giá trị của $ vec{n} $ vuông góc với (α).
    • Hai vectơ $ vec{a}, vec{b} $ không cùng phương là cấp vectơ chỉ phương (VTCP) của (α) nếu các giá trị của chúng song song hoặc nằm trên (α).

    Chú ý:

    • Nếu $ vec{n} $ là một VTPT của (α) thì $ kvec{n} $ (với $ k neq 0 $) cũng là VTPT của (α).
    • Nếu $ vec{a}, vec{b} $ là một cặp VTCP của (α) thì $ vec{n} = [a,b] $ là một VTPT của (α).

    Các trường hợp đặc biệt của phương trình mặt phẳngCác trường hợp đặc biệt của phương trình mặt phẳng

    2. Phương Trình Tổng Quát của Mặt Phẳng

    $ Ax + By + Cz + D = 0 $ với $ A^2 + B^2 + C^2 > 0 $

    Nếu (α) có phương trình $ Ax + By + Cz + D = 0 $ thì $ vec{n} = (A,B,C) $ là một VTPT của (α).

    Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $ M_0(x_0;y_0;z_0) $ và có một VTPT $ vec{n} = (A,B,C) $ là:

    $ A(x – x_0) + B(y – y_0) + C(z – z_0) = 0 $

    3. Các Trường Hợp Đặc Biệt

    Các hệ số Phương trình mặt phẳng (α) Tính chất mặt phẳng (α)
    $ D = 0 $ $ Ax + By + Cz = 0 $ (α) đi qua gốc tọa độ O.
    $ A = 0 $ $ By + Cz + D = 0 $ (α)//Oz hoặc (α)⊥Ox
    $ B = 0 $ $ Ax + Cz + D = 0 $ (α)//Oy hoặc (α)⊥Oz
    $ C = 0 $ $ Ax + By + D = 0 $ (α)//Ox hoặc (α)⊥Oy
    $ A = B = 0 $ $ Cz + D = 0 $ (α)//(Oxy) hoặc (α)≡(Oxy)
    $ A = C = 0 $ $ By + D = 0 $ (α)//(Oxy) hoặc (α)≡(Oxy)
    $ B = C = 0 $ $ Ax + D = 0 $ (α)//(Oyz) hoặc (α)≡(Oyz)

    Chú ý:

    • Nếu trong phương trình (α) không chứa ẩn nào thì (α) song song hoặc chứa mặt phẳng tương ứng.
    • Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (α):
    $ frac{x}{a} + frac{y}{b} + frac{z}{c} = 1 $

    tại đây (α) cắt các trục tại các điểm $ A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) $ với $ abc neq 0 $.

    II. Khoảng Cách

    Trong không gian Oxyz, cho điểm $ A(x_A;y_A;z_A) $ và mặt phẳng (α): $ Ax + By + Cz + D = 0 $.

    Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (α) được tính theo công thức:

    $ D(A,(α)) = frac{(Ax_A + By_A + Cz_A + D)}{sqrt{A^2 + B^2 + C^2}} $

    Bài toán ví dụ tính khoảng cách giữa hai mặt phẳngBài toán ví dụ tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng

    III. Vị Trí Tương Đối Giữa Hai Mặt Phẳng

    1. Vị Trí Tương Đối Giữa Hai Mặt Phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng:

    (α): $ A_1x + B_1y + C_1z + D_1 = 0 $.

    (β): $ A_2x + B_2y + C_2z + D_2 = 0 $.

    Mối quan hệ:

    Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳngVị trí tương đối giữa hai mặt phẳng

    Bài toán ví dụ về vị trí tương đối của mặt phẳngBài toán ví dụ về vị trí tương đối của mặt phẳng

    2. Vị Trí Tương Đối Giữa Mặt Phẳng và Mặt Cầu

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): $ Ax + By + Cz + D = 0 $ và mặt cầu (S): $(x – a)^2 + (y – b)^2 + (z – c)^2 = R^2 $.

    Để xét vị trí của (α) và (S), ta làm như sau:

    • Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm I của (S) đến (α).
    • Bước 2:
    Mối quan hệ Điều kiện
    (α) không cắt (S) $ d(I,(α)) > R $
    (α) tiếp xúc (S) tại H. Khi đó H được gọi là tiếp điếm, là hình chiếu vuông góc $ d(I,(α)) = R $ của I lên (α) và (α) được gọi là tiếp diện. $ d(I,(α)) = R $
    (α) cắt (S) theo đường tròn có phương trình $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2 $; $ Ax + By + Cz + D = 0 $ Bán kính của (C) là $ r = sqrt{R^2 – d^2(I,(α))} $ Tâm H của (C) là hình chiếu vuông góc của I trên (α). $ d(I,(α)) $

    IV. Góc

    Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng:

    (α): $ A_1x + B_1y + C_1z + D_1 = 0 $ và (β): $ A_2x + B_2y + C_2z + D_2 = 0 $.

    Góc giữa (α) và (β) bằng hoặc bù với góc giữa hai VTPT $ vec{n}(α), vec{n}(β) $.

    Tức là:

    Góc trong không gian

    V. Các Dạng Toán Viết Phương Trình Mặt Phẳng

    Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng (1)Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng (1)

    Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng (2)Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng (2)

    Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng (3)Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng (3)

    VI. Bài Tập

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về Phương Trình Mặt Phẳng để các em luyện tập:

    Bài tập về phương trình mặt phẳngBài tập về phương trình mặt phẳng

    Các dạng toán khác về thể tích khối đa diện được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in One của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

    Tkbooks.vn

  • Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 3 Global Success

    Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 3 Global Success

    Nội dung bài viết này sẽ giới thiệu tổng hợp đầy đủ từ vựng và cấu trúc câu quan trọng theo từng Unit trong sách tiếng Anh lớp 3 Global Success. Qua đó, giúp các em học sinh dễ dàng tra cứu và ghi nhớ.

    Với cách trình bày rõ ràng, ngắn gọn, tài liệu này sẽ hỗ trợ hiệu quả trong quá trình học tập và ôn luyện tiếng Anh.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    I. Từ vựng tiếng Anh Unit 1 – Hello

    📝 Từ vựng

    Hi/hello Xin chào
    I Tôi
    You Bạn
    Fine Khỏe
    Thank you Cảm ơn
    Goodbye/bye Tạm biệt

    📚 Mẫu câu

    Nói lời chào và giới thiệu bản thân:

    • Hello./ Hi. I’m…

    Hỏi thăm sức khỏe:

    • Hi. How are you? – Fine, thank you.

    Nói lời chào tạm biệt:

    • Goodbye./ Bye.

    Từ vựng và mẫu câu lớp 3 theo từng Unit được tổng hợp rất chi tiết và đầy đủ trong các cuốn sách tham khảo tiếng Anh lớp 3 của TKbooksTừ vựng và mẫu câu lớp 3 theo từng Unit được tổng hợp rất chi tiết và đầy đủ trong các cuốn sách tham khảo tiếng Anh lớp 3 của TKbooks

    II. Từ vựng tiếng Anh Unit 2 – Our names

    📝 Từ vựng

    My Của tôi
    Name Tên
    What Gì, cái gì
    Your Của bạn
    How old Bao nhiêu tuổi

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về tên:

    • What’s your name? – My name’s…?

    Hỏi và trả lời về tuổi:

    • How old are you? – I’m … years old.

    Tải file từ vựng dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    III. Từ vựng tiếng Anh Unit 3 – Our Friends

    📝 Từ vựng

    Friend Bạn
    It
    No Không
    Teacher Cô giáo, thầy giáo
    That Đó, kia
    This Đây
    Yes Đúng, vâng

    📚 Mẫu câu

    Giới thiệu ai đó:

    • This is …

    Hỏi và trả lời về ai đó:

    • Is this/ that…?
      • Yes, it is.
      • No, it isn’t. It’s…

    IV. Từ vựng tiếng Anh Unit 4 – Our Bodies

    📝 Từ vựng

    Ear Tai
    Eye Mắt
    Face Khuôn mặt
    Hair Tóc
    Hand Bàn tay
    Mouth Miệng
    Nose Mũi
    Open Mở
    Touch Chạm vào

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về bộ phận cơ thể:

    • What’s this?
      • It’s …

    Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • Touch your …!
    • Open your …!

    V. Từ vựng tiếng Anh Unit 5 – My Hobbies

    📝 Từ vựng

    Cooking Nấu ăn
    Dancing Nhảy, múa
    Drawing Vẽ
    Painting Tô màu
    Running Chạy
    Singing Hát
    Swimming Bơi
    Walking Đi bộ

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về sở thích:

    • What’s your hobby?
      • It’s ….
      • I like …

    VI. Từ vựng tiếng Anh Unit 6 – My School

    📝 Từ vựng

    Art room Phòng mỹ thuật
    Classroom Lớp học
    Computer room Phòng máy tính
    Gym Phòng thể dục
    Library Thư viện
    Music room Phòng âm nhạc
    Playground Sân chơi
    School Trường học

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về trường học:

    • Is this our …?
      • Yes, it is.
      • No, it isn’t.

    VII. Từ vựng tiếng Anh Unit 7 – Classroom Instructions

    📝 Từ vựng

    Close Đóng, gập lại
    Come in Đi vào
    Go out Đi ra
    Sit down Ngồi xuống
    Stand up Đứng lên
    Speak Nói

    📚 Mẫu câu

    Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • … please!

    Đưa ra và đáp lại lời xin phép:

    • May I…?
      • Yes, you can.
      • No, you can’t.

    VIII. Từ vựng tiếng Anh Unit 8 – My School Things

    📝 Từ vựng

    Book Cuốn sách
    Eraser Cục tẩy
    Notebook Cuốn vở
    Pen Bút bi, bút mực
    Pencil Bút chì
    Pencil case Hộp bút
    Ruler Thước kẻ
    School bag Cặp sách

    📚 Mẫu câu

    Nói về việc có một đồ dùng học tập nào đó:

    • I have …

    Hỏi và trả lời về việc có một đồ dùng học tập:

    • Do you have…?
      • Yes, I do.
      • No, I don’t.

    IX. Từ vựng tiếng Anh Unit 9 – Colours

    📝 Từ vựng

    Colour Màu sắc
    Black Màu đen
    Blue Màu xanh dương, xanh nước biển
    Brown Màu nâu
    Green Màu xanh lá
    Orange Màu cam
    Red Màu đỏ
    White Màu trắng
    Yellow Màu vàng
    They Họ, chúng

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về màu sắc của một đồ dùng học tập:

    • What colour is it?
      • It’s …

    Hỏi và trả lời về màu sắc của nhiều đồ dùng học tập:

    • What colour are they?
      • They’re …

    X. Từ vựng tiếng Anh Unit 10 – Break Time Activities

    📝 Từ vựng

    Break time Giờ ra chơi
    Chat Trò chuyện
    Play badminton Chơi cầu lông
    Play basketball Chơi bóng rổ
    Play chess Chơi cờ
    Play football Chơi bóng đá
    Play table tennis Chơi bóng bàn
    Play volleyball Chơi bóng chuyền
    Play word puzzles Chơi trò chơi ô chữ

    📚 Mẫu câu

    Nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở trường:

    • I… at break time.

    Hỏi và trả lời về các hoạt động trong giờ ra chơi ở trường:

    • What do you do at break time?
      • I…

    Hy vọng tài liệu từ vựng tiếng Anh lớp 3 Global Success này sẽ giúp các em nắm vững từ vựng và mẫu câu quan trọng trong từng Unit, từ đó tự tin hơn khi làm các bài thi và bài kiểm tra.

    Toàn bộ từ vựng, mẫu câu và các bài tập thực hành theo từng Unit được tổng hợp rất đầy đủ trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 3 và 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 3. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Tiếng Anh hơn nhé!

    Link để tải sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/11R65m24L2sCiHOwSVwclxzaPo14TfFZD/view

    Link để tải sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1QjhHrLR099kLaRm42QzeXq7yRRwCT20H/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 3 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Phân Tích Bài Soạn Văn “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng” Lớp 8

    Phân Tích Bài Soạn Văn “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng” Lớp 8

    Bài soạn văn “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng” không chỉ đơn thuần là một tài liệu học tập, mà còn là cánh cửa mở ra những hiểu biết sâu sắc về tác phẩm văn học mang tính lịch sử và văn hóa của dân tộc. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung, bối cảnh, cũng như ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm.

    I. Khái quát chung về tác giả Nguyễn Huy Tưởng và tác phẩm “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng”

    1. Tác giả Nguyễn Huy Tưởng

    Nguyễn Huy Tưởng (1912 – 1960) sinh ra và lớn lên tại Hà Nội. Ông là một nhà văn có nhiều đóng góp nổi bật trong văn học Việt Nam, đặc biệt trong thể loại tiểu thuyết và kịch. Ông được biết đến qua những tác phẩm tiêu biểu như “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng”, “Sống mãi với Thủ Đô”, và “Bắc Sơn”.

    Nhà văn Nguyễn Huy Tưởng - Tác giả của tác phẩm &quot;Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng&quot;Nhà văn Nguyễn Huy Tưởng – Tác giả của tác phẩm "Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng"

    2. Văn bản “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng”

    Văn bản “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng” được sáng tác năm 1960, trong bối cảnh lịch sử đầy biến động của đất nước. Tác phẩm không chỉ phản ánh những suy nghĩ, tâm tư của tác giả về quê hương, mà còn gửi gắm những thông điệp sâu sắc về trách nhiệm với Tổ quốc và lòng tự hào dân tộc.

    Hình ảnh minh họa cho tác phẩm &quot;Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng&quot;Hình ảnh minh họa cho tác phẩm "Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng"

    II. Đọc hiểu văn bản “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng”

    1. Đặc điểm thể loại lịch sử trong văn bản

    – Cốt truyện, bối cảnh lịch sử:

    “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng” mang đến những hình ảnh sống động về cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông qua sự kiện tháng 10/1282 ở bến Bình Than. Tác giả đã mô tả tình hình khẩn cấp của đất nước, sự quyết tâm của nhân dân lao động và những người lãnh đạo trong việc bảo vệ tổ quốc.

    – Nhân vật:

    Nhân vật chính trong tác phẩm là những nhân vật lịch sử như Trần Quốc Tuấn, Hưng Đạo Vương, Trần Quốc Toản. Họ không chỉ là những anh hùng dân tộc mà còn là hình mẫu cho lòng yêu nước và sự hy sinh vì Tổ quốc.

    – Ngôn ngữ kể chuyện:

    Ngôn ngữ trong tác phẩm mang đậm sắc thái cổ điển, sử dụng nhiều từ Hán Việt thể hiện sự trang nghiêm và trân trọng đối với lịch sử, văn hóa dân tộc thời Trần.

    – Chi tiết tiêu biểu:

    Các chi tiết trong văn bản thể hiện rõ nét lòng yêu nước mãnh liệt của Trần Quốc Toản khi anh quyết tâm xin vua cho đánh giặc. Những chi tiết sống động như “Trần Quốc Toản xòe bàn tay ra” đã khắc họa sâu sắc tâm hồn và trách nhiệm của nhân vật chính.

    2. Đọc hiểu nội dung văn bản

    2.1. Nhân vật Trần Quốc Toản

    Trần Quốc Toản trong tác phẩm không chỉ thể hiện tinh thần dũng cảm của anh thanh niên yêu nước mà còn ghi dấu ấn với sự quyết tâm cao độ trong cuộc chiến giữ gìn độc lập. Điều này thể hiện qua sự từ chối giảng hòa và mong muốn được đánh giặc, bất chấp tuổi tác và sức lực còn hạn chế.

    2.2. Tinh thần chiến đấu của vua tôi nhà Trần

    Tác phẩm thể hiện rõ tinh thần đoàn kết và quyết tâm cao độ của quân đội nhà Trần trong việc bảo vệ Tổ quốc. Hình ảnh “hội nghị ở bến Bình Than” gợi lên một không khí mãnh liệt, thể hiện quyết tâm ngời ngời của những người lính thời bấy giờ.

    III. Tổng kết

    1. Nghệ thuật

    Tác giả đã thành công trong việc xây dựng nhân vật chính Trần Quốc Toản với những nét tính cách nổi bật, đáng kính. Ngôn ngữ và cách diễn đạt của Nguyễn Huy Tưởng không chỉ đơn thuần là mô tả hành động mà còn đan xen những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc của nhân vật, giúp người đọc dễ dàng hiểu và cảm nhận được bản chất tốt đẹp của Trần Quốc Toản.

    2. Nội dung

    Truyện không chỉ hiện thực hóa tinh thần quyết tâm chống giặc cứu nước của vua tôi nhà Trần mà còn gợi nhớ cho thế hệ hiện tại về trách nhiệm đối với đất nước, khơi dậy lòng tự hào và tinh thần yêu nước trong mỗi chúng ta.

    Hy vọng rằng bài soạn văn “Lá Cải Thêu Sâu Chữ Vàng” lớp 8 không chỉ giúp các em hiểu rõ hơn về tác phẩm mà còn khuyến khích các em tìm hiểu thêm về lịch sử và văn hóa của dân tộc, để từ đó nuôi dưỡng tình yêu và trách nhiệm đối với quê hương đất nước.

    Để tìm hiểu thêm, mời các em tham khảo các tài liệu khác tại loigiaihay.edu.vn.