Danh mục: loigiaihay

  • Toán lớp 8 bài 1: Đơn thức – Các dạng toán kèm lời giải chi tiết nhất

    Toán lớp 8 bài 1: Đơn thức – Các dạng toán kèm lời giải chi tiết nhất

    Bài viết này sẽ cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kiến thức cơ bản về đơn thức, kèm theo các dạng toán phổ biến và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em nắm vững và tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập khó.

    I. Ôn tập lý thuyết về đơn thức

    1. Đơn thức

    Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

    Ví dụ: (x^2y), (0), (3xy^2) là các đơn thức.

    Lưu ý: (x + 5y), (xsqrt{y}) không phải là đơn thức.

    Lý thuyết về đơn thứcLý thuyết về đơn thức

    2. Đơn thức thu gọn

    Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số nguyên dương.

    Ví dụ: (A = -7x^2y^3z) là đơn thức thu gọn, (B = -7xy(-3)x^2) là đơn thức chưa thu gọn.

    • Các đơn thức chưa thu gọn có thể thu gọn bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lũy thừa.

    Ví dụ: (B = -7xy(-3)x^2 = (-7)(-3)(x cdot x^2)y = 21x^3y).

    • Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.

    Ví dụ: Đơn thức (A = -7x^2y^3z) có tổng số mũ là: (2 + 3 + 1 = 6) nên (A) có bậc là 6.

    3. Đơn thức đồng dạng

    Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

    • Hai đơn thức đồng dạng thì có cùng bậc.

    Ví dụ: (A = 2x^2y^3); (B = -frac{1}{2}x^2y^3) là hai đơn thức đồng dạng.

    4. Cộng/trừ đơn thức đồng dạng

    Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

    Ví dụ: Tính (A + B) biết (A = 2x^2y^3); (B = -frac{1}{2}x^2y^3).

    Hướng dẫn giải:
    [
    A + B = -frac{1}{2}x^2y^3 + (-frac{1}{2}x^2y^3) = left(2 + (-frac{1}{2})right)x^2y^3 = frac{3}{2}x^2y^3.
    ]

    II. Các dạng toán về đơn thức

    1. Dạng toán nhận biết đơn thức

    + Phương pháp giải

    Để nhận biết một biểu thức là đơn thức, ta cần căn cứ vào định nghĩa đơn thức (một số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến).

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

    • a) (2x^3y^2).
    • b) (9 + yz^2).
    • c) (x^2 – 3xy).
    • d) (16,5ysqrt{3}).
    • e) (x^2 – y^2).
    • f) ((xyz)^3).

    Hướng dẫn giải

    Các đơn thức là: (2x^3y^2); ((xyz)^3).

    Ví dụ 2:
    Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?

    • a) (12x + xz – yz).
    • b) (0 cdot xy^2).
    • c) (x^2 + y^2 + z^2).
    • d) (3xz + yx^2 + z^2).

    Hướng dẫn giải

    Các biểu thức không phải là đơn thức: (12x + xz – yz); (x^2 + y^2 + z^2); (3xz + yx^2 + z^2).

    2. Dạng toán thu gọn đơn thức

    + Phương pháp giải

    Để nhân hai hay nhiều đơn thức, ta nhân hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

    Khi viết một đơn thức thành một đơn thức thu gọn, ta cũng sử dụng quy tắc nhân đơn thức nêu trên.

    + Ví dụ

    Ví dụ 1:
    Thu gọn các đơn thức sau:

    • a) (frac{4}{3}xy cdot frac{9}{2}x^2y^3)
    • b) (5xy^3 cdot (-0,4xy^3))
    • c) ((-0,1x^2z) cdot (-3z^3x^3))

    Hướng dẫn giải

    • a) (frac{4}{3}xy cdot frac{9}{2}x^2y^3 = frac{4}{3} cdot frac{9}{2} cdot (x cdot x^2) cdot (y cdot y^3) = 6x^3y^4).

    • b) (5xy^3 cdot (-0,4xy^3) = 5 cdot (-0,4) cdot (x cdot x) cdot (y^3 cdot y^3) = -2x^2y^6).

    • c) ((-0,1x^2z) cdot (-3z^3x^3) = (-0,1) cdot (-3) cdot (x^2 cdot x^3) cdot (z cdot z^3) = 0,3x^5z^4).

    3. Dạng toán tính giá trị của đơn thức

    + Phương pháp giải

    Thay giá trị của các biến vào đơn thức rồi thực hiện các phép tính.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Cho đơn thức (A = 2023x^3y^2).

    • a) Xác định phần hệ số, phần biến của (A).
    • b) Tính giá trị của đơn thức (A) tại (x = 2) và (y = -1).

    Hướng dẫn giải

    • a) (A) có phần hệ số là (2023); phần biến là (x^3y^2).

    • b) Tại (x = 2) và (y = -1), ta có (A = 2023 cdot 2^3 cdot (-1)^2 = 2023 cdot 8 cdot 1 = 16184).

    Ví dụ 2:
    Tại giá trị nào của (x), thì đơn thức (4xy^3) có giá trị là (-64), biết rằng (y = -2).

    Hướng dẫn giải

    Ta có:
    [
    4xy^3 = -64
    ]
    (y = -2 Rightarrow 4x(-2)^3 = -64) Rightarrow (4x cdot (-8) = -64) Rightarrow (x = 2).

    4. Dạng toán nhận biết đơn thức đồng dạng

    + Phương pháp

    Dựa vào dấu hiệu:

    • Hệ số khác 0;
    • Có cùng phần biến.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: (frac{2023}{3}x^2y; -frac{2}{3}xy^2; frac{7}{3}x^2y; 4x^2y; frac{1}{4}xy^2; x^2y^2)

    Hướng dẫn giải

    Các nhóm đơn thức đồng dạng là:

    • Nhóm 1: (frac{2023}{3}x^2y; frac{7}{3}x^2y; 4x^2y)
    • Nhóm 2: (-frac{2}{3}xy^2; frac{1}{4}xy^2)

    Còn lại (x^2y^2) không đồng dạng với các đơn thức đã cho.

    Ví dụ 2:
    Chứng tỏ rằng các đơn thức sau là đơn thức đồng dạng:

    • (A = 9x^3y cdot frac{1}{27}x^4y^2)
    • (B = frac{1}{4}(x^2y)^2 cdot frac{2}{5}x^3y)

    Hướng dẫn giải

    (A = 9x^3y cdot frac{1}{27}x^4y^2 = frac{-1}{3}x^7y^3).

    (B = frac{1}{4}(x^2y)^2 cdot frac{2}{5}x^3y = frac{1}{10}x^7y^3).

    Vậy các đơn thức đã cho là đồng dạng với nhau.

    5. Dạng toán cộng/trừ các đơn thức đồng dạng

    + Phương pháp giải

    Cộng hay trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Cho các đơn thức (A = 2x^2y; B = -3x^2y) và (C = 5x^2y) là ba đơn thức đồng dạng.

    • Tính (A + B); (A – B); (A + B + C).

    Hướng dẫn giải

    • (A + B = [2 + (-3)]x^2y = -x^2y)

    • (A – B = [2 – (-3)]x^2y = 5x^2y)

    • (A + B + C = (2 – 3 + 5)x^2y = 4x^2y).

    Ví dụ 2:
    Thu gọn biểu thức sau:

    • a) (-5y^2 – 0.2y^2 + 3.2y^2);
    • b) (7m^3 – 5m^2 + 2m – 3m^3 – 9m^2 – 3m).

    Hướng dẫn giải

    • a) (-5y^2 – 0.2y^2 + 3.2y^2 = (-5 – 0.2 + 3.2)y^2 = -2y^2)

    • b) (7m^3 – 5m^2 + 2m – 3m^3 – 9m^2 – 3m = (7 – 3)m^3 – (5 + 9)m^2 + (2 – 3)m = 4m^3 – 14m^2 – m).

    6. Dạng toán về đơn thức có yếu tố hình học

    + Phương pháp

    Vận dụng cách tính diện tích của các hình thường gặp

    Lập biểu thức là các đơn thức đồng dạng.

    + Ví dụ

    Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích thước được ghi trên đó. Hãy tìm đơn thức (thu gọn) với hai biến (x) và (y) biểu thị diện tích của mảnh đất đã cho bằng hai cách:

    • Cách 1. Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ANHD và MECH.
    • Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích của hình chữ nhật BEMN.

    Hướng dẫn giải

    • Cách 1:

    Diện tích của hình chữ nhật ANHD: (S_{ANHD} = AD cdot DH = 4x cdot 4y = 16xy).

    Diện tích của hình chữ nhật MECH : (S_{MECH} = EC cdot CH = 3x cdot 3y = 9xy).

    Diện tích của mảnh đất đã cho: (S = S{ANHD} + S{MECH} = 16xy + 9xy = 25xy).

    • Cách 2:

    Diện tích của hình chữ nhật ABCD: (S_{ABCD} = AD cdot CD = 4x cdot 7y = 28xy).

    Diện tích của hình chữ nhật BEMN: (S_{BEMN} = BE cdot EM = (BC – EC) cdot EM = (4x – 3x)3y = 3xy).

    Diện tích của mảnh đất đã cho: (S{ABCD} – S{BEMN} = 28xy – 3xy = 25xy).

    Hy vọng qua bài viết “Toán lớp 8 bài 1: Đơn thức – Các dạng toán kèm lời giải chi tiết nhất,” các em đã hiểu rõ hơn về khái niệm đơn thức và biết cách giải quyết các dạng bài tập liên quan đến đơn thức một cách hiệu quả.

    Các dạng toán và lý thuyết ở trên đều có sẵn trong cuốn Làm chủ kiến thức Toán bằng sơ đồ tư duy lớp 8 – Tập 1. Các em nên mua cuốn sách này để hỗ trợ cho việc học Toán của mình nhé! Ngoài ra TKbooks cũng có đủ bộ sách tham khảo lớp 8 của môn Ngữ VănTiếng Anh với nội dung bám sát chương trình học mới nhất.

    Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1TsmoDs83uAwQu0FqU6ikrzFtEBDMH2Kq/view

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 8 hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn

  • Tìm hiểu về Bất Đẳng Thức và Bất Phương Trình trong Toán Học

    Tìm hiểu về Bất Đẳng Thức và Bất Phương Trình trong Toán Học

    Bất đẳng thức và bất phương trình là những khái niệm cơ bản nhưng rất quan trọng trong chương trình Toán học tại bậc trung học phổ thông. Kiến thức này xuất hiện trong khoảng 40% các bài toán và câu hỏi trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Do đó, nắm vững kiến thức này là điều cần thiết để các em có thể đạt điểm cao trong kỳ thi. Hãy cùng ôn luyện và củng cố kiến thức về bất đẳng thức và bất phương trình ngay nhé!

    I. BẤT ĐẲNG THỨC

    1. Ôn tập bất đẳng thức

    a. Khái niệm bất đẳng thức

    Một bất đẳng thức được biểu diễn dưới dạng “a >= b” hay “a <= b”, trong đó a và b là hai giá trị số.

    b. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương

    Nếu có bất đẳng thức “a > c”, thì ta có thể viết lại nó thành nhiều dạng khác nhau với các hệ quả tương tự mà vẫn giữ nguyên giá trị.

    c. Tính chất của bất đẳng thức

    Tính chất của bất đẳng thức cho phép chúng ta so sánh các giá trị cụ thể với nhau. Để minh chứng điều này, chúng ta sử dụng bảng các tính chất của bất đẳng thức.

    Bảng tính chất của bất đẳng thứcBảng tính chất của bất đẳng thức

    2. Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (bất đẳng thức Cô-si)

    a. Bất đẳng thức Cô-si

    Định nghĩa: Trung bình nhân của hai số không âm luôn ít hơn hoặc bằng trung bình cộng của chúng.

    b. Các hệ quả

    • Tổng của một số dương với nghịch đảo của nó lớn hơn hoặc bằng 2:
      [
      a + frac{1}{a} geq 2; ; forall a > 0
      ]

    • Nếu x, y cùng dương và tổng không thay đổi thì tích xy lớn nhất khi x = y.

    3. Bất đẳng thức chứa cấu giá trị tuyệt đối

    Điều kiện Nội dung
    a > 0

    II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN MỘT ÁN

    1. Khái niệm bất phương trình một ẩn

    a. Bất phương trình một ẩn

    Bất phương trình một ẩn x là một mệnh đề chứa biến có dạng f(x) trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x.

    Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó, khi tập nghiệm rộng thì sẽ được gọi là bất phương trình vô nghiệm.

    b. Điều kiện của một bất phương trình

    Tương tự như phương trình, ta sẽ gán các điều kiện của ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa.

    c. Bất phương trình chứa tham số

    Trong một bất phương trình, ngoài các chữ biến còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số. Giải và biện luận bất phương trình chứa tham số là xét xem với các giá trị nào của tham số bất phương trình vẫn có nghiệm.

    2. Hệ bất phương trình một ẩn

    Hệ bất phương trình một ẩn x gồm một số bất phương trình một ẩn phải tìm nghiệm chung của chúng.

    Mỗi giá trị của x đồng thời là nghiệm của tất cả các bất phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đó.

    Giải hệ bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó.

    Để giải một hệ bất phương trình ta giải từng bất phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm.

    3. Một số phép biến đổi bất phương trình

    a. Bất phương trình tương đương

    Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm sẽ được nói tới tương đương.

    b. Phép biến đổi tương đương

    Để giải một bất phương trình (hệ bất phương trình) ta liên tiếp biến đổi nó thành những bất phương trình (hệ bất phương trình) tương đương cho đến khi được bất phương trình đơn giản nhất mà ta có thể viết ngay tập nghiệm.

    c. Cộng (trừ)

    Hệ bất phương trình hện hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình.

    d. Nhân (chia)

    Nếu P(x) không bằng 0, thì P(x)Q(x) cũng có thể được coi là một bất phương trình tương đương.

    e. Bình phương

    Bình phương hai vế của một bất phương trình còn hai vế không âm thì bất phương trình sẽ được mở rộng thành bất phương trình tương đương.

    f. Chú ý

    Trong quá trình biến đổi một bất phương trình thành bất phương trình tương đương cần chú ý đến những điều sau:

    • Trong một bất phương trình P(x), khi nhân (chia) hai vế cho cùng một số x dương, thì tập nghiệm ban đầu của bất phương trình không thay đổi, nhưng tập nghiệm mới của bất phương trình chuyển biến có thể thay đổi.
    • Khi giải một bất phương trình P(x) ta cần phải tính cả nghiệm của bất phương trình mới.

    III. DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT

    1. Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất

    a. Nhị thức bậc nhất

    Xét nhị thức bậc nhất ẩn x có dạng f(x) = ax + b trong đó a,b ∈ R, a ≠ 0.

    b. Dấu của nhị thức bậc nhất

    • Định lý:
      Nhị thức f (x) = ax + b có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng (-b/a;+∞), trái dấu với hệ số a khi x lấy giá trị trong khoảng (-∞;-b/a).
    x -∞ -b/a +∞
    f (x) = ax + b trái dấu với a 0 Cùng dấu với a

    Minh họa bằng đồ thị:

    Minh họa bằng đồ thị dấu của nhị thức bậc nhấtMinh họa bằng đồ thị dấu của nhị thức bậc nhất

    2. Xét dấu tích thương các nhị thức bậc nhất

    Giả sử f(x) là một tích của những nhị thức bậc nhất. Áp dụng định lý về dấu của nhị thức bậc nhất có thể xét dấu từng nhân tử.

    Lập bảng xét dấu chung cho tất cả các nhị thức bậc nhất có mặt trong f(x) ta suy ra được dấu của f(x). Trường hợp f(x) là một thương cũng được xét tương tự.

    3. Áp dụng và giải bất phương trình

    Giải bất phương trình f(x) > 0 thực chất là xét xem biểu thức f(x) nhận giá trị dương với những giá trị nào của x (do đó cũng biết f(x) nhận giá trị âm với những giá trị nào của x), làm như vậy ta nói đã xét dấu biểu thức f(x).

    a. Bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Ví dụ về bất phương trình chứa ẩn ở mẫuVí dụ về bất phương trình chứa ẩn ở mẫu

    b. Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

    Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đốiBất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

    c. Bất phương trình chứa căn thức và dấu giá trị tuyệt đối

    Bất phương trình chứa căn thức và dấu giá trị tuyệt đối

    d. Các bất phương trình khác

    Các bất phương trình khácCác bất phương trình khác

    IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x,y có dạng tổng quát là ax + by ≤ c (1)
    hoặc (ax + by ≥ c)

    Trong đó x, y là hai ẩn; a, b, c là các hệ số (với a² + b² > 0).

    Ví dụ về bất phương trình bậc nhất hai ẩnVí dụ về bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    2. Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Cũng như bất phương trình bậc nhất một ẩn, các bất phương trình bậc nhất hai ẩn thường có vô số nghiệm và để mô tả tập nghiệm của chúng, ta sử dụng phương pháp biểu diễn hình học.

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình (1) được gọi là miền nghiệm của nó.

    Từ đó ta có quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) của bất phương trình ax + by ≤ c như sau (tương tự cho bất phương trình ax + by ≥ c):

    • Bước 1. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng A: ax + by = c.
    • Bước 2. Lấy một điểm M(x0;y0) nằm trong miền (ta thường lấy góc tọa độ 0).
    • Bước 3. Tính ax0 + by0, và so sánh ax0 + by0 với c.
    • Bước 4. Kết luận.

    + Nếu ax0 + by0 ≤ c thì miền chứa M.

    + Nếu ax0 + by0 > c thì miền không chứa M, là miền nghiệm của ax + by ≥ c.

    Chú ý:

    Miền nghiệm của bất phương trình ax0 + by0 ≤ c chứa đường thẳng ax + by = c là miền nghiệm của bất phương trình ax0 + by0 > c.

    + Ví dụ:

    Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x + y ≤ 3.

    Lời giải

    Vẽ đường thẳng A:2x + y = 3.

    Lấy góc tọa độ O(0;0), ta thấy O ∉ Δ và có 2.0 + 0 ≤ 3.

    3. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Tương tự hệ bất phương trình một ẩn.

    Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn gồm một số bất phương trình bậc nhất hai ẩn x,y phải tìm các nghiệm chung của chúng. Mỗi nghiệm chung đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình.

    Cũng như bất phương trình bậc nhất bậc hai một ẩn, ta có thể biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

    Ví dụ về hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Lời giải

    Vẽ các đường thẳng:

    • d₁:3x + y = 6
    • d₂: x + y = 4
    • d₃: x = 0 (Oy)
    • d₄: y = 0 (Ox)

    Vì điểm M0(1;1) có tọa độ thỏa mãn tất cả các bất phương trình trong hệ trên nên ta tồn tại các nửa mặt phẳng không chứa điểm M là miền không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho.

    Đồ thị miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩnĐồ thị miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    V. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI

    1. Định lý về dấu của tam thức bậc hai

    a. Tam thức bậc hai

    Xét tam thức bậc hai ẩn x có dạng f(x) = ax² + bx + c , trong đó a,b,c ∈ R, a ≠ 0.

    b. Dấu của tam thức bậc hai

    Cho f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0); Δ = b² – 4ac

    • Nếu Δ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a.
    • Nếu Δ = 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, trái dấu khi x = -b/2a.

    Minh họa hình học về dấu của tam thức bậc 2Minh họa hình học về dấu của tam thức bậc 2

    2. Bất phương trình bậc hai một ẩn

    a. Bất phương trình bậc hai

    Bất phương trình bậc hai ẩn x có bất phương trình:

    ax² + bx + c < 0; ax² + bx + c > 0; ax² + bx + c ≥ 0; ax² + bx + c ≤ 0, trong đó a,b,c ∈ R; a ≠ 0.

    b. Giải bất phương trình bậc hai

    Giải bất phương trình bậc hai ax² + bx + c < 0, với cùng dấu của hệ số a để quá trình xét dấu từng nghiệp tương tự như dấu tam thức bậc hai.

    c. Một số điều kiện tương đương

    Điều kiện tương đương của bất phương trình bậc 2 một ẩnĐiều kiện tương đương của bất phương trình bậc 2 một ẩn

    VI. Một số bài tập về bất đẳng thức và bất phương trình

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về bất đẳng thức và bất phương trình để các em luyện tập và củng cố kiến thức:

    Bài tập bất đẳng thức và bất phương trìnhBài tập bất đẳng thức và bất phương trình
    Bài tập bất đẳng thức và bất phương trình (tiếp theo)Bài tập bất đẳng thức và bất phương trình (tiếp theo)

    Các dạng toán khác về bất đẳng thức và bất phương trình được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in one của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

    Tkbooks.vn

  • Phương Trình và Hệ Phương Trình: Kiến Thức Cần Thiết cho Môn Toán Bậc THPT

    Phương Trình và Hệ Phương Trình: Kiến Thức Cần Thiết cho Môn Toán Bậc THPT

    Phương trình và hệ phương trình là những khái niệm cơ bản, nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học bậc THPT. Kiến thức về những vấn đề này không chỉ xuất hiện phổ biến trong các bài thi tốt nghiệp THPT quốc gia mà còn là nền tảng cho nhiều môn học khác. Để đạt được điểm số tối ưu, việc nắm vững kiến thức này là điều cần thiết.

    Dưới đây là tổng hợp những kiến thức về phương trình và hệ phương trình mà mỗi học sinh cần ghi nhớ và rèn luyện thường xuyên.

    I. Cơ Bản về Phương Trình

    1. Phương Trình Một Ẩn

    Phương trình một ẩn có dạng f(x) = g(x) (1), trong đó f(x) và g(x) là các biểu thức của x. Chúng ta gọi f(x) là vế trái, còn g(x) là vế phải của phương trình. Nếu tồn tại giá trị thực x0 sao cho f(x0) = g(x0), thì x0 được gọi là một nghiệm của phương trình (1). Quá trình giải phương trình (1) là tìm tập hợp tất cả các nghiệm của nó.

    2. Điều Kiện của Một Phương Trình

    Khi giải phương trình (1), cần lưu ý đến điều kiện đối với ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa. Điều này được gọi là điều kiện xác định của phương trình.

    3. Phương Trình Nhiều Ẩn

    Ngoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn như:

    • 3x + 2y = x² – 2xy + 8 (2)
    • 4x² – xy + 2z = 3z² + 2xz + y² (3)

    Phương trình (2) là phương trình hai ẩn (x, y), còn phương trình (3) là phương trình ba ẩn (x, y, z). Khi x = 2, y = 1 thì hai vế của phương trình (2) có giá trị bằng nhau, do đó (x; y) = (2; 1) là một nghiệm của phương trình (2).

    4. Phương Trình Chứa Tham Số

    Trong một phương trình (một hoặc nhiều ẩn), ngoài các chữ số đóng vai trò ẩn số, còn có thể có các chữ cái khác được xem như những tham số.

    II. Phương Trình Tương Đương và Phương Trình Hệ Quả

    1. Phương Trình Tương Đương

    Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

    2. Phép Biến Đổi Tương Đương

    Định lý: Nếu thực hiện các phép biến đổi sau trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương:

    • Cộng hoặc trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
    • Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.

    3. Phương Trình Hệ Quả

    Nếu mọi nghiệm của phương trình f(x) = g(x) đều là nghiệm của phương trình f1(x) = g1(x), thì phương trình f1(x) = g1(x) được gọi là phương trình hệ quả của phương trình f(x) = g(x).

    III. Phương Trình và Hệ Phương Trình Bậc Nhất, Bậc Hai

    I. Ôn Tập Về Phương Trình Bậc Nhất, Bậc Hai

    1. Phương Trình Bậc Nhất

    Cách giải và biến luận phương trình dạng ax + b = 0 được tóm tắt trong bảng sau:

    Hệ số Kết luận
    a ≠ 0 PT có nghiệm duy nhất x = -b/a
    a = 0, b = 0 PT vô nghiệm
    b ≠ 0 PT vô số nghiệm

    2. Phương Trình Bậc Hai

    ax² + bx + c = 0 (với a ≠ 0). Cách giải và công thức nghiệm của phương trình bậc hai được tóm tắt trong bảng sau:

    Δ = b² – 4ac Kết luận
    Δ > 0 PT có hai nghiệm phân biệt x1,2 = (-b ± √Δ)/2a
    Δ = 0 PT có nghiệm kép x = -b/2a
    Δ < 0 PT vô nghiệm

    3. Định Lý Vi – Ét

    Nếu phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0 (với a ≠ 0) có hai nghiệm x₁, x₂ thì:

    • x₁ + x₂ = -b/a = S
    • x₁.x₂ = c/a = P

    Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u, v là các nghiệm của phương trình x² – Sx + P = 0.

    4. Tính Chất Nghiệm – Điều Kiện Tương Đương

    Tính chất nghiệm Điều kiện
    có nghiệm Δ = b² – 4ac ≥ 0
    2 nghiệm trái dấu ac < 0
    2 nghiệm đương phân biệt
    2 nghiệm âm phân biệt

    IV. Phương Trình và Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

    I. Ôn Tập Về Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

    1. Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

    Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là: ax + by = c (trong đó a, b, c là các hệ số với a² + b² > 0, tức là a, b không đồng thời bằng 0).

    Trường hợp Nghiệm
    a = b = 0, c ≠ 0 Vô nghiệm
    c = 0 Vô số nghiệm
    b ≠ 0 Có nghiệm duy nhất (x₀; ((-ax₀ + c)/b)

    Bài tập về phương trình bậc nhất hai ẩnBài tập về phương trình bậc nhất hai ẩn

    2. Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

    Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là:

    Nếu cặp số (x₀; y₀) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x₀; y₀) được gọi là nghiệm của hệ phương trình.

    3. Hệ Ba Phương Trình Bậc Nhất Ba Ẩn

    Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là: ax + by + cz = d, trong đó x, y, z là ba ẩn số; a, b, c, d là các hệ số (với a² + b² + c² > 0, tức là a, b, c không đồng thời bằng 0).

    Mỗi bộ ba số (x₀; y₀; z₀) nghiệm đúng của ba phương trình của hệ được gọi là nghiệm của hệ phương trình.

    Cách Giải Hệ Phương Trình

    I. Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Cộng Đại Số

    Ta đã biết muốn giải một bệ phương trình hai ẩn thì tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Mục đích đó cũng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc sau gọi là quy tắc cộng đại số.

    + Quy Tắc Cộng Đại Số

    Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước sau:

    • Bước 1: Cộng hoặc trừ từng vế của hai phương trình của hệ để được một phương trình mới.
    • Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).

    Ví dụ về hệ phương trìnhVí dụ về hệ phương trình

    Kết Luận

    Nắm vững các kiến thức về phương trình và hệ phương trình là rất quan trọng không chỉ trong việc học tập mà còn trong quá trình thi cử. Hãy thường xuyên ôn tập và luyện tập giải các bài tập liên quan để củng cố kiến thức của bạn. Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo, hãy truy cập loigiaihay.edu.vn để tìm kiếm những nguồn học liệu hữu ích.

  • Văn Tự Sự: Khám Phá Ý Nghĩa Cuộc Sống Qua Những Tác Phẩm Văn Học

    Văn Tự Sự: Khám Phá Ý Nghĩa Cuộc Sống Qua Những Tác Phẩm Văn Học

    Văn tự sự là một thể loại văn học vô cùng quan trọng đối với học sinh THPT. Việc tiếp cận và phân tích các tác phẩm văn tự sự không chỉ giúp nâng cao kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản, mà còn mở ra cơ hội để học sinh cảm nhận và trải nghiệm đa dạng cảm xúc, từ đó mở rộng hiểu biết về cuộc sống và con người xung quanh.

    Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thể loại văn tự sự, từ khái niệm, mục đích, kết cấu, các yếu tố trong văn tự sự đến một số bài văn tự sự mẫu điển hình.

    1. Văn Tự Sự Là Gì?

    Tự sự (kệ) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, nhằm hiện một ý nghĩa nào đó.

    Văn tự sự là một trong những thể loại văn học, nơi tác giả kề lại một câu chuyện hoặc một chuỗi sự kiện, qua đó thể hiện ý nghĩ, quan điểm và cảm xúc của mình.

    Thông qua văn tự sự, người đọc được dẫn dắt qua các tình huống, gặp gỡ nhân vật, và trải qua một loạt các cảm xúc, từ hạnh phúc, hân hoan đến buồn bã, trắc trở.

    Điểm nổi bật của thể loại này là khả năng tái hiện cuộc sống, con người và các mối quan hệ giữa chúng một cách sinh động và đa chiều. Văn tự sự không chỉ giới hạn trong văn học mà còn xuất hiện trong phim ảnh, kịch, và các hình thức nghệ thuật khác, làm phong phú thêm cho văn hóa và cuộc sống con người.

    2. Mục Đích Của Văn Tự Sự

    Văn tự sự được dùng để tái hiện lại đời sống của con người, xã hội. Mục đích của việc viết văn tự sự không chỉ là để giải trí mà còn để phản ánh hiện thực, khám phá những khía cạnh sâu sắc trong cuộc sống.

    3. Kết Cấu Của Bài Văn Tự Sự

    Kết cấu của bài văn tự sựKết cấu của bài văn tự sự

    4. Các Yếu Tố Trong Văn Tự Sự

    – Nhân vật:

    • Được giới thiệu tên, tuổi, lai lịch, ngoại hình, tính cách…
    • Phân loại: có nhân vật chính (xuất hiện nhiều, thể hiện tư tưởng của câu chuyện), nhân vật phụ (xuất hiện ít hơn, giúp nhân vật chính bộc lộ tính cách).

    – Chuyện/Đề tài:

    Mỗi câu chuyện có một hay nhiều đề tài, toàn bộ truyện phải tập trung thể hiện được đề tài đó.

    – Sự việc và trình tự kể:

    • Sự việc được tái hiện qua thời gian, địa điểm, nguyên nhân, nhân vật, diễn biến, kết quả.
    • Các sự việc có thể được kể theo trình tự thời gian tuyến tính hay sự hồi tưởng, cũng có thể đan xen giữa quá khứ và hiện tại.

    – Nghĩa kể:

    • Người kể chuyện “tôi” – là nhân vật trong truyện, khiến nhân vật dễ dàng bộc lộ nội tâm.
    • Người kể chuyện giấu mặt, tạo sự khách quan cho câu chuyện.
    • Lời kể phải rõ ràng, không gây hiểu lầm.
    • Các phương thức biểu đạt trong văn tự sự: tự sự (phương thức chính) kết hợp với miêu tả, biểu cảm, bình luận (phương thức phụ).

    5. Bài Văn Tự Sự Mẫu

    Văn Tự Sự Kể Về Một Kỷ Niệm Đáng Nhớ

    Trong không gian yên bình của một làng quê nằm nép mình bên dòng sông êm đềm, có một kỷ niệm không bao giờ phai mờ trong tâm trí tôi – kỷ niệm về một chú chó nhỏ, với đôi mắt long lanh nhìn tôi chất chứa nỗi hãi hùng.

    Vào một buổi chiều hè, ánh nắng vàng nhạt dẫn tận mặt khi mặt trời bắt đầu khuất bóng sau những hàng cây cao vút. Tôi đang lang thang trên con đường mòn quen thuộc của làng, nơi hai bên đường là những thửa ruộng bậc thang xanh mướt và tiếng cúc cuí nằn văng vẳng từ những ngôi nhà sàn cũ kỹ. Khi đang mãi mê ngắm nhìn, bỗng nghe thấy tiếng kêu rên rỉ yếu ớt từ bụi cỏ bên đường. Tiếng kêu đó dẫn dắt tôi đến với một chú chó con, với đôi mắt to trong suốt ánh đèn trời đêm, nhưng lại mang vẻ đau đớn ở chân.

    Quan sát kỹ hơn, tôi nhận ra chú chó có vẻ bị thương ở chân và không thể đi lại được. Trái tim tôi đau nhói trước cảnh tượng ấy. Dù không biết chú chó đến từ đâu, nhưng quyết định giúp đỡ chú đã khiến tôi chấp nhận thử thách lớn hơn – chăm sóc cho chú, từ việc cho ăn đến việc chữa trị.

    Những ngày tiếp theo, tôi dành phần lớn thời gian của mình để chăm sóc chú. Từ việc cho ăn uống, uống thuốc cho đến những giờ phút cùng chơi đùa. Thời gian trôi qua, tình cảm giữa tôi và chú chó đã trở nên gắn kết. Những ngày vui vẻ, những tiếng sủa hạnh phúc của chú cứ vang lên bên tai tôi, tạo nên niềm vui không thể nào quên.

    Kết thúc vòng tay lớn đó, tôi đã đem trả chú chó cho chủ nhân của nó, là một cô bé khoảng mười tuổi. Không thể nào diễn tả hết được cảm xúc của chúng tôi lúc ấy, vừa vui mừng vừa tủi thân. Sau nhiều cuộc tiễn biệt, tôi đã hiểu rằng, tình yêu thương mà tôi dành cho chú chó không chỉ là sự chăm sóc mà còn tạo dựng nên những kỷ niệm đẹp trong hành trình trưởng thành của tôi.

    Cuối cùng, tình yêu thương và trách nhiệm đối với những sinh linh khác đã dạy cho tôi nhiều bài học quý giá. Dẫu thời gian có trôi đi, tôi mãi mãi ghi nhớ bài học quý giá này và luôn cố gắng lan tỏa tình yêu thương đến những sinh mảng khác mà tôi gặp gỡ trên hành trình của cuộc đời mình.

    Kết Luận

    Văn tự sự không chỉ đơn thuần là một thể loại văn học mà còn là một cách để chúng ta khám phá và hiểu biết cuộc đời. Những câu chuyện không chỉ mang ý nghĩa giáo dục mà còn giúp chúng ta trau dồi những cảm xúc và tư duy sáng tạo. Qua việc viết văn tự sự, chúng ta không chỉ truyền tải thông điệp mà còn trải nghiệm chính bản thân mình.

    Thông qua việc chia sẻ kiến thức về văn tự sự, hy vọng rằng các em học sinh THPT sẽ có cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn về thể loại văn học này, từ đó phát triển lòng yêu thích văn học và khả năng tư duy phản biện trong học tập.

    Hãy truy cập loigiaihay.edu.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!

  • Thuy Tiên tháng Mười – Tổng quan và cách phân tích

    Thuy Tiên tháng Mười – Tổng quan và cách phân tích

    Phần mở đầu

    Văn bản “Thủy Tiên tháng Mười” không chỉ là một ví dụ điển hình về thể loại văn bản thông tin mà còn chứa đựng nhiều ý nghĩa sâu sắc về vấn đề biến đổi khí hậu mà chúng ta đang phải đối mặt hiện nay. Đây là một tài liệu quan trọng cho các em học sinh lớp 7 nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về biến đổi khí hậu, cũng như các biện pháp ứng phó trước những thách thức mà trái đất đang phải đối mặt.

    I. Khái quát chung

    1. Tác giả Thô-mát L. Phrít-man

    Tác giả Thô-mát L. Phrít-manTác giả Thô-mát L. Phrít-man sinh năm 1953, là nhà báo nổi tiếng người Mỹ và đã từng giữ chức vụ chủ chốt trong nhiều ấn phẩm báo chí lớn. Ông là một trong những người có công trong việc nghiên cứu và truyền tải các vấn đề toàn cầu qua các tác phẩm của mình.

    • Ông đã ba lần được nhận giải Pulitzer. Kể từ năm 2004, ông là thành viên của Hội đồng Giải thưởng Pulitzer.
    • Các tác phẩm nổi bật: “The Lexus and Olive Tree” (1999), “The World is Flat” (2005 – 2007), “Hot, Flat, and Crowded” (2008) với các chủ đề như toàn cầu hóa, khủng hoảng kinh tế và biến đổi khí hậu.

    2. Văn bản Thủy Tiên tháng Mười

    a. Xuất xứ:

    Văn bản Thủy Tiên tháng Mười được trích từ mục 5 (Sự bất thường của Trái Đất), phần 2 (Tại sao chúng ta lại ở đây) trong tác phẩm “Nóng, Phẳng, Cháy” (2008). Văn bản nêu bật những thách thức lớn mà nhân loại đang phải đối mặt do biến đổi khí hậu.

    b. Thể loại

    Văn bản này thuộc thể loại văn bản thông tin, có tính nghiêm túc và khoa học, nhằm cung cấp những thông tin chính xác về hiện trạng môi trường sống của chúng ta.

    c. Cấu trúc

    Văn bản gồm 7 đoạn, trong đó mỗi đoạn trình bày một ý tưởng cụ thể và cùng nhau tạo nên một nguồn thông tin phong phú về biến đổi khí hậu.

    Phần Nội dung
    1 Đoạn 1: Nêu vấn đề thông tin: Cần hiểu thế nào về tình trạng biến đổi khí hậu?
    2 Đoạn 2: Đưa thông tin khái quát về “sự bất thường của Trái Đất”.
    3 Đoạn 3: Cung cấp những bằng chứng xác thực về sự bất thường của Trái Đất.
    4 Đoạn 4: Giải thích lý do tại sao lại xảy ra hiện tượng này.
    5 Đoạn 5: Khí hậu trên Trái Đất không chỉ là “sự nóng lên”.
    6 Đoạn 6: Cung cấp các báo cáo về hiện tượng thời tiết bất thường.
    7 Đoạn 7: Cung cấp số liệu cụ thể để minh họa cho những hiện tượng đó.

    II. Soạn bài Thủy Tiên tháng Mười ngắn gọn nhất

    1. Đặc điểm của văn bản thông tin Thủy Tiên tháng Mười

    1.1. Nhận diện: Thủy Tiên tháng Mười

    Đây là một nhan đề ấn tượng, khiến người đọc có nhiều suy đoán khác nhau về nội dung sẽ được triển khai. Nhan đề mang tính khám phá, kết hợp thông tin khoa học với trải nghiệm thực tế của tác giả về biến đổi khí hậu.

    1.2. Sắp xếp và mục

    Văn bản không có sắp xếp và mục riêng biệt nhưng có thể cảm nhận rõ ràng sự chú ý của tác giả qua cách trình bày.

    1.3. Đoạn văn

    Văn bản được cấu tạo bởi 7 đoạn văn. Mỗi đoạn văn sẽ hiện một ý tưởng nổi bật nhằm cung cấp đầy đủ thông tin cho người đọc.

    • Đoạn 1: Những tên gọi khác nhau đối với hiện tượng biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
    • Đoạn 2: Giải thích “sự bất thường của Trái Đất” và một số biểu hiện tiêu biểu.
    • Đoạn 3: Hậu quả đầu tiên của “sự bất thường của Trái Đất”.
    • Đoạn 4: Giải thích lý do tại sao lại xuất hiện hiện tượng này.
    • Đoạn 5: Khí hậu trên Trái Đất không chỉ đơn thuần là “sự nóng lên”.
    • Đoạn 6: Báo cáo về các hiện tượng thời tiết đã xảy ra.
    • Đoạn 7: Những số liệu cụ thể liên quan đến những tác động của biến đổi khí hậu.

    2. Cách triển khai văn bản thông tin

    2.1. Các thông tin của văn bản

    – Thông tin về tình trạng biến đổi khí hậu: Đây là “sự bất thường của Trái Đất”, “sự rối loạn khí hậu toàn cầu”.

    – Biến đổi khí hậu và những tác động liên quan: Thời tiết thay đổi bất thường và diễn ra với tốc độ nhanh chóng.

    2.2. Mối quan hệ giữa các nội dung thông tin

    Đoạn văn Nguyên nhân Hệ quả
    1 Biến đổi khí hậu – “Sự bất thường của Trái Đất”: nhiệt độ trung bình của Trái Đất gia tăng Dẫn đến hiện tượng thời tiết bất thường ngày một gia tăng.
    2 Nhiệt độ trung bình chỉ cần tăng lên một chút Thời tiết đã thay đổi rất nhiều.
    3 Nhiệt độ trung bình tăng và Trái Đất trở nên nóng hơn Đất bắt đầu nóng lên nhiều hơn và khu vực có khí hậu khô sẽ trở nên khô hơn.
    4 Khí hậu Trái Đất hiện đang diễn ra với tốc độ nhanh hơn Ảnh hưởng tới nhiều hiện tượng khí hậu quan trọng, tác động tiêu cực đến cuộc sống con người.

    III. Bài học rút ra từ văn bản Thủy Tiên tháng Mười

    1. Cách hiểu văn bản thông tin

    • Bước 1: Nhận diện những yếu tố cấu thành văn bản thông tin để từ đó nhận biết những thông tin cơ bản được cung cấp trong văn bản này.
    • Bước 2: Nhận diện và phân tích cách triển khai thông tin trong văn bản.
    • Bước 3: Chú ý các nguồn chữ, các số liệu để hiểu ý nghĩa của văn bản.

    2. Cách tạo lập văn bản thông tin

    Qua văn bản này, người đọc học được cách tạo lập văn bản thông tin bên cạnh các thông tin cơ bản, chính xác mà người cần biên soạn cần biết để quan sát kỹ càng về thực trạng của cuộc sống xung quanh, tham khảo nhiều nguồn thông tin cần thiết, sử dụng nhan đề vừa tạo tính hấp dẫn lại đảm bảo tính chính xác.

    Kết luận ở trên chính là bài soạn văn “Thủy Tiên tháng Mười” ngắn gọn nhất dành cho các em. Hy vọng nó sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt cũng như đạt điểm cao môn Ngữ Văn trên lớp.

    Kiến thức về soạn văn Thủy Tiên tháng Mười lớp 7 được phát triển chi tiết hơn trong cuốn Làm chủ kiến thức Ngữ Văn 7 bằng sơ đồ tư duy – Tập 2. Các em có thể mua sách để tham khảo thêm nội dung này và các bài soạn văn khác nhé!

    Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1HHJj1SClb8fhsj45K_nDXKIgBgnr5AAD/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh hàng đầu tại Việt Nam.

    Tkbooks.vn

  • Top 5 Sách Tham Khảo Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Nên Mua Nhất Hiện Nay

    Top 5 Sách Tham Khảo Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Nên Mua Nhất Hiện Nay

    Trong hành trình học Tiếng Anh, việc lựa chọn sách tham khảo phù hợp là rất quan trọng đối với phụ huynh và các em học sinh lớp 6. Bài viết này sẽ giới thiệu những cuốn sách tốt nhất giúp các em củng cố kiến thức ngôn ngữ và phát triển kỹ năng học tập.

    1. Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư Duy

    Tiếng Anh không chỉ là một môn học, mà còn là cầu nối để các em tiếp xúc với văn hóa, kiến thức của các quốc gia khác. Cuốn sách Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư Duy này được thiết kế đặc biệt dành cho học sinh lớp 6, giúp các em nắm vững nội dung giảng dạy trong sách giáo khoa Tiếng Anh 6.

    Làm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư DuyLàm Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 6 Bằng Sơ Đồ Tư Duy

    Nội Dung Nổi Bật

    • Ôn Tập Kiến Thức: Cuốn sách tổng hợp kiến thức từ vựng, ngữ pháp dựa trên sơ đồ tư duy, giúp học sinh ghi nhớ một cách hiệu quả.
    • Hệ Thống Bài Tập: Bài tập tự luyện theo từng đơn vị bài học trong sách giáo khoa, giúp củng cố kiến thức đã học.
    • Kiểm Tra Trình Độ: Học sinh có thể tự kiểm tra kỹ năng của mình qua 20 bài test từ dễ đến khó, giúp đánh giá năng lực Tiếng Anh.

    2. Sổ Tay Kiến Thức Toán – Văn – Anh Lớp 6

    Cuốn sách Sổ Tay Kiến Thức Toán – Văn – Anh Lớp 6 không chỉ giúp học sinh hệ thống kiến thức mà còn có thể tra cứu nhanh chóng.

    Sổ Tay Kiến Thức Toán Văn Anh Lớp 6Sổ Tay Kiến Thức Toán Văn Anh Lớp 6

    Nội Dung Sách

    • Tổng Hợp Từ Vựng và Ngữ Pháp: Cung cấp từ vựng theo từng bài học, kèm theo phiên âm và nghĩa tiếng Việt.
    • Bài Tập Thực Hành: Hệ thống hóa kiến thức qua các bài tập, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả.
    • Giải Thích Chi Tiết: Nội dung kiến thức được giải thích rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa.

    3. Tổng Hợp Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6

    Cuốn sách Tổng Hợp Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 được biên soạn dựa trên chương trình học mới nhất, giúp học sinh có tài liệu ôn tập phong phú.

    Cuốn Sách Tổng Hợp Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6Cuốn Sách Tổng Hợp Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6

    Các Phần Chính

    • Mục Tiêu Bài Học: Đưa ra mục tiêu cần đạt được sau mỗi bài học.
    • Cùng Cố Kiến Thức: Tổng hợp kiến thức cần nhớ qua sơ đồ minh họa.
    • Bài Tập Tự Luận: Các dạng bài tập tự luyện giúp củng cố hiểu biết.

    4. Trọng Tâm Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6

    Cuốn sách “Trọng Tâm Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh” là tài liệu chất lượng, được biên soạn chi tiết và đáp ứng tốt nhất cho chương trình giảng dạy Tiếng Anh.

    Cuốn Sách Trọng Tâm Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6Cuốn Sách Trọng Tâm Kiến Thức và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6

    Nội Dung Chi Tiết

    • Phần Lý Thuyết: Trình bày chi tiết các chủ đề từ vựng, ngữ pháp.
    • Thực Hành Bài Tập: Giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau.
    • Kiểm Tra Đánh Giá: Giúp học sinh tự kiểm tra năng lực của mình.

    5. Sổ Tay Tiếng Anh Lớp 6

    Cuốn sách Sổ Tay Tiếng Anh Lớp 6 được thiết kế theo từng đơn vị bài học trong sách giáo khoa, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của học sinh.

    Cuốn Sách Sổ Tay Tiếng Anh Lớp 6Cuốn Sách Sổ Tay Tiếng Anh Lớp 6

    Nội Dung Sách

    • Glossary: Cung cấp từ vựng với phiên âm và nghĩa đi kèm.
    • Ngữ Pháp: Giải thích chi tiết các điểm ngữ pháp quan trọng.
    • Mẫu Câu: Trình bày cách sử dụng một số mẫu câu thông dụng.

    Chúng tôi hy vọng rằng với danh sách “Top 5 sách tham khảo Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới nên mua nhất hiện nay”, phụ huynh và học sinh sẽ tìm thấy những cuốn sách phù hợp nhất giúp nâng cao kết quả học tập và phát triển kỹ năng ngôn ngữ. Đừng ngần ngại tham khảo thêm tại loigiaihay.edu.vn để có thêm nhiều tài liệu hữu ích cho việc học.

  • Bộ Đề Toán Học Sinh Giỏi Lớp 3 Có Đáp Án Kèm File PDF Để Tải Về Miễn Phí

    Bộ Đề Toán Học Sinh Giỏi Lớp 3 Có Đáp Án Kèm File PDF Để Tải Về Miễn Phí

    Bài viết này nhằm giúp các học sinh lớp 3 có cơ hội ôn luyện và nâng cao kỹ năng toán học thông qua bộ đề thi học sinh giỏi. Với những bài toán được thiết kế thông minh, các em sẽ được khám phá và luyện tập một cách tự tin nhất.

    Dưới đây là bộ đề toán học sinh giỏi lớp 3, bao gồm đa dạng các bài toán từ dễ đến khó. Hy vọng rằng bộ đề sẽ là nguồn tài liệu quý giá giúp các em có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

    Đề Toán Học Sinh Giỏi Lớp 3 Số 1

    Bài 1: Tính nhanh

    A = (a x 7 + a x 8 – a x 15) : (1 + 2 + 3 + … + 10)
    B = (18 – 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

    Bài 2: Tìm x

    a) X x 5 + 122 + 236 = 633
    b) (X : 12) x 7 + 8 = 36

    Bài 3: Tính tổng sau: 6 + 12 + 18 + … + 90.

    Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

    Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần, thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

    Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

    Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

    Đáp Án Đề Số 1

    Bài 1: Tính nhanh

    Bài giải:

    a) (a x 7 + a x 8 – a x 15) : (1 + 2 + 3 + … + 10)
    = a x (7 + 8 – 15) : (1 + 2 + 3 + … + 10)
    = (a x 0) : (1 + 2 + 3 + … + 10)
    = 0.

    b) (18 – 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
    = (18 – 18) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
    = 0.

    Bài 2: Tìm x

    Bài giải:

    a) X x 5 + 358 = 633
    X x 5 = 633 – 358
    X x 5 = 275
    X = 275 : 5 = 55.

    b) (X : 12) x 7 + 8 = 36
    (X : 12) x 7 = 36 – 8
    (X : 12) x 7 = 28
    X : 12 = 28 : 7 = 4
    X = 4 x 12 = 48.

    Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + … + 90.

    Bài giải:

    Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + … + 90 theo cách cộng từng cặp:
    = (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + …
    = 96 x 7 + 48 = 720.

    Bài 4: Dãy số tự nhiên toàn bộ từ 48 đến 126 có 79 số; số chẵn = 40 và số lẻ = 39.

    Bài 5: Khi tăng thừa số thứ nhất 3 lần và thừa số thứ hai 2 lần thì tích mới có giá trị là 2124.

    Bài 6: Hai số đó là: 976 và 85.

    Bài 7: Tổng số bi trong túi là 44 viên.

    Đề Toán Học Sinh Giỏi Lớp 3 Số 2

    Bài 1: Tính nhanh

    a) 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
    b) 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

    Bài 2: Tính tổng sau: 3 + 7 + 11 + … + 75.

    Bài 3: Tìm x:

    2752 – x : 5 = 2604
    1876 : x = 5
    x : 7 = 5
    X x 8 + 25 = 81

    Bài 4: Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 415 cái áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán 166 cái áo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?

    Bài 5: Hỏi bạn Ho có bao nhiêu viên bi màu xanh? Bao nhiêu viên bi màu đỏ?

    Đáp Án Đề Số 2

    Bài 1: Tính nhanh

    Bài giải:

    a) 24 x (5 + 3 + 2) = 240.
    b) 217 x (45 + 50 + 5) = 21700.

    Bài 2:
    Tính tổng cho: 3 + 7 + 11 + … + 75 = 741.

    Bài 3:
    Tìm x cho các phương trình trên.

    Bài 4:
    Cửa hàng còn lại 664 cái áo sau hai ngày bán.

    Bài 5:
    Màu xanh: 45 viên; Màu đỏ: 27 viên.


    Bộ đề toán học sinh giỏi lớp 3 này không chỉ giúp các em ôn tập kiến thức mà còn giúp phu huynh và giáo viên hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Tài liệu có thể tải về dưới dạng file PDF miễn phí và điều này là một sự hỗ trợ hữu ích cho việc học tập.

    Bộ Đề Toán Học Sinh Giỏi Lớp 3Bộ Đề Toán Học Sinh Giỏi Lớp 3

    Tải toán bộ 12 đề toán học sinh giỏi lớp 3 tại đây!

    TKBooks.vn tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh hàng đầu tại Việt Nam!

  • Hành trình từ 0 đến 9+ môn Hóa học (Phần vô cơ) – Tài liệu ôn thi chất lượng

    Hành trình từ 0 đến 9+ môn Hóa học (Phần vô cơ) – Tài liệu ôn thi chất lượng

    Cuốn sách “Hành trình từ 0 đến 9+ môn Hóa học (Phần vô cơ)” là một nguồn tài liệu uy tín, được thiết kế để hỗ trợ học sinh trong việc ôn tập kiến thức Hóa học một cách hiệu quả và hệ thống. Đây là lựa chọn tuyệt vời cho những ai cần tổng hợp lại kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia và các kỳ thi đại học. Hãy cùng khám phá chi tiết về cuốn sách này!

    Nội dung và cấu trúc của cuốn sách

    Cuốn sách không chỉ chứa đựng lý thuyết mà còn là một công cụ hữu ích giúp học sinh làm bài tập. Với những hướng dẫn chi tiết, cùng với các mindmap – sơ đồ tư duy, cuốn sách trình bày đầy đủ kiến thức liên quan đến môn Hóa học vô cơ. Nội dung được chia thành các phần như sau:

    1. Kiến thức cơ bản trong môn Hóa học vô cơ

    Sách cung cấp một cách nhìn tổng quan về kiến thức Hóa học vô cơ từ những khái niệm đơn giản đến các phản ứng hóa học phức tạp. Mỗi phần kiến thức đều được minh họa bằng những ví dụ cụ thể, giúp người học dễ dàng nắm bắt.

    Cuốn sách tổng hợp đầy đủ kiến thức phần Hóa vô cơCuốn sách tổng hợp đầy đủ kiến thức phần Hóa vô cơ

    2. Phân tích và hướng dẫn giải bài tập chi tiết

    Các bài tập trong cuốn sách được phân loại rõ ràng và có hướng dẫn giải chi tiết. Điều này giúp học sinh không chỉ hiểu lý thuyết mà còn biết cách áp dụng để giải quyết các bài toán Hóa học trong kỳ thi.

    3. Mindmap – Sơ đồ tư duy hỗ trợ ôn tập

    Cuốn sách tích hợp 10 mindmap cho từng chủ đề, giúp người học có cái nhìn trực quan hơn về các mối liên hệ trong kiến thức. Việc sử dụng sơ đồ tư duy không chỉ giúp ghi nhớ mà còn phát triển tư duy sáng tạo trong quá trình học tập.

    Nhận xét từ người dùng

    Theo ý kiến của nhiều học sinh và giáo viên, cuốn sách này không giống như những tài liệu ôn thi chỉ tập trung vào công thức hay lý thuyết khô khan. Nó chứa đựng nhiều hình ảnh minh họa và phương pháp học tập hiệu quả, nhờ vậy mà kiến thức trở nên sinh động và dễ hiểu hơn.

    “Hành trình từ 0 đến 9+ môn Hóa học (Phần vô cơ) là một tài liệu tuyệt vời cho những ai muốn củng cố kiến thức Hóa học của mình”, một học sinh chia sẻ.

    Lợi ích khi sử dụng cuốn sách này

    Cuốn sách không chỉ đơn thuần là một tài liệu ôn thi. Nó còn giúp học sinh phát triển khả năng tư duy phản biện và giải quyết vấn đề nhờ vào việc làm bài tập có hướng dẫn chi tiết. Với nội dung phong phú và cách trình bày sinh động, sách thực sự là người bạn đồng hành hữu ích trong suốt quá trình học tập.

    Kết luận

    Với những kiến thức đầy đủ và cách trình bày rõ ràng, cuốn sách “Hành trình từ 0 đến 9+ môn Hóa học (Phần vô cơ)” chắc chắn là lựa chọn hàng đầu cho các học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi đại học. Nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn tài liệu ôn tập chất lượng và hiệu quả, hãy không ngần ngại tìm đến cuốn sách này.

    Hãy nhanh chóng truy cập loigiaihay.edu.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích và tài liệu học tập bổ trợ cho quá trình ôn thi của bạn nhé!

  • Bài Tập Toán Trong Phạm Vi 20 Lớp 1 Kèm File PDF Tải Về Miễn Phí

    Bài Tập Toán Trong Phạm Vi 20 Lớp 1 Kèm File PDF Tải Về Miễn Phí

    Bài tập toán trong phạm vi 20 lớp 1 là một tài liệu hữu ích giúp các em học sinh rèn luyện và củng cố kỹ năng nhận biết và thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 20. Qua những bài tập này, học sinh không chỉ nắm vững kiến thức mà còn phát triển tư duy toán học căn bản.

    Quý phụ huynh hãy tải file và cho con em mình thực hiện các bài tập này tại nhà để nâng cao năng lực học toán nhé!

    I. Bài Tập Nhận Biết Các Số Trong Phạm Vi 20

    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 - File 1Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 1
    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 1

    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 - File 2Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 2
    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 2

    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 - File 3Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 3
    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 3

    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 - File 4Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 4
    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 4

    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 - File 5Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 5
    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 5

    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 - File 6Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 6
    Bài tập nhận biết các số trong phạm vi 20 – File 6

    Xem thêm: Tổng hợp bài tập Toán lớp 1 file PDF học kỳ I và học kỳ II

    II. Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 20 Lớp 1

    1. Các Phép Tính Dạng 10 + 4; 14 – 4

    Các phép tính dạng 10 + 4; 14 – 4 trong phạm vi 20Các phép tính dạng 10 + 4; 14 – 4 trong phạm vi 20
    Các phép tính dạng 10 + 4; 14 – 4 trong phạm vi 20

    2. Các Phép Tính Dạng 12 + 3; 15 – 3

    Các phép tính dạng 12 + 3; 15 – 3 trong phạm vi 20Các phép tính dạng 12 + 3; 15 – 3 trong phạm vi 20
    Các phép tính dạng 12 + 3; 15 – 3 trong phạm vi 20

    3. Bài Tập Luyện Tập Chung Trong Phạm Vi 20 Lớp 1

    Bài tập luyện tập chung trong phạm vi 20 lớp 1Bài tập luyện tập chung trong phạm vi 20 lớp 1
    Bài tập luyện tập chung trong phạm vi 20 lớp 1

    Hy vọng rằng “Bài Tập Toán Trong Phạm Vi 20 Lớp 1” sẽ trở thành một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong quá trình học tập của các em học sinh. Với những bài tập được thiết kế khoa học và phù hợp với chương trình học, tài liệu này không chỉ giúp các em nắm vững kiến thức mà còn phát triển tư duy toán học một cách hiệu quả.

    Đừng quên tải file PDF miễn phí từ TKbooks.vn và bắt đầu hành trình chinh phục toán học ngay hôm nay. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ quý phụ huynh cũng như các em học sinh trên con đường học vấn.

    Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây!

    Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1 của Tkbooks. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng toán khác.

    Xem thêm:

    • 20+ Bài Tập Tìm Và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1
    • Các Bài Tập Về Hình Khối Lớp 1 Kèm File PDF
    • Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1
    • 100+ Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 Lớp 1
    • Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1
    • 30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Bài Tập So Sánh Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1 Kèm File PDF Để Tải Miễn Phí

    Bài Tập So Sánh Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1 Kèm File PDF Để Tải Miễn Phí

    Trong hành trình học tập, việc làm quen với các khái niệm “dài hơn – ngắn hơn” là một phần quan trọng giúp các em học sinh lớp 1 nắm vững kiến thức cơ bản. Bài tập so sánh này không chỉ giúp các em nhận thức và phân biệt được độ dài của các vật thể, mà còn mang đến những trải nghiệm học tập thú vị và hữu ích. Hãy cùng khám phá và tải file PDF miễn phí dưới đây để hỗ trợ quá trình học tập của các em nhé!

    I. Bài Tập So Sánh Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1

    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 1Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 1
    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 2Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 2
    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 3Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 3
    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 4Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 4
    >>> Tải file PDF miễn phí tại đây!

    II. Hướng Dẫn Bé Làm Bài Tập Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1

    Việc giúp bé nắm vững khái niệm về độ dài là một phần quan trọng trong hành trình học tập. Dưới đây là một số gợi ý để hướng dẫn bé thực hiện bài tập so sánh dài hơn, ngắn hơn, dài nhất và ngắn nhất một cách hiệu quả.

    1. Giải Thích Khái Niệm Độ Dài

    Dài hơn: Hãy cho bé thấy một vật dài hơn so với một vật khác bằng cách đặt hai vật cạnh nhau và giải thích rằng vật nào kéo dài hơn thì là dài hơn.

    Ngắn hơn: Tương tự, giải thích rằng vật nào kéo dài ít hơn thì là ngắn hơn.

    Giải thích cho bé hiểu về độ dàiGiải thích cho bé hiểu về độ dài

    2. Sử Dụng Đồ Vật Thực Tế

    Sử dụng những đồ vật hàng ngày: Sử dụng bút chì, thước kẻ, đồ chơi hoặc các đồ vật khác mà bé thường thấy. Đặt hai hoặc nhiều vật cạnh nhau và yêu cầu bé xác định vật nào dài hơn và vật nào ngắn hơn.

    Hoạt động tương tác: Tạo các trò chơi đơn giản mà bé cần tìm những vật dài nhất hoặc ngắn nhất trong một nhóm đồ vật.

    3. Đưa Vào Ngữ Cảnh

    Kể chuyện và ví dụ thực tế: Kể những câu chuyện hoặc đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến việc so sánh độ dài. Ví dụ: “Cây bút của em dài hơn cây bút của anh, nhưng cây thước thì dài nhất.”

    Liên hệ với cuộc sống hàng ngày: Khi đi học hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời, bạn có thể chỉ cho bé những vật xung quanh và yêu cầu bé so sánh độ dài của chúng.

    Hy vọng rằng bộ bài tập dài hơn ngắn hơn lớp 1 kèm file PDF để tải miễn phí từ TKbooks.vn sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh nắm vững khái niệm so sánh độ dài một cách dễ dàng và thú vị.

    Hãy nhớ tải file PDF miễn phí từ TKbooks.vn và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

    Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng Toán khác.

    >>> Xem thêm:

    20+ Bài Tập Tìm Và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1

    Các Bài Tập Về Hình Khối Lớp 1 Kèm File PDF

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    100 + Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    Bài Tập Toán Trong Phạm Vi 20 Lớp 1 Kèm File PDF Tải Về Miễn Phí

    Bài Tập So Sánh Số Có Hai Chữ Số Lớp 1 Kèm File PDF Tải Về Miễn Phí

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!