Blog

  • Quý I/2024: Tín dụng ngân hàng vẫn nằm nhiều ở bất động sản

    Quý I/2024: Tín dụng ngân hàng vẫn nằm nhiều ở bất động sản

    Báo cáo tài chính quý 1-2024 từ những ngân hàng lớn tại Việt Nam đã chỉ ra rằng dư nợ cho vay trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản đã đạt khoảng 630.000 tỉ đồng, tăng 6% so với cuối năm 2023. Mặc dù thị trường bất động sản hiện đang đối mặt với nhiều thử thách, nhưng tiềm năng cho vay trong lĩnh vực này vẫn rất lớn.

    Quý I/2024: Tín dụng ngân hàng vẫn nằm nhiều ở bất động sảnDư nợ cho vay bất động sản

    Tín Dụng Ngân Hàng: Bất Động Sản Chiếm Tỷ Trọng Lớn

    Theo nguồn tin từ một ngân hàng, dù gặp nhiều khó khăn trong thời gian gần đây, việc cho vay trong lĩnh vực bất động sản vẫn duy trì được mức tăng trưởng ổn định. Các ngân hàng đang nỗ lực để tái cấu trúc danh mục cho vay nhằm đảm bảo ổn định tài chính trong thời kỳ khó khăn.

    Techcombank (TCB)

    Dựa trên báo cáo tài chính hợp nhất của quý 1-2024, Techcombank đã ghi nhận dư nợ cho vay trong lĩnh vực bất động sản là 194.073 tỉ đồng, tương ứng với mức tăng 9,7% (tăng thêm 17.270 tỉ đồng) so với cuối năm 2023. Tỷ trọng dư nợ cho vay bất động sản trên tổng dư nợ của ngân hàng tăng từ 35,21% lên 35,98%. Đây là một tín hiệu tích cực, mặc dù cần chú ý rằng con số này chủ yếu phản ánh khoản vay từ các khách hàng tổ chức.

    Tổng dư nợ cho vay của Techcombank cuối quý 1-2024 đạt 559.276 tỉ đồng, tăng 7,8% so với đầu năm.

    MBBank (MB)

    MBBank cũng nằm trong nhóm ngân hàng chú trọng đến việc cho vay bất động sản. Đến cuối quý 1-2024, dư nợ cho vay bất động sản của ngân hàng này đạt 45.267 tỷ đồng, tăng 4,6% (hơn 2.000 tỉ đồng) so với cuối năm 2023. Tuy nhiên, tổng dư nợ cho vay khách hàng của MBBank chỉ tăng 0,7%, cho thấy tăng trưởng tín dụng chủ yếu đến từ lĩnh vực bất động sản.

    Đặc biệt, lĩnh vực bán buôn, bán lẻ và sửa chữa ô tô đã ghi nhận mức tăng trưởng âm 0,5%, cho thấy sự chuyển hướng trong danh mục cho vay của ngân hàng.

    Quý I/2024: Tín dụng ngân hàng vẫn nằm nhiều ở bất động sảnBảng tổng kết dư nợ MBBank

    VPBank (VPB)

    Tại VPBank, tín dụng hợp nhất chỉ tăng 2,1%, đạt gần 613.000 tỉ đồng. Trong đó, dư nợ cho vay đạt 582.691 tỉ đồng, tăng hơn 16.400 tỉ đồng. Tổng dư nợ trong lĩnh vực bất động sản, bao gồm cho vay cá nhân để mua nhà, đã vượt mức 207.500 tỉ đồng. Mặc dù tỷ lệ tăng trưởng trong bất động sản đã giảm so với quý cuối năm trước, nhưng lĩnh vực này vẫn góp hơn 40% vào tổng tăng trưởng dư nợ cho vay của VPBank.

    Khi nhìn vào mảng tín dụng cho hộ kinh doanh, VPBank ghi nhận mức tăng trưởng âm 3%, cho thấy nhiều thách thức đang hiện hữu trong lĩnh vực này.

    Ngân Hàng Đối Mặt Với Cạnh Tranh Khốc Liệt

    SHB

    SHB đã trải qua một thời kỳ khó khăn khi dư nợ cho vay trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản đã giảm 2,5%, xuống còn 71.508 tỉ đồng. Dù thị trường bất động sản vẫn góp phần lớn vào chiến lược phát triển, sự sụt giảm này đã ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng tổng thể của ngân hàng, đưa tổng dư nợ cho vay khách hàng giảm gần 2%, xuống còn 437.666 tỉ đồng.

    Quý I/2024: Tín dụng ngân hàng vẫn nằm nhiều ở bất động sảnBảng tổng hợp tín dụng SHB

    HDBank

    Mặc dù HDBank đã chứng kiến sự tăng trưởng tín dụng trong quý 4-2023, tìm thấy được dư nợ cho vay bất động sản đã tăng mạnh, nhưng sang quý 1-2024, tốc độ này đã chững lại. Dư nợ cho vay bất động sản ghi nhận 59.112 tỉ đồng, chỉ tăng 1,5% so với cuối năm 2023. Mặc dù tổng dư nợ cho vay của HDBank trong các lĩnh vực khác đạt mức 363.449 tỉ đồng, nhưng sự giảm tốc trong lĩnh vực này vẫn là một mối lo ngại cho ngân hàng.

    TPBank

    TPBank đã ghi nhận tín dụng bất động sản tăng trưởng mạnh mẽ vào cuối quý 1-2024 với dư nợ đạt hơn 16.216 tỉ đồng, chiếm 8,07% tổng dư nợ và tăng gần 1.600 tỉ đồng so với đầu năm. Tuy nhiên, tổng dư nợ cho vay khách hàng của TPBank vẫn đang chậm lại với sự sụt giảm trong nhiều lĩnh vực.

    Nhìn chung, bối cảnh thị trường hiện tại đang đặt ra nhiều thách thức cho các ngân hàng trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, đòi hỏi sự linh hoạt và tinh tế trong chiến lược cho vay.

    Kết Luận

    Tổng kết lại, dù thị trường bất động sản đang trải qua những thách thức, nhưng tiềm năng cho vay trong lĩnh vực này vẫn được duy trì. Các ngân hàng như Techcombank, MBBank và VPBank đang có các chiến lược tích cực để gia tăng dư nợ tín dụng, trong khi một số ngân hàng khác như SHB và HDBank đang phải điều chỉnh chiến lược do áp lực từ thị trường.

    Để cập nhật thêm thông tin chi tiết và chính xác về các sản phẩm tài chính, hãy truy cập ngay tại visadebit.com.vn.

  • Biến động lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng mới nhất 03/07/2024

    Biến động lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng mới nhất 03/07/2024

    Theo những thông tin mới nhất từ đầu tháng 7, các ngân hàng hiện đã điều chỉnh mức lãi suất huy động vượt ngưỡng 7%/năm. Tuy nhiên, để được hưởng mức lãi suất hấp dẫn này, người gửi tiền cần đáp ứng một số yêu cầu về số tiền và thời gian gửi. Nếu bạn đang băn khoăn không biết gửi tiền tại ngân hàng nào để có lợi cao nhất với số vốn nhỏ chỉ vài trăm triệu đồng, hãy cùng theo dõi phân tích dưới đây.

    Cập Nhật Lãi Suất Ngân Hàng Big4 Ngày 03/07/2024

    Theo thông tin từ phóng viên Lao Động vào ngày 03/07/2024, mức lãi suất huy động của ngân hàng nhóm Big4 dao động từ 1,6% đến 4,8%/năm. Trong đó, VietinBank dẫn đầu với lãi suất cao nhất đạt 4,8% cho kỳ hạn trên 24 tháng. Dưới đây là chi tiết về lãi suất của từng ngân hàng trong nhóm Big4:

    Biến động lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng mới nhất 03/07/2024Lãi suất ngân hàng mới nhất

    Lãi suất huy động của ngân hàng VietinBank

    Kỳ hạn Khách hàng cá nhân (%/năm) Khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
    Không kỳ hạn 0,10 0,20
    Dưới 1 tháng 0,20 0,20
    Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 1,70 1,60
    Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 1,70 1,60
    Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 2,00 1,90
    Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 2,00 1,90
    Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 2,00 1,90
    Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3,00 2,90
    Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3,00 2,90
    Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3,00 2,90
    Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3,00 2,90
    Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3,00 2,90
    Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3,00 2,90
    12 tháng 4,70 4,20
    Trên 12 tháng đến 13 tháng 4,70 4,20
    Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng 4,70 4,20
    Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,70 4,20
    Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,80 4,20
    36 tháng 4,80 4,20
    Trên 36 tháng 4,80 4,20

    Bảng lãi suất huy động của Vietinbank ngày 03/07/2024 (Nguồn: Vietnambiz)

    Lãi suất huy động của ngân hàng BIDV

    Kỳ hạn Khách hàng cá nhân (%/năm) Khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
    Không kỳ hạn 0.1 0,20
    1 Tháng 1.7 1.6
    2 Tháng 1.7 1.6
    3 Tháng 2 1.9
    5 Tháng 2 1.9
    6 Tháng 3 2.9
    9 Tháng 3 2.9
    12 Tháng 4.7 4.2
    13 Tháng 4.7 4.2
    15 Tháng 4.7 4.2
    18 Tháng 4.7 4.2
    24 Tháng 4.7 4.2
    36 Tháng 4.7 4.2

    Bảng lãi suất huy động của BIDV ngày 03/07/2024 (Nguồn: BIDV)

    Lãi suất huy động của ngân hàng Vietcombank

    Kỳ hạn Khách hàng cá nhân (%/năm) Khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
    Không kỳ hạn 0,10 0.2
    1 tháng 1,60 1,5
    2 tháng 1,60 1,5
    3 tháng 1,90 1,8
    6 tháng 2,90 2,8
    9 tháng 2,90 2,8
    12 tháng 4,60 4,1
    24 tháng 4,70 4,2
    36 tháng 4,70 4,2
    48 tháng 4,70 4,2
    60 tháng 4,70 4,2

    Bảng lãi suất huy động của Vietcombank ngày 03/07/2024 (Nguồn: Vietcombank)

    Lãi suất huy động của ngân hàng Agribank

    Kỳ hạn Khách hàng cá nhân (%/năm) Khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
    Không kỳ hạn 0.2% 0.2%
    1 Tháng 1.6% 1.6%
    2 Tháng 1.6% 1.6%
    3 Tháng 1.9% 1.9%
    4 Tháng 1.9% 1.9%
    5 Tháng 1.9% 1.9%
    6 Tháng 3.0% 2.9%
    7 Tháng 3.0% 2.9%
    8 Tháng 3.0% 2.9%
    9 Tháng 3.0% 2.9%
    10 Tháng 3.0% 2.9%
    11 Tháng 3.0% 2.9%
    12 Tháng 4.7% 4.2%
    13 Tháng 4.7% 4.2%
    15 Tháng 4.7% 4.2%
    18 Tháng 4.7% 4.2%
    24 Tháng 4.7% 4.2%
    Tiền gửi thanh toán 0.2% 0.2%

    Bảng lãi suất huy động của Agribank ngày 03/07/2024 (Nguồn: Agribank)

    Lãi Suất Huy Động Của Các Ngân Hàng Khác Ngày 03/07/2024

    Ngoài nhóm Big4, một số ngân hàng khác cũng niêm yết lãi suất rất cạnh tranh. Ví dụ, PVcomBank có lãi suất cao nhất lên tới 9,5%/năm cho kỳ hạn gửi từ 12 đến 13 tháng với yêu cầu số tiền gửi tối thiểu là 2.000 tỷ đồng.

    Tiếp theo là HDBank với mức lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. MSB cũng đang cung cấp lãi suất 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng tại quầy ngân hàng với các điều kiện tương tự như trên.

    Biến động lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng mới nhất 03/07/2024Lãi suất ngân hàng tiết kiệm mới nhất

    Cách Tính Tiền Lãi Gửi Tiết Kiệm

    Để tối ưu lợi nhuận từ tiền gửi, bạn có thể sử dụng công thức đơn giản sau để tính toán tiền lãi:

    Tiền lãi = Tiền gửi x Lãi suất %/12 x Số tháng gửi

    Ví dụ: Nếu bạn gửi 250 triệu đồng tại Ngân hàng A với lãi suất 4,7%/năm, số tiền lãi nhận được là: 250 triệu đồng x 4,7%/12 x 24 tháng = 23,5 triệu đồng.

    Nếu cùng số tiền và kỳ hạn, bạn gửi tại Ngân hàng B với lãi suất 4,8%, số tiền lãi bạn sẽ có là: 250 triệu đồng x 4,8%/12 x 24 tháng = 24 triệu đồng.

    Kết Luận

    Thông tin trên đã cho thấy sự biến động về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất vào ngày 03/07/2024. Việc biết rõ các mức lãi suất giúp bạn lựa chọn ngân hàng có chính sách sinh lời tốt nhất cho khoản tiết kiệm của mình. Hãy truy cập visadebit.com.vn để cập nhật thêm thông tin và lựa chọn ngân hàng phù hợp nhất cho bạn!

  • Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 10/2024

    Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 10/2024

    Trong bối cảnh hiện tại, nhiều ngân hàng đang điều chỉnh lại lãi suất cho vay mua nhà. Đặc biệt, tháng 10/2024 chứng kiến sự tăng cường của một số chính sách hấp dẫn từ các tổ chức tài chính, mà cụ thể là lãi suất cho vay có xu hướng giảm. Hãy cùng điểm qua những thông tin nổi bật về lãi suất vay mua nhà mới nhất để giúp bạn có quyết định tài chính đúng đắn.

    Lãi suất vay mua nhà mới nhất từ Ngân hàng Nhà nước

    Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

    Agribank hiện đang cung cấp chương trình cho vay hấp dẫn với mức cho vay lên đến 100% giá trị tài sản cần mua. Lãi suất cho vay khởi điểm chỉ từ 5% trong 2 năm đầu, một con số khá cạnh tranh. Sau giai đoạn ưu đãi, lãi suất sẽ được điều chỉnh linh hoạt theo sự thay đổi của thị trường.

    Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 10/2024Agribank – Lãi suất vay mua nhà

    Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

    BIDV cung cấp các gói cho vay tối đa lên đến 100% giá trị hợp đồng bất động sản với lãi suất cố định ưu đãi từ 5% đến 7%, thời hạn từ 12 đến 36 tháng đầu tiên. Đây là một sự lựa chọn tốt cho những ai đang tìm kiếm sự ổn định tài chính trong giai đoạn đầu của khoản vay.

    Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 10/2024BIDV – Lãi suất vay mua nhà

    Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

    Chương trình cho vay của Vietcombank cho phép vay lên đến 100% giá trị của bất động sản với lãi suất ưu đãi từ 5,5% đến 5,7%. Đặc biệt, bạn có thể kéo dài thời gian vay lên tới 30 năm, mang lại sự linh hoạt đáng kể trong việc trả nợ.

    Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 10/2024Vietcombank – Lãi suất vay mua nhà

    Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)

    Chương trình cho vay tại Vietinbank cũng không kém phần hấp dẫn, với mức cho vay từ 70% đến 100% giá trị hợp đồng mua nhà và lãi suất ưu đãi từ 5,6%/năm. Ngân hàng này luôn nỗ lực đưa ra chính sách phù hợp nhất cho khách hàng.

    Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 10/2024Chính sách vay của Vietinbank

    Lãi suất vay mua nhà mới nhất từ các ngân hàng thương mại

    Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần hiện đang có rất nhiều chương trình cho vay đa dạng với mức lãi suất ưu đãi và thời hạn vay linh hoạt. Hãy cùng theo dõi bảng dưới đây để có cái nhìn tổng quan về mức lãi suất, thời gian áp dụng cũng như hạn mức cho vay của một số ngân hàng tiêu biểu.

    Ngân hàng Lãi suất ưu đãi Thời gian áp dụng Thời gian cho vay tối đa Hạn mức cho vay tối đa
    ABBank 9.65%/năm 35 năm, ân hạn 3 năm 100% nhu cầu vốn
    ACB 7,3-8% 3 – 12 tháng đầu tiên 25 năm, ân hạn 1 năm Theo giá trị nhà mua và tài sản thế chấp
    Bảo Việt Từ 3%/năm 25 năm 85% nhu cầu vốn
    Bắc Á Từ 6,6% /năm 30 năm 100% nhu cầu vốn
    BVBank Từ 5 – 7,9%/năm 6 – 24 tháng đầu tiên 25 năm, ân hạn nợ gốc đến 2 năm 75% giá trị bất động sản
    CBBank Từ 6,5 – 7,5%/năm 15 năm 100% giá trị tài sản bảo đảm
    Đông Á Từ 0,67%/tháng 6 – 12 tháng đầu tiên 20 năm 90% nhu cầu vốn
    Eximbank Từ 6,5%/năm 40 năm, ân hạn gốc tối đa 12 năm 100% nhu cầu vốn mua nhà, đất, căn hộ
    GPBank Từ 5,79%/năm 20 năm 80% nhu cầu vốn
    HDBank 8,2%/năm 3 – 6 tháng đầu tiên Trên 5 năm Tối thiểu 500 triệu đồng
    Kiên Long Từ 7,6%/năm 20 năm 90% giá trị Hợp đồng mua bán
    LPBank Từ 3,9%/năm 3 tháng đầu 35 năm 100% nhu cầu vay vốn
    MB Bank Từ 4,6%/năm 30 năm 80% giá trị tài sản đảm bảo
    MSB Từ 5,1%/năm 35 năm 90% giá trị tài sản
    Nam Á Bank Từ 4%/năm 25 năm 100% nhu cầu vốn
    NCB 4,99%/năm – 7,49% 3 tháng đầu tiên 25 năm 90% nhu cầu vốn
    OCB Từ 8,49%/năm 30 năm 100% nhu cầu vốn
    OceanBank Từ 8,9%/năm 25 năm 85% tổng nhu cầu vốn
    PGBank Từ 5,5%/năm 25 năm 80% tổng nhu cầu vốn
    PublicBank Từ 6% – 7% 1 – 2 năm đầu 20 năm 80% tổng nhu cầu vốn
    PVcomBank Từ 5,99% – 10,99% 25 năm 85% giá trị tài sản thế chấp
    Sacombank Từ 4,9%/năm 30 năm 100% nhu cầu vốn
    Saigonbank Từ 6% – 9,1%/năm 1 năm đầu Trên 5 năm Căn cứ vào tài sản đảm bảo và khả năng hoàn trả
    SCB Từ 7.9%/năm 25 năm 100% nhu cầu vốn
    SeABank Từ 4,9% – 11%/năm 420 tháng 100% giá trị mua BĐS
    SHB Từ 5,79%/năm 25 năm 90% nhu cầu vốn
    Techcombank Từ 6.8%/năm 24 tháng 35 năm 90% nhu cầu vốn
    TPBank Từ 5,9%/năm 30 năm 100% nhu cầu vốn
    VIB Từ 5,9% – 7,9% 6 – 24 tháng 30 năm 85% giá trị tài sản bảo đảm
    VietABank Từ 9% – 11,5%/năm 6 – 12 tháng 25 năm 100% nhu cầu vốn
    Vietbank Từ 6,3%/năm 24 tháng 240 tháng 100% nhu cầu vốn
    VPBank Từ 4.6% 35 năm 100% nhu cầu vốn tối đa 75% giá nhà/căn hộ

    Lãi suất vay mua nhà mới nhất từ ngân hàng nước ngoài

    Khách hàng hình thành thói quen vay mua nhà tại các ngân hàng nước ngoài hiện đang có nhiều lựa chọn khi đến với các gói lãi suất hấp dẫn. Những chính sách này không chỉ mang lại sự thuận lợi về lãi suất mà còn có thời gian vay dài, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

    Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 10/2024Lãi suất vay của ngân hàng nước ngoài

    Từ những thông tin trên, bạn có thể thấy rằng có rất nhiều lựa chọn dành cho bạn khi tìm kiếm một gói vay mua nhà phù hợp. Để có cái nhìn rõ hơn về các chính sách tín dụng hiện tại và các chương trình ưu đãi lãi suất, hãy cân nhắc xem xét kỹ lưỡng từng chương trình từ các ngân hàng.

    Đừng quên truy cập vào trang web visadebit.com.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về tài chính và vay tiêu dùng!

  • Kiến thức tài chính: khi xảy ra lạm phát vàng tăng hay giảm giá?

    Kiến thức tài chính: khi xảy ra lạm phát vàng tăng hay giảm giá?

    Vàng, lãi suất và lạm phát là 3 yếu tố quan trọng trong lĩnh vực tài chính mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc hiểu rõ mối quan hệ này không chỉ giúp các nhà đầu tư có được những quyết định đầu tư thông minh mà còn hỗ trợ họ bảo vệ tài sản trước sự biến động của thị trường. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về câu hỏi “Khi xảy ra lạm phát, vàng tăng hay giảm giá?” cùng những yếu tố tác động đến giá vàng.

    Mối quan hệ giữa vàng, lạm phát và lãi suất

    Theo lý thuyết, lãi suất và giá vàng thường có mối quan hệ nghịch biến, trong khi lạm phát lại ảnh hưởng tích cực đến giá vàng. Khi ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất, nó sẽ dẫn đến tình trạng cung tiền tăng cao trong nền kinh tế. Biến động này có thể làm gia tăng lạm phát, từ đó thúc đẩy nhu cầu mua vàng như một biện pháp bảo toàn giá trị tài sản.

    Ngược lại, khi lãi suất gia tăng, nó có thể sẽ làm giảm lạm phát và gây ra sự cạnh tranh với các khoản đầu tư khác, khiến cho giá vàng giảm xuống. Các nhà đầu tư thường chuyển hướng đầu tư sang các tài sản khác như trái phiếu hoặc quỹ đầu tư, làm cho vàng trở nên kém hấp dẫn hơn.

    Kiến thức tài chính: khi xảy ra lạm phát vàng tăng hay giảm giá?Vàng và lãi suất

    Khái niệm về vàng

    Vàng là một kim loại quý hiếm, có công thức hóa học là Au, vốn thường được dùng tạo ra trang sức hoặc làm nguyên liệu tích trữ. Với vai trò đặc biệt trong nền kinh tế, vàng không chỉ được xem như một hàng hóa thông thường mà còn là phương tiện bảo đảm giá trị trong bối cảnh lạm phát. Biến động giá vàng thường phản ánh tình hình kinh tế vĩ mô và có thể dự đoán xu hướng lạm phát trong tương lai.

    Khái niệm về lạm phát

    Lạm phát được định nghĩa là sự tăng liên tục của mức giá chung trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian dài, thường do sự gia tăng cung tiền thị trường. Vàng, với giá trị và tính ổn định của nó, được coi là một công cụ hiệu quả để phòng ngừa lạm phát. Nhiều thống kê đã chỉ ra mối quan hệ cùng chiều giữa giá vàng và lạm phát.

    Tác động của lạm phát đến giá vàng

    Khi lạm phát tăng, các nhà đầu tư thường lo ngại về giảm sức mua của tiền tệ. Họ có xu hướng chuyển sang đầu tư vào vàng để bảo toàn giá trị tài sản. Lúc này, nhu cầu về vàng gia tăng, đẩy giá vàng lên cao hơn. Việc này cho thấy vàng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các khoản đầu tư khỏi sự mất giá của tiền tệ.

    Tuy nhiên, không phải lúc nào vàng cũng đồng hành cùng lạm phát. Thống kê từ Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) cho thấy, từ năm 1974 đến 2008, trong những năm có mức lạm phát cao tại Mỹ (trên 5%), giá vàng tuần tự tăng trung bình 14,9%. Ngược lại, trong những năm lạm phát thấp hơn, giá vàng lại ít biến động.

    Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến giá vàng

    Khủng hoảng kinh tế chính trị

    Trong thời kỳ kinh tế không ổn định, giá trị đồng tiền sẽ biến động mạnh mẽ. Vàng trở thành nơi trú ẩn an toàn cho các nhà đầu tư trong bối cảnh này, dẫn đến tình trạng tăng giá vàng. Chỉ khi thị trường kinh tế phục hồi, giá vàng mới ổn định lại.

    Kiến thức tài chính: khi xảy ra lạm phát vàng tăng hay giảm giá?Tình hình khủng hoảng

    Các chính sách của ngân hàng trung ương

    Ngân hàng trung ương đóng vai trò quyết định trong việc định hình chính sách tiền tệ. Chính sách mua và bán vàng của họ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến giá vàng. Khi ngân hàng trung ương mua vào nhiều hơn là bán, nguồn cung vàng sẽ trở nên khan hiếm, dẫn đến giá vàng tăng.

    Tác động của đồng USD

    Giá vàng và diễn biến của đồng USD có mối quan hệ nghịch đảo rõ rệt. Khi đồng USD tăng giá, giá vàng thường giảm và ngược lại. Sự biến động của đồng tiền này không chỉ tác động đến kinh tế mà còn làm giảm lòng tin của nhà đầu tư, khiến họ tìm đến vàng như một phương tiện giao dịch.

    Kiến thức tài chính: khi xảy ra lạm phát vàng tăng hay giảm giá?Tác động của đồng USD

    Trong bối cảnh thị trường tài chính đầy biến động, việc nắm bắt mối quan hệ giữa vàng, lạm phát và lãi suất không chỉ mang lại lợi ích cho các nhà đầu tư mà còn giúp cá nhân bảo vệ tài sản của mình trước những biến động kinh tế. Để có thêm thông tin về các vấn đề tài chính cá nhân và đầu tư, bạn có thể truy cập vào visadebit.com.vn.

  • Kinh nghiệm vay tiền mua nhà từ chuyên gia ít rủi ro nhất

    Kinh nghiệm vay tiền mua nhà từ chuyên gia ít rủi ro nhất

    Trong bối cảnh thị trường bất động sản nóng bỏng như hiện nay, việc sở hữu một ngôi nhà riêng không còn là giấc mơ xa vời đối với nhiều người. Vay tiền mua nhà đã trở thành lựa chọn phổ biến, nhưng đi kèm với đó là những rủi ro và thách thức mà người vay cần phải nắm rõ. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin và kinh nghiệm giá trị để vay tiền mua nhà một cách an toàn và hiệu quả, từ đó giúp bạn hiện thực hóa giấc mơ về một tổ ấm cho riêng mình.

    Có Nên Vay Tiền Ngân Hàng Để Mua Nhà Không?

    Nhiều người vẫn nhấn mạnh rằng “an cư lạc nghiệp” – một nơi ở ổn định sẽ giúp bạn thành công hơn trong công việc và cuộc sống. Trong thời đại ngày nay, khi mà giá bất động sản liên tục tăng cao, việc sở hữu một căn nhà trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Vậy vay tiền ngân hàng để mua nhà có phải là giải pháp khả thi hay không? Dưới đây là một số lợi ích nổi bật mà bạn nên xem xét:

    • Giúp bạn tiếp cận ngôi nhà mơ ước mà bạn chưa có khả năng tài chính ngay lập tức.
    • Cơ hội nhận các ưu đãi hấp dẫn từ các ngân hàng hoặc chủ đầu tư.
    • Ngân hàng sẽ thẩm định kỹ lưỡng tính hợp pháp và tình trạng của tài sản, đảm bảo bạn không gặp phải rủi ro về mặt pháp lý.

    Kinh Nghiệm Vay Tiền Mua Nhà Bạn Nên Biết

    Để đảm bảo một quá trình vay tiền mua nhà thuận lợi và an toàn, hãy tham khảo một số kinh nghiệm dưới đây:

    Mua Nhà Phù Hợp Với Khả Năng Tài Chính

    Việc chọn một căn nhà vừa với khả năng tài chính của bạn không chỉ giúp bạn giảm áp lực về nợ vay mà còn tạo ra một không gian sống lý tưởng cho gia đình. Hãy chắc chắn rằng bạn đã cân nhắc kỹ lưỡng về thu nhập hiện tại và khả năng tài chính trong tương lai.

    Đảm Bảo Có Vốn Sẵn Từ 30% So Với Giá Trị Căn Nhà

    Theo các chuyên gia, việc tích lũy đủ khoảng 30-50% giá trị căn nhà sẽ giúp bạn có ưu thế lớn khi vay. Trong bối cảnh giá cả bất động sản biến động mạnh, nếu không có đủ vốn, bạn có thể vỡ kế hoạch tài chính và phải mua với giá cao hơn trong tương lai.

    Tìm Hiểu Kỹ Về Lãi Suất Vay Ngân Hàng

    Lãi suất vay là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của bạn hàng tháng. Nắm rõ các loại lãi suất (cố định, thả nổi) và thời gian áp dụng lãi suất ưu đãi sẽ giúp bạn lập kế hoạch tài chính tốt hơn.

    Kinh nghiệm vay tiền mua nhà từ chuyên gia ít rủi ro nhấtNắm rõ lãi suất giúp bạn chuẩn bị tài chính tốt hơn

    Cần Có Tài Sản Đảm Bảo

    Có tài sản thế chấp sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc vay vốn. Ngân hàng sẽ yên tâm hơn khi biết rằng họ có tài sản để thu hồi nếu bạn không thể thanh toán nợ. Tài sản đảm bảo còn giúp bạn có các điều kiện vay ưu đãi hơn.

    Vay Tiền Ngân Hàng Có Thời Hạn Phù Hợp

    Chọn thời hạn vay hợp lý rất quan trọng. Gói vay ngắn hạn có lãi suất thấp nhưng áp lực trả nợ lại cao hơn. Ngược lại, gói vay dài hạn giúp giảm áp lực nhưng có lãi suất cao hơn.

    Kinh nghiệm vay tiền mua nhà từ chuyên gia ít rủi ro nhấtChọn gói vay có thời hạn phù hợp để hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đúng hạn

    Xem Xét Khả Năng Thanh Toán

    Bạn cần xem xét nguồn vốn đã tích lũy, khả năng vay từ bạn bè hoặc người thân và khả năng trả nợ vay. Việc này sẽ giúp bạn đánh giá chính xác khả năng tài chính của mình.

    Duy Trì Thu Nhập Hàng Tháng Ổn Định

    Một nguồn thu nhập ổn định sẽ tăng khả năng vay của bạn. Ngân hàng thường yêu cầu bạn chứng minh thu nhập để đảm bảo bạn có đủ khả năng trả nợ.

    Nắm Rõ Các Điều Khoản Trong Hợp Đồng Vay

    Hãy chú ý đến các điều khoản quan trọng như thời hạn vay, số tiền cần thanh toán hàng tháng, và các phí phạt có thể xảy ra. Điều này có thể giúp bạn tránh khỏi những rắc rối không đáng có sau này.

    Kinh nghiệm vay tiền mua nhà từ chuyên gia ít rủi ro nhấtNắm rõ các điều khoản trong hợp đồng tránh xảy ra tranh chấp

    Một Số Hình Thức Vay Tiền Ngân Hàng Mua Nhà Phổ Biến

    Hiện nay, có hai hình thức vay phổ biến mà bạn nên biết:

    Vay Tiền Mua Nhà Trả Góp

    Mua nhà trả góp cho phép bạn thanh toán dần theo thời gian thay vì thanh toán một lần. Đây là lựa chọn tốt cho những người chưa có đủ tài chính ngay lập tức.

    Kinh nghiệm vay tiền mua nhà từ chuyên gia ít rủi ro nhấtVay tiền mua nhà trả góp đang là dịch vụ phổ biến hiện nay

    Vay Tiền Mua Nhà Bằng Hình Thức Thế Chấp Tài Sản

    Hình thức vay này cho phép bạn thế chấp tài sản khác như ô tô hoặc tài sản có giá trị để nhận được khoản vay lớn hơn. Tuy nhiên, bạn cần phải đảm bảo khả năng trả nợ nếu không muốn mất tài sản của mình.

    Kinh nghiệm vay tiền mua nhà từ chuyên gia ít rủi ro nhấtVay tiền thế chấp ô tô để mua nhà định giá cao

    Thủ Tục Để Vay Ngân Hàng Mua Nhà

    Để vay tiền mua nhà, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như:

    • Giấy đề nghị vay vốn
    • CMND/CCCD
    • Hộ khẩu/KT3/giấy đăng ký tạm trú
    • Giấy tờ chứng minh thu nhập
    • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.

    Mẹo Chọn Ngân Hàng Vay Tiền Mua Nhà Uy Tín, Lãi Thấp

    Khi chọn ngân hàng vay, hãy lưu ý đến những yếu tố sau:

    • Mức lãi suất hấp dẫn: Chọn ngân hàng có lãi suất thấp và điều kiện vay tốt sẽ giúp bạn giảm áp lực tài chính.
    • Giá trị khoản vay cao: Ngân hàng thường hỗ trợ từ 60-80% giá trị căn nhà. Tìm công ty nào cam kết hỗ trợ tối đa cho bạn dựa trên khả năng tài chính của bạn.
    • Thời gian vay linh hoạt: Chọn ngân hàng cho phép điều chỉnh thời gian vay để phù hợp với điều kiện tài chính của bản thân.

    Nên Lựa Chọn Dự Án Đã Hoàn Thiện Hay Còn Đang Xây Dựng?

    Nhiều người phân vân giữa việc chọn dự án đã hoàn thiện hay còn đang xây dựng. Nếu bạn muốn chuyển vào ở ngay, chọn dự án đã hoàn thiện là lựa chọn hợp lý. Ngược lại, nếu bạn muốn đầu tư hoặc có thời gian chuẩn bị tài chính, dự án còn đang xây dựng có thể là một cơ hội tốt.

    Trên đây là những chia sẻ về kinh nghiệm vay tiền mua nhà mà bạn nên nắm vững. Hãy đưa ra quyết định thông minh để đảm bảo tương lai tài chính của bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay có thắc mắc nào về vay tiền mua nhà, hãy ghé thăm visadebit.com.vn để được hỗ trợ tận tình và chi tiết!

  • Thông tư 02 hết hiệu lực: Nợ xấu ngân hàng sẽ diễn biến ra sao trong năm 2025?

    Thông tư 02 hết hiệu lực: Nợ xấu ngân hàng sẽ diễn biến ra sao trong năm 2025?

    Thông tư 02, quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) về hỗ trợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng, đã chính thức hết hiệu lực từ tháng 1 năm 2025. Điều này tạo ra những thay đổi lớn trong cách thức ngân hàng xử lý nợ xấu, cũng như tiềm ẩn nhiều thách thức cho các tổ chức tài chính trong việc duy trì chất lượng tài sản.

    Nguyên nhân chấm dứt Thông tư 02 và tác động đến ngân hàng

    Thông tư 02 được triển khai từ tháng 5/2023 và kéo dài đến hết tháng 12/2024 nhằm hỗ trợ các khách hàng gặp khó khăn tài chính trong việc trả nợ. Tuy nhiên, với việc chính sách này dừng lại, các ngân hàng phải ghi nhận toàn bộ chi phí tín dụng đối với các khoản nợ tái cơ cấu, dẫn đến sự gia tăng áp lực lên chất lượng tài sản của hệ thống ngân hàng.

    Thông tư 02 hết hiệu lực: Nợ xấu ngân hàng sẽ diễn biến ra sao trong năm 2025?Thông tư 02 chính thức kết thúc, nợ xấu ngân hàng sẽ ra sao?

    Báo cáo của CTCP Xếp hạng Tín nhiệm Đầu tư Việt Nam (VIS Rating) chỉ ra rằng, mặc dù nợ xấu ngân hàng có thể tăng nhẹ, nhưng vẫn nằm trong tầm kiểm soát nhờ vào sự phục hồi dòng tiền của doanh nghiệp trong suốt năm 2024.

    Tình hình nợ xấu ngân hàng hiện tại

    Theo số liệu từ NHNN, tổng nợ có vấn đề của hệ thống ngân hàng (bao gồm nợ xấu nội bảng, nợ tái cơ cấu và trái phiếu VAMC) hiện duy trì ở mức 6,9% tổng dư nợ tín dụng tính đến tháng 6/2024. Chỉ số này rất ổn định so với sự tăng mạnh trong giai đoạn 2022-2023, khi tăng 2,7 điểm %.

    Ngoài ra, tổng dư nợ được cơ cấu lại cũng giảm từ 1,2% cuối năm 2023 xuống 0,9% giữa năm 2024, cho thấy sự cải thiện trong khả năng trả nợ của khách hàng.

    VIS Rating cũng cho rằng, sau khi Thông tư 02 hết hiệu lực, một số ngân hàng sẽ phải đối mặt với khó khăn trong việc xử lý các khoản nợ tái cơ cấu, đặc biệt là những ngân hàng có tỷ lệ bao phủ nợ xấu thấp và còn nhiều khoản vay chưa tất toán, hoặc có dư nợ lớn trong lĩnh vực bất động sản.

    Phân tích các ngân hàng chịu tác động lớn nhất

    Dù phần lớn các ngân hàng thương mại lớn như Vietcombank, BIDV, và VietinBank có tỷ lệ bao phủ nợ xấu cao, một số ngân hàng nhỏ vẫn phải đối mặt với nhiều rủi ro. Các ngân hàng có khoản nợ tái cơ cấu lớn liên quan đến doanh nghiệp hoặc có mức dự phòng thấp sẽ là những tổ chức chịu ảnh hưởng lớn nhất.

    VIS Rating lưu ý rằng một số ngân hàng có dư nợ bất động sản lớn, như TCB, ACB, HDB, và VIB đã ghi nhận sự cải thiện trong năm 2024. Tuy nhiên, các ngân hàng này vẫn cần theo dõi sát sao diễn biến trong năm 2025. Một số ngân hàng nhỏ như ABB đang triển khai kế hoạch giảm rủi ro cho vay để tập trung vào chất lượng tài sản, nhưng điều này có thể ảnh hưởng đến biên lãi ròng.

    Giải pháp cần thực hiện để kiểm soát nợ xấu

    Để xử lý các thách thức sau khi Thông tư 02 hết hiệu lực, các ngân hàng sẽ cần thực hiện hàng loạt giải pháp, bao gồm:

    • Tăng cường trích lập dự phòng rủi ro nhằm đảm bảo tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức cao, giúp tăng cường sự ổn định tài chính.
    • Siết chặt chính sách tín dụng, đặc biệt là hạn chế cho vay đối với các lĩnh vực có mức độ rủi ro cao như bất động sản.
    • Tận dụng các công cụ tài chính khác nhau, như bán nợ cho VAMC hoặc tái cơ cấu danh mục đầu tư để giảm thiểu tác động từ các khoản nợ xấu.
    • Theo dõi sát sao sức khỏe tài chính của khách hàng để đảm bảo dòng tiền trả nợ được duy trì ổn định.

    Theo VIS Rating, nếu nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng và dòng tiền doanh nghiệp cải thiện, nợ xấu ngân hàng trong năm 2025 sẽ vẫn trong tầm kiểm soát. Tuy nhiên, một số tổ chức có tỷ lệ nợ tái cơ cấu lớn sẽ phải đối mặt với áp lực tăng chi phí tín dụng.

    Thông tư 02 đã giúp nhiều khách hàng có thêm thời gian để xoay sở tài chính, nhưng việc chấm dứt chính sách này sẽ tạo ra những tác động lớn. Mặc dù nợ xấu có thể tăng nhẹ, nhưng với các biện pháp kiểm soát phù hợp và sự phục hồi của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng có khả năng không rơi vào tình trạng quá tải nợ xấu như ở giai đoạn 2022-2023.

    Các ngân hàng cần tiếp tục giám sát tình hình tài chính của khách hàng, đồng thời có kế hoạch dự phòng hợp lý để đảm bảo sự ổn định và bền vững trong dài hạn.

  • Lãi suất vay mua nhà hôm nay 6/9/2024 có dấu hiệu tăng nhẹ

    Lãi suất vay mua nhà hôm nay 6/9/2024 có dấu hiệu tăng nhẹ

    Ngày 6/9/2024, lãi suất vay mua nhà đã có những biến động nhất định, theo khảo sát từ các ngân hàng thương mại. Nhiều ngân hàng đã điều chỉnh tăng nhẹ lãi suất cho các khoản vay mua nhà và đất. Lãi suất hiện tại dao động từ 4,6% đến 9,5% mỗi năm đối với các khoản vay mới. Trong khi đó, khách hàng vay cũ sau thời gian ưu đãi sẽ phải chịu mức lãi suất thả nổi, có thể lên tới 11,7% mỗi năm.

    Lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng quốc doanh

    Các ngân hàng quốc doanh như Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV đang áp dụng các mức lãi suất cạnh tranh cho vay đối với các mục đích khác nhau như tiêu dùng, sản xuất kinh doanh và đặc biệt là mua nhà ở, với mức dao động từ 5,2% đến 8,5% mỗi năm.

    Tại Agribank

    Agribank hiện đang áp dụng mức lãi suất vay cố định cho các khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh và nhu cầu đời sống. Cụ thể, lãi suất cho vay trung và dài hạn là 6%/năm trong 6 tháng đầu, 6,5%/năm cho 12 tháng đầu (đối với các khoản vay tối thiểu 3 năm) và 7%/năm cho 24 tháng đầu (áp dụng cho vay từ 5 năm trở lên).

    Tại BIDV

    BIDV cung cấp các mức lãi suất vay mua nhà tối thiểu là 5%/năm trong 6 tháng đầu với thời gian vay tối thiểu 3 năm. Nếu vay trong 12 tháng đầu, lãi suất là 5,5%/năm. Tại các khu vực khác, khách hàng có thể nhận mức lãi suất cố định 6%/năm trong 24 tháng đầu.

    Lãi suất vay mua nhà hôm nay 6/9/2024 có dấu hiệu tăng nhẹLãi suất vay mua nhà tại BIDV

    Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi sẽ được tính dựa trên lãi suất cơ sở cộng biên độ 3,7%. Đáng lưu ý, BIDV cũng áp dụng phí trả nợ trước hạn là 1% trong 2 năm đầu, và 0,5% trong 3 năm tiếp theo.

    Tại Vietinbank

    Vietinbank áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn từ 5,2%/năm và cho vay trung, dài hạn bắt đầu từ 5,8%/năm. Đặc biệt, khách hàng thuộc diện ưu tiên hoặc có tài khoản lương qua VietinBank sẽ được giảm 0,2% lãi suất so với mức thông thường.

    Tại Vietcombank

    Chương trình lãi suất ưu đãi tại Vietcombank tiếp tục được duy trì đến hết ngày 31/03/2025. Khách hàng khi vay để mua nhà, xây dựng, sửa chữa sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu cho khoản vay dưới 24 tháng, 5,7%/năm cho khoản vay trên 24 tháng trong 12 tháng đầu, và các mức cao hơn cho các khoản vay trung và dài hạn.

    Lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng thương mại cổ phần

    Các ngân hàng thương mại cổ phần cũng không kém phần hấp dẫn với những mức lãi suất vay mua nhà mới nhất, cụ thể như sau:

    Tại BVBank

    BVBank công bố lãi suất vay mua bất động sản với các mức từ 6,99%/năm cho 6 tháng đầu đến 8,99%/năm cho 24 tháng đầu. Biên độ sau ưu đãi dao động từ 1,9% đến 3,9%/năm, tùy thuộc vào thời gian vay.

    Tại VPBank

    VPBank hiện đang cung cấp nhiều lựa chọn lãi suất ưu đãi như 4,6%/năm cho 3 tháng đầu và 10,3%/năm cho 24 tháng. Mức biên độ lãi suất sau ưu đãi lên đến 3,5% cho khách hàng.

    Tại TPBank

    TPBank đang triển khai các gói vay với mức lãi suất hấp dẫn như 0%/năm trong 3 tháng đầu và 8,6%/năm trong 36 tháng đầu. Sau giai đoạn này, lãi suất thả nổi khoảng 11,2%/năm.

    Tại ABBank

    ABBank hiện đang có mức lãi suất vay mua nhà từ 7,3%/năm. Chương trình này kéo dài đến hết 31/12/2024.

    Lãi suất vay mua nhà hôm nay 6/9/2024 có dấu hiệu tăng nhẹLãi suất vay mua nhà tại ABBank

    Tại Sacombank

    Sacombank có mức lãi suất cố định từ 6,5%/năm cho 6 tháng đầu đến 7,5%/năm cho 24 tháng đầu. Sau thời gian ưu đãi, khách hàng sẽ phải đối mặt với lãi suất thả nổi khoảng 10,5%/năm.

    Tại MSB

    MSB cung cấp lãi suất vay cố định từ 4,5%/năm trong 6 tháng đầu lên đến 7,5%/năm cho 24 tháng đầu. Sau thời gian ưu đãi, áp dụng biên độ lãi suất 2,5%.

    Tại ACB

    ACB đã công bố mức lãi suất 9,5%/năm cho các khoản vay trung và dài hạn 5 năm và điều khoản linh hoạt trong việc trả trước hạn mà không bị phụ phí.

    Tại Techcombank

    Techcombank có các chương trình lãi suất vay mua nhà với mức 5%/năm trong 3 tháng đầu và dao động khoảng 10%/năm sau thời gian ưu đãi.

    Tại MBBank

    MBBank cung cấp lãi suất 7,5%/năm cho 6 tháng đầu và giảm thêm 0,5% cho khoản vay lớn. Gói vay cũng có các điều khoản linh hoạt cho khách hàng.

    Kết luận

    Mặc dù lãi suất vay mua nhà ngày 6/9/2024 có một số tăng nhẹ, nhưng nhìn chung vẫn được xem là mức hợp lý cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, người vay cần lưu ý rằng các ưu đãi lãi suất thường chỉ áp dụng trong thời gian ngắn. Việc sau khi kết thúc giai đoạn ưu đãi, lãi suất sẽ điều chỉnh dựa trên biến động của thị trường. Để nhận được lãi suất tốt hơn, khách hàng nên xem xét việc sử dụng các dịch vụ bổ sung của ngân hàng như mở thẻ tín dụng hay mua bảo hiểm.

    Để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về lãi suất và các gói vay hấp dẫn, hãy truy cập visadebit.com.vn.

  • Bài 3.1: 9 công thức tính tài chính đầu tư bất động sản nhà đầu tư phải biết

    Bài 3.1: 9 công thức tính tài chính đầu tư bất động sản nhà đầu tư phải biết

    Đầu tư bất động sản không chỉ đơn thuần là việc mua bán tài sản. Để thành công trong lĩnh vực này, việc nắm vững các công thức tài chính là vô cùng quan trọng, đặc biệt là giúp các nhà đầu tư đánh giá và quản lý hiệu quả dòng tiền cũng như lợi nhuận. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về các công thức tài chính đầu tư bất động sản, từ đó cung cấp cho bạn cái nhìn rõ nét hơn về cách tối ưu hóa lợi nhuận.

    Công Thức Tính Dòng Tiền

    Dòng Tiền Hoạt Động (Operating Cash Flow – OCF)

    Công thức: OCF = Thu Nhập Ròng – Chi Phí Vốn

    Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là đại diện cho khả năng sinh lời từ các hoạt động chính của doanh nghiệp. OCF cung cấp cái nhìn tổng quan về khả năng tạo ra tiền mặt từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh. Đó là thông tin rất quan trọng giúp doanh nghiệp có kế hoạch tài chính tốt hơn trong tương lai.

    Bài 3.1: 9 công thức tính tài chính đầu tư bất động sản nhà đầu tư phải biếtDòng tiền hoạt động Dòng tiền hoạt động từ bất động sản

    Dòng Tiền Sau Tài Trợ (Cash Flow After Financing)

    Công thức: Dòng Tiền Thuần Từ Hoạt Động Tài Chính = Dòng Tiền Thu Từ Hoạt Động Tài Chính – Dòng Tiền Chi Cho Hoạt Động Tài Chính

    Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính cho thấy khả năng huy động vốn từ bên ngoài. Nếu con số này dương, doanh nghiệp có khả năng vay mượn, ngược lại nếu âm, cho thấy doanh nghiệp đang giảm nợ hoặc phân chia lợi nhuận cho cổ đông.

    Công Thức Về Tài Sản và Vốn Hóa

    Tỷ Suất Vốn Hóa (Capitalization Rate)

    Công thức: Tỷ Suất Vốn Hóa = Thu Nhập Hoạt Động Thuần / Giá Trị Tài Sản

    Tỷ suất vốn hóa giúp nhà đầu tư so sánh thu nhập dự kiến của tài sản với giá trị của nó, từ đó đưa ra quyết định đầu tư chính xác.

    Bài 3.1: 9 công thức tính tài chính đầu tư bất động sản nhà đầu tư phải biếtTỷ suất vốn hóa Tỷ suất vốn hóa trong đầu tư bất động sản

    Tỷ Lệ Hòa Vốn

    Công thức: Tỷ Lệ Hòa Vốn = (Chi Phí Trả Nợ + Chi Phí Hoạt Động) / Tổng Thu Nhập Hoạt Động

    Tỷ lệ hòa vốn là một chỉ số phản ánh rủi ro trong đầu tư bất động sản. Tỷ lệ quá cao có thể báo hiệu rằng việc thu hồi vốn sẽ gặp khó khăn.

    Công Thức Đánh Giá Lợi Nhuận

    Hệ Số Thu Nhập Trên Đầu Tư (Return on Investment – ROI)

    Công thức: ROI = Lợi Nhuận Ròng / Chi Phí Đầu Tư

    ROI là chỉ số quan trọng giúp nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và khả năng tạo ra lợi nhuận.

    Thu Nhập Hoạt Động Ròng (Net Operating Income – NOI)

    Công thức: NOI = Doanh Thu Từ Bất Động Sản – Chi Phí Hoạt Động

    NOI là chỉ số quan trọng trong việc phân tích lợi nhuận mà một tài sản tạo ra, không bao gồm các khoản chi phí liên quan đến vốn vay và khấu hao.

    Công Thức Khác Trong Đầu Tư Bất Động Sản

    Tỷ Lệ Giá Thuê / Bán

    Công thức: Tỷ Lệ Thuê/Giá Bán = Giá Trung Bình Của Tài Sản / Giá Thuê Trung Bình Hàng Năm

    Tỷ lệ này cho phép nhà đầu tư đánh giá sự khả thi của thị trường nhà ở, cho thấy mối quan hệ giữa việc mua và thuê bất động sản.

    Bài 3.1: 9 công thức tính tài chính đầu tư bất động sản nhà đầu tư phải biếtTỷ lệ giá thuê/bán Tỷ lệ giá thuê/bán trong thị trường bất động sản

    Hệ Số Cho Thuê Bất Động Sản (Gross Rent Multiplier – GRM)

    Công thức: GRM = Giá Trị Tài Sản / Tổng Thu Nhập Hàng Năm Từ Bất Động Sản Cho Thuê

    Hệ số này giúp nhà đầu tư nhanh chóng đánh giá giá trị thị trường của một tài sản cho thuê.

    Kết Luận

    Nắm vững các công thức tài chính đầu tư bất động sản không chỉ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định thông minh mà còn giúp tối ưu hóa lợi nhuận. Hãy áp dụng các công thức này trong quá trình đầu tư của bạn để đạt được hiệu quả cao nhất.

    Để tìm hiểu thêm chi tiết về các chiến lược và phương pháp đầu tư, mời bạn ghé thăm visadebit.com.vn.

  • Lãi suất ngân hàng giảm 0,1 – 0,3% sau chỉ đạo của Thủ Tướng

    Lãi suất ngân hàng giảm 0,1 – 0,3% sau chỉ đạo của Thủ Tướng

    Trong bối cảnh hiện tại, thị trường tài chính Việt Nam đang trải qua một sự chuyển biến quan trọng khi lãi suất ngân hàng của nhiều tổ chức tín dụng giảm từ 0,1% đến 0,3%. Đây là kết quả của chỉ đạo từ Thủ tướng Chính phủ về việc thanh tra và kiểm soát các hoạt động tăng lãi suất huy động không hợp lý giữa các ngân hàng thương mại. Sự điều chỉnh này không chỉ mang tính thời điểm mà còn phản ánh xu hướng điều hành trong dài hạn nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận vốn vay.

    Diễn biến giảm lãi suất tại các ngân hàng

    Trong vòng hai ngày qua, một số ngân hàng có lãi suất cao nhất trên thị trường đã thông báo điều chỉnh mức lãi suất tiết kiệm. Cụ thể, những thay đổi này bao gồm:

    • Ngân hàng Việt Nam Thương tín (VietBank): Giảm từ 0,1% đến 0,4% đối với các khoản tiền gửi tại quầy, tập trung vào các kỳ hạn dài.
    • Ngân hàng Bản Việt (BVBank): Hạ lãi suất từ 0,1% đến 0,3% cho khách hàng gửi tiết kiệm tại chi nhánh, phòng giao dịch và hương từ kênh trực tuyến.
    • Ngân hàng Hàng hải Việt Nam (MSB): Điều chỉnh mức giảm 0,2% cho các kỳ hạn tiền gửi từ 12 tháng trở lên.
    • Ngân hàng Xuất nhập khẩu (Eximbank): Thực hiện giảm 0,2% cho một số kỳ hạn gửi trực tuyến.

    Lãi suất ngân hàng giảm 0,1 – 0,3% sau chỉ đạo của Thủ TướngLãi suất ngân hàng giảm 0,1 – 0,3% sau chỉ đạo của Thủ Tướng

    Mặc dù mức giảm lãi suất không quá lớn, nhưng nó cho thấy một phản ứng khác so với xu hướng tăng nhẹ của lãi suất tiền gửi trong thời gian qua. Tính đến cuối tháng 2/2025, chỉ còn ba ngân hàng là GPBank, CBBank và Woori Bank tiếp tục duy trì mức lãi suất từ 6% trở lên cho khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng với kỳ hạn 12 tháng.

    Theo nhận định từ Công ty Chứng khoán Vietcombank (VCBS), nhóm ngân hàng quốc doanh thường giữ lãi suất ổn định để hỗ trợ nền kinh tế. Trái ngược, các ngân hàng tư nhân có xu hướng điều chỉnh lãi suất nhằm thúc đẩy tín dụng. Tuy nhiên, chỉ đạo mới nhất đã tạo ra một đợt sóng điều chỉnh giảm tại nhiều ngân hàng thương mại.

    Thanh tra các đơn vị tăng lãi suất huy động không đúng định hướng

    Sự điều chỉnh giảm lãi suất lần này không hoàn toàn bất ngờ. Căn cứ theo thông tin từ các nguồn uy tín, ít nhất năm ngân hàng thương mại đã đồng loạt giảm lãi suất tiền gửi nhằm tuân thủ yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về thanh tra các đơn vị có sự điều chỉnh không hợp lý. Chỉ đạo này nhằm bảo đảm sự ổn định cho thị trường tài chính, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế và ngăn chặn hiện tượng cạnh tranh không công bằng.

    Cụ thể, Thủ tướng đã yêu cầu Ngân hàng Nhà nước (NHNN) giám sát sát sao hoạt động của các tổ chức tín dụng, đồng thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm chỉ đạo. Thống đốc NHNN đã được giao nhiệm vụ xem xét các biện pháp kiểm soát hạn mức tăng trưởng tín dụng, thậm chí thu hồi giấy phép hoạt động nếu cần thiết. Điều này thể hiện cam kết của Chính phủ trong việc duy trì mặt bằng lãi suất thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân cũng như doanh nghiệp khi tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ phát triển.

    Lãi suất ngân hàng giảm 0,1 – 0,3% sau chỉ đạo của Thủ TướngTính đến ngày 26/2/2025, chỉ còn 3 ngân hàng là GPBank, CBBank và Woori Bank duy trì mức lãi suất từ 6%

    Ngoài ra, để bảo đảm tính minh bạch trong hoạt động tín dụng, Thủ tướng yêu cầu các ngân hàng thương mại công khai lãi suất cho vay bình quân, tình hình chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và cho vay, kèm theo các chương trình tín dụng ưu đãi trên website của họ. Động thái này sẽ giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng so sánh và cũng tăng cường giám sát từ phía cơ quan quản lý.

    Ngân hàng Nhà nước cũng khẳng định sẽ tiếp tục theo dõi diễn biến của thị trường và xử lý nghiêm những hành vi cạnh tranh lãi suất không lành mạnh. Điều này cho thấy quyết tâm của cơ quan điều hành trong việc duy trì một môi trường tài chính ổn định và tránh tình trạng “đua” lãi suất gây bất lợi cho nền kinh tế.

    Giảm lãi suất ngân hàng có tác động như thế nào?

    Đối với người gửi tiền

    Đối với những nhà đầu tư an toàn trong lĩnh vực gửi tiết kiệm, việc giảm lãi suất ngân hàng từ 0,1% đến 0,3% tuy không ảnh hưởng quá lớn đến lợi nhuận nhưng lại cho thấy xu hướng hạ nhiệt chung của lãi suất huy động. Điều này có thể khiến một số khách hàng cân nhắc chuyển hướng đầu tư sang các kênh khác như chứng khoán hoặc bất động sản để tối ưu hóa lợi nhuận.

    Đối với doanh nghiệp

    Việc giảm lãi suất huy động ngân hàng sẽ là tiền đề cho việc các ngân hàng hạ lãi suất cho vay trong tương lai. Khi chi phí huy động vốn giảm, các tổ chức tín dụng sẽ có thêm không gian để cung cấp các khoản vay với lãi suất thấp hơn, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn. Đây là yếu tố quan trọng khi Chính phủ đang đề ra mục tiêu tăng trưởng khối lượng kinh tế đạt trên 8% trong năm 2025.

    Lãi suất ngân hàng giảm 0,1 – 0,3% sau chỉ đạo của Thủ TướngViệc kiểm soát lãi suất ngân hàng theo hướng giảm nhẹ giúp duy trì thanh khoản ổn định

    Đối với nền kinh tế

    Trên tổng thể, việc kiểm soát lãi suất ngân hàng hướng đến việc duy trì một thanh khoản ổn định trong hệ thống tài chính, đồng thời cũng góp phần vào việc kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng tín dụng. Theo VCBS, các ngân hàng có quy mô nhỏ và năng lực cạnh tranh kém cùng với một nền tảng khách hàng có rủi ro cao có thể gặp khó khăn trong việc mở rộng biên lợi nhuận. Ngược lại, các ngân hàng lớn với chiến lược quản lý vốn hiệu quả sẽ tiếp tục duy trì vị thế cạnh tranh trong thị trường.

    Lãi suất ngân hàng tháng 2/2025

    Ngân hàng Kỳ hạn Lãi suất (%/năm)
    VietBank 12 tháng 5,8 – 6,0
    BVBank 12 tháng 5,7 – 5,9
    MSB 12 tháng trở lên 5,6 – 5,8
    Eximbank 12 tháng 5,8 – 6,0
    GPBank 12 tháng ≥ 6,0
    CBBank 12 tháng ≥ 6,0
    Woori Bank 12 tháng ≥ 6,0
    Vietcombank 12 tháng 5,4 – 5,6
    BIDV 12 tháng 5,5 – 5,7
    VietinBank 12 tháng 5,4 – 5,6
    Agribank 12 tháng 5,5 – 5,7
    Techcombank 12 tháng 5,7 – 5,9
    Sacombank 12 tháng 5,6 – 5,8
    VPBank 12 tháng 5,8 – 6,0
    ACB 12 tháng 5,7 – 5,9

    (Nguồn vnexpress)

    Với những diễn biến trên, có thể thấy rằng Chính phủ Việt Nam đang nỗ lực duy trì sự ổn định cho thị trường tài chính. Các ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ cần theo dõi điều chỉnh này một cách cẩn thận nhằm đáp ứng tiêu chí hỗ trợ tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới.

    Xem thêm các bài viết hữu ích khác tại visadebit.com.vn.

  • 1/3/24: Lãi suất ngân hàng mới nhất cho tiền gửi tại quầy và gửi trực tuyến

    1/3/24: Lãi suất ngân hàng mới nhất cho tiền gửi tại quầy và gửi trực tuyến

    Trong bối cảnh thị trường tài chính hiện nay, việc cập nhật lãi suất ngân hàng là vô cùng cần thiết để giúp người dân có những quyết định đúng đắn về tài chính. Dưới đây là thông tin lãi suất ngân hàng mới nhất dành cho tiền gửi tại quầy và trực tuyến, cũng như các quy định mới trong lĩnh vực này.

    1/3/24: Lãi suất ngân hàng mới nhất cho tiền gửi tại quầy và gửi trực tuyếnBiểu đồ lãi suất ngân hàng

    Lãi suất ngân hàng mới nhất cho tiền gửi tại quầy (%/năm)

    Ngân hàng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
    ABBank 3,35 5,00 4,40 4,40 4,40 4,40
    ACB 3,20 3,90 4,20 4,80
    Timo 3,75 4,55 4,90 5,65 5,75
    Bảo Việt 3,85 4,80 4,90 5,30 5,50 5,50
    BIDV 2,30 3,30 3,30 4,80 4,80 5,00
    BVBank 3,75 4,65 4,80 4,95 5,65 5,75
    CBBank 4,30 5,10 5,20 5,40 5,50 5,50
    Eximbank 4,00 5,20 5,50 5,60 5,80 5,80
    GPBank 3,42 4,75 4,90 4,95 5,05 5,05
    HDBank 3,15 4,80 4,60 5,00 5,90 5,70
    LPBank 2,70 4,00 4,10 5,00 5,60 5,60
    MSB 3,50 3,90 3,90 4,30 4,30 4,30
    Nam Á Bank 3,40 4,60 4,90 5,40 5,80 5,80
    NCB 4,10 4,70 4,80 5,15 5,65 5,65
    OCB 3,20 4,60 4,70 4,90 5,40 5,80
    OceanBank 3,30 4,40 4,60 5,10 5,50 5,50
    PVcomBank 2,85 4,80 4,80 4,90 5,20 5,20
    Sacombank 2,80 4,20 4,50 5,00 5,60 5,70
    Saigonbank 2,70 3,90 4,10 5,00 5,40 5,40
    SCB 2,05 3,05 3,05 4,75 4,75 4,75
    SHB 3,30 4,60 4,80 5,00 5,20 5,60
    Techcombank 2,65 3,75 3,80 4,75 4,75 4,75
    TPBank 3,00 4,00 4,80 5,00 5,10
    VIB 3,40 4,50 4,50 5,20 5,30
    VietBank 3,70 4,90 5,00 5,30 5,80 5,80
    Vietcombank 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
    VPBank 3,30 4,40 4,40 5,00 5,00 5,00

    Lưu ý: áp dụng cho tiền gửi nhận lãi suất vào cuối kỳ

    Lãi suất ngân hàng mới nhất cho tiền gửi trực tuyến (%/năm)

    Ngân hàng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
    ABBank 3,35 5,00 4,40 4,40 4,40 4,40
    ACB 3,20 3,90 4,20 4,80
    Timo 3,75 4,55 4,90 5,65 5,75
    Bảo Việt 3,85 4,80 4,90 5,30 5,50 5,50
    BIDV 2,30 3,30 3,30 4,80 4,80 5,00
    BVBank 3,75 4,65 4,80 4,95 5,65 5,75
    CBBank 4,30 5,10 5,20 5,40 5,50 5,50
    Eximbank 4,00 5,20 5,50 5,60 5,80 5,80
    GPBank 3,42 4,75 4,90 4,95 5,05 5,05
    HDBank 3,15 4,80 4,60 5,00 5,90 5,70
    LPBank 2,70 4,00 4,10 5,00 5,60 5,60
    MSB 3,50 3,90 3,90 4,30 4,30 4,30
    Nam Á Bank 3,40 4,60 4,90 5,40 5,80 5,80
    NCB 4,10 4,70 4,80 5,15 5,65 5,65
    OCB 3,20 4,60 4,70 4,90 5,40 5,80
    OceanBank 3,30 4,40 4,60 5,10 5,50 5,50
    PVcomBank 2,85 4,80 4,80 4,90 5,20 5,20
    Sacombank 2,80 4,20 4,50 5,00 5,60 5,70
    Saigonbank 2,70 3,90 4,10 5,00 5,40 5,40
    SCB 2,05 3,05 3,05 4,75 4,75 4,75
    SHB 3,30 4,60 4,80 5,00 5,20 5,60
    Techcombank 2,65 3,75 3,80 4,75 4,75 4,75
    TPBank 3,00 4,00 4,80 5,00 5,10
    VIB 3,40 4,50 4,50 5,20 5,30
    VietBank 3,70 4,90 5,00 5,30 5,80 5,80
    Vietcombank 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
    VPBank 3,30 4,40 4,40 5,00 5,00 5,00

    Lưu ý: áp dụng cho tiền gửi nhận lãi suất vào cuối kỳ

    Quy định mới về lãi suất tiền gửi ngân hàng

    Theo Quyết định 1124/QĐ-NHNN năm 2023, mức lãi suất tiền gửi ngân hàng được quy định rõ như sau:

    • Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.
    • Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.

    Đối với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, các tổ chức tín dụng phải căn cứ vào cung – cầu vốn trên thị trường để quyết định mức lãi suất.

    Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo bài viết Công thức tính lãi kép – Sức mạnh đầu tư tích lũy “lãi chồng lãi”.

    Thông qua những thông tin trên, hy vọng bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về lãi suất ngân hàng hiện tại và đưa ra quyết định tài chính đúng đắn nhất. Để cập nhật thêm thông tin và kiến thức tài chính hữu ích, hãy truy cập website “visadebit.com.vn”.