Blog

  • Toán lớp 8 bài 1: Đơn thức – Các dạng toán kèm lời giải chi tiết nhất

    Toán lớp 8 bài 1: Đơn thức – Các dạng toán kèm lời giải chi tiết nhất

    Bài viết này sẽ cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kiến thức cơ bản về đơn thức, kèm theo các dạng toán phổ biến và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em nắm vững và tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập khó.

    I. Ôn tập lý thuyết về đơn thức

    1. Đơn thức

    Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

    Ví dụ: (x^2y), (0), (3xy^2) là các đơn thức.

    Lưu ý: (x + 5y), (xsqrt{y}) không phải là đơn thức.

    Lý thuyết về đơn thứcLý thuyết về đơn thức

    2. Đơn thức thu gọn

    Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số nguyên dương.

    Ví dụ: (A = -7x^2y^3z) là đơn thức thu gọn, (B = -7xy(-3)x^2) là đơn thức chưa thu gọn.

    • Các đơn thức chưa thu gọn có thể thu gọn bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lũy thừa.

    Ví dụ: (B = -7xy(-3)x^2 = (-7)(-3)(x cdot x^2)y = 21x^3y).

    • Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.

    Ví dụ: Đơn thức (A = -7x^2y^3z) có tổng số mũ là: (2 + 3 + 1 = 6) nên (A) có bậc là 6.

    3. Đơn thức đồng dạng

    Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

    • Hai đơn thức đồng dạng thì có cùng bậc.

    Ví dụ: (A = 2x^2y^3); (B = -frac{1}{2}x^2y^3) là hai đơn thức đồng dạng.

    4. Cộng/trừ đơn thức đồng dạng

    Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

    Ví dụ: Tính (A + B) biết (A = 2x^2y^3); (B = -frac{1}{2}x^2y^3).

    Hướng dẫn giải:
    [
    A + B = -frac{1}{2}x^2y^3 + (-frac{1}{2}x^2y^3) = left(2 + (-frac{1}{2})right)x^2y^3 = frac{3}{2}x^2y^3.
    ]

    II. Các dạng toán về đơn thức

    1. Dạng toán nhận biết đơn thức

    + Phương pháp giải

    Để nhận biết một biểu thức là đơn thức, ta cần căn cứ vào định nghĩa đơn thức (một số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến).

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

    • a) (2x^3y^2).
    • b) (9 + yz^2).
    • c) (x^2 – 3xy).
    • d) (16,5ysqrt{3}).
    • e) (x^2 – y^2).
    • f) ((xyz)^3).

    Hướng dẫn giải

    Các đơn thức là: (2x^3y^2); ((xyz)^3).

    Ví dụ 2:
    Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?

    • a) (12x + xz – yz).
    • b) (0 cdot xy^2).
    • c) (x^2 + y^2 + z^2).
    • d) (3xz + yx^2 + z^2).

    Hướng dẫn giải

    Các biểu thức không phải là đơn thức: (12x + xz – yz); (x^2 + y^2 + z^2); (3xz + yx^2 + z^2).

    2. Dạng toán thu gọn đơn thức

    + Phương pháp giải

    Để nhân hai hay nhiều đơn thức, ta nhân hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

    Khi viết một đơn thức thành một đơn thức thu gọn, ta cũng sử dụng quy tắc nhân đơn thức nêu trên.

    + Ví dụ

    Ví dụ 1:
    Thu gọn các đơn thức sau:

    • a) (frac{4}{3}xy cdot frac{9}{2}x^2y^3)
    • b) (5xy^3 cdot (-0,4xy^3))
    • c) ((-0,1x^2z) cdot (-3z^3x^3))

    Hướng dẫn giải

    • a) (frac{4}{3}xy cdot frac{9}{2}x^2y^3 = frac{4}{3} cdot frac{9}{2} cdot (x cdot x^2) cdot (y cdot y^3) = 6x^3y^4).

    • b) (5xy^3 cdot (-0,4xy^3) = 5 cdot (-0,4) cdot (x cdot x) cdot (y^3 cdot y^3) = -2x^2y^6).

    • c) ((-0,1x^2z) cdot (-3z^3x^3) = (-0,1) cdot (-3) cdot (x^2 cdot x^3) cdot (z cdot z^3) = 0,3x^5z^4).

    3. Dạng toán tính giá trị của đơn thức

    + Phương pháp giải

    Thay giá trị của các biến vào đơn thức rồi thực hiện các phép tính.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Cho đơn thức (A = 2023x^3y^2).

    • a) Xác định phần hệ số, phần biến của (A).
    • b) Tính giá trị của đơn thức (A) tại (x = 2) và (y = -1).

    Hướng dẫn giải

    • a) (A) có phần hệ số là (2023); phần biến là (x^3y^2).

    • b) Tại (x = 2) và (y = -1), ta có (A = 2023 cdot 2^3 cdot (-1)^2 = 2023 cdot 8 cdot 1 = 16184).

    Ví dụ 2:
    Tại giá trị nào của (x), thì đơn thức (4xy^3) có giá trị là (-64), biết rằng (y = -2).

    Hướng dẫn giải

    Ta có:
    [
    4xy^3 = -64
    ]
    (y = -2 Rightarrow 4x(-2)^3 = -64) Rightarrow (4x cdot (-8) = -64) Rightarrow (x = 2).

    4. Dạng toán nhận biết đơn thức đồng dạng

    + Phương pháp

    Dựa vào dấu hiệu:

    • Hệ số khác 0;
    • Có cùng phần biến.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: (frac{2023}{3}x^2y; -frac{2}{3}xy^2; frac{7}{3}x^2y; 4x^2y; frac{1}{4}xy^2; x^2y^2)

    Hướng dẫn giải

    Các nhóm đơn thức đồng dạng là:

    • Nhóm 1: (frac{2023}{3}x^2y; frac{7}{3}x^2y; 4x^2y)
    • Nhóm 2: (-frac{2}{3}xy^2; frac{1}{4}xy^2)

    Còn lại (x^2y^2) không đồng dạng với các đơn thức đã cho.

    Ví dụ 2:
    Chứng tỏ rằng các đơn thức sau là đơn thức đồng dạng:

    • (A = 9x^3y cdot frac{1}{27}x^4y^2)
    • (B = frac{1}{4}(x^2y)^2 cdot frac{2}{5}x^3y)

    Hướng dẫn giải

    (A = 9x^3y cdot frac{1}{27}x^4y^2 = frac{-1}{3}x^7y^3).

    (B = frac{1}{4}(x^2y)^2 cdot frac{2}{5}x^3y = frac{1}{10}x^7y^3).

    Vậy các đơn thức đã cho là đồng dạng với nhau.

    5. Dạng toán cộng/trừ các đơn thức đồng dạng

    + Phương pháp giải

    Cộng hay trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:
    Cho các đơn thức (A = 2x^2y; B = -3x^2y) và (C = 5x^2y) là ba đơn thức đồng dạng.

    • Tính (A + B); (A – B); (A + B + C).

    Hướng dẫn giải

    • (A + B = [2 + (-3)]x^2y = -x^2y)

    • (A – B = [2 – (-3)]x^2y = 5x^2y)

    • (A + B + C = (2 – 3 + 5)x^2y = 4x^2y).

    Ví dụ 2:
    Thu gọn biểu thức sau:

    • a) (-5y^2 – 0.2y^2 + 3.2y^2);
    • b) (7m^3 – 5m^2 + 2m – 3m^3 – 9m^2 – 3m).

    Hướng dẫn giải

    • a) (-5y^2 – 0.2y^2 + 3.2y^2 = (-5 – 0.2 + 3.2)y^2 = -2y^2)

    • b) (7m^3 – 5m^2 + 2m – 3m^3 – 9m^2 – 3m = (7 – 3)m^3 – (5 + 9)m^2 + (2 – 3)m = 4m^3 – 14m^2 – m).

    6. Dạng toán về đơn thức có yếu tố hình học

    + Phương pháp

    Vận dụng cách tính diện tích của các hình thường gặp

    Lập biểu thức là các đơn thức đồng dạng.

    + Ví dụ

    Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích thước được ghi trên đó. Hãy tìm đơn thức (thu gọn) với hai biến (x) và (y) biểu thị diện tích của mảnh đất đã cho bằng hai cách:

    • Cách 1. Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ANHD và MECH.
    • Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích của hình chữ nhật BEMN.

    Hướng dẫn giải

    • Cách 1:

    Diện tích của hình chữ nhật ANHD: (S_{ANHD} = AD cdot DH = 4x cdot 4y = 16xy).

    Diện tích của hình chữ nhật MECH : (S_{MECH} = EC cdot CH = 3x cdot 3y = 9xy).

    Diện tích của mảnh đất đã cho: (S = S{ANHD} + S{MECH} = 16xy + 9xy = 25xy).

    • Cách 2:

    Diện tích của hình chữ nhật ABCD: (S_{ABCD} = AD cdot CD = 4x cdot 7y = 28xy).

    Diện tích của hình chữ nhật BEMN: (S_{BEMN} = BE cdot EM = (BC – EC) cdot EM = (4x – 3x)3y = 3xy).

    Diện tích của mảnh đất đã cho: (S{ABCD} – S{BEMN} = 28xy – 3xy = 25xy).

    Hy vọng qua bài viết “Toán lớp 8 bài 1: Đơn thức – Các dạng toán kèm lời giải chi tiết nhất,” các em đã hiểu rõ hơn về khái niệm đơn thức và biết cách giải quyết các dạng bài tập liên quan đến đơn thức một cách hiệu quả.

    Các dạng toán và lý thuyết ở trên đều có sẵn trong cuốn Làm chủ kiến thức Toán bằng sơ đồ tư duy lớp 8 – Tập 1. Các em nên mua cuốn sách này để hỗ trợ cho việc học Toán của mình nhé! Ngoài ra TKbooks cũng có đủ bộ sách tham khảo lớp 8 của môn Ngữ VănTiếng Anh với nội dung bám sát chương trình học mới nhất.

    Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1TsmoDs83uAwQu0FqU6ikrzFtEBDMH2Kq/view

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 8 hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn

  • Giáo trình tiếng Nhật Daichi Sơ cấp 2 – Bản dịch và giải thích ngữ pháp

    Giáo trình tiếng Nhật Daichi Sơ cấp 2 – Bản dịch và giải thích ngữ pháp

    Cuốn sách “Giáo trình tiếng Nhật Daichi Sơ cấp 2 – Bản dịch và giải thích ngữ pháp” là tài liệu hữu ích dành cho những người đang theo học tiếng Nhật. Với những kiến thức phong phú và phương pháp học tập dễ hiểu, cuốn sách được đánh giá cao và trở thành lựa chọn ưu tiên của rất nhiều người học. Vậy điều gì đã khiến cuốn sách này nổi bật và được lòng độc giả đến vậy? Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây.

    Phân tích nội dung và cấu trúc kiến thức

    Giáo trình được thiết kế công phu với 20 bài học từ cơ bản đến nâng cao, giúp người học tiếp cận ngôn ngữ Nhật một cách có hệ thống. Mỗi bài học được trình bày logic và rõ ràng, bao gồm các cấu trúc ngữ pháp, đoạn hội thoại thực tế và từ vựng phong phú. Trong tổng số 156 trang sách, nội dung được chia thành bốn phần chính:

    • Hội thoại: Cung cấp bản dịch các đoạn hội thoại từ sách nguyên bản, giúp học viên tiếp cận với phong cách giao tiếp tự nhiên của người Nhật.
    • Từ vựng: Liệt kê từ mới theo từng chủ đề cơ bản, tiện lợi cho người học khi cần ôn lại và mở rộng vốn từ của mình.
    • Giải thích ngữ pháp: Nơi người học có thể tìm thấy lời giải thích chi tiết cho từng cấu trúc ngữ pháp, giúp họ nắm vững kiến thức khi ôn tập và chuẩn bị cho các bài thi.
    • Thông tin ngôn ngữ và văn hóa: Cung cấp cái nhìn sâu rộng về văn hóa Nhật Bản thông qua các từ vựng và ngữ cảnh thực tế.

    Hình ảnh cuốn sáchHình ảnh cuốn sách

    Khoa học và thực tiễn trong việc học

    Mỗi bài học được thiết kế khoa học, từ dễ đến khó, tạo điều kiện cho người học dần dần nâng cao trình độ của mình. Sự đa dạng chủ đề trong các bài học giúp người học có thể áp dụng kiến thức vào nhiều tình huống giao tiếp khác nhau. Việc sử dụng bản dịch và giải thích ngữ pháp cũng làm cho người học dễ dàng hơn trong việc tiếp thu kiến thức.

    Cấu trúc 20 bài học

    Cuốn sách gồm 20 bài học theo trình tự từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi bài học được thiết kế dựa trên một chủ đề nhất định, với nhiều hoạt động và bài tập phong phú nhằm củng cố kiến thức đã học. Các bài học cung cấp ít nhất 800 từ vựng và 67 mẫu câu thông dụng cho người học.

    Sách gồm 20 bài họcSách gồm 20 bài học

    Cách tiếp cận hiệu quả

    Cuốn sách không chỉ dừng lại ở việc dạy kiến thức ngữ pháp mà còn mở rộng tới việc giúp người học nắm vững văn hóa giao tiếp, nghi thức xã giao và các phong tục tập quán đặc sắc của người Nhật. Điều này không chỉ làm tăng tính thực tiễn của việc học mà còn giúp học viên trở nên tự tin hơn khi giao tiếp với người Nhật.

    Cuốn sách giúp nắm vững kiến thức toàn diệnCuốn sách giúp nắm vững kiến thức toàn diện

    Kết luận

    Với những kiến thức thiết thực, cách thức giảng dạy khoa học và dễ hiểu, “Giáo trình tiếng Nhật Daichi Sơ cấp 2 – Bản dịch và giải thích ngữ pháp” thực sự là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho những ai đang theo học tiếng Nhật. Đừng bỏ lỡ cơ hội sở hữu cuốn sách này để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Nhanh tay đặt hàng tại đây để nhận được ưu đãi tốt nhất!

  • Đáp án đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024

    Đáp án đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024

    Đây là đáp án đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024. Những đáp án này sẽ không chỉ giúp các bạn kiểm tra lại bài làm của mình mà còn cung cấp những gợi ý hữu ích để các bạn có thể rút ra được những kinh nghiệm quý báu nhằm nâng cao điểm số môn Ngữ Văn, từ đó có chiến lược làm bài phù hợp cho những môn thi tiếp theo.

    I. Đáp án

    1. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

    Câu 1: Theo đoạn trích, điều gì tạo nên lịch sử nghệ thuật của nhân loại?

    Lịch sử nghệ thuật của nhân loại được tạo nên bởi sự kế thừa và tiếp nối của các thế hệ nghệ sĩ. Các thế hệ nghệ sĩ trước truyền cảm hứng và nền tảng cho các thế hệ sau, tạo nên một dòng chảy liên tục và sáng tạo không ngừng nghỉ.

    Câu 2: Trong đoạn trích, nếu không có những thế hệ nghệ sĩ trước đó thì các nghệ sĩ của thế hệ tiếp theo sẽ như thế nào?

    Nếu không có những thế hệ nghệ sĩ trước đó, các nghệ sĩ của thế hệ tiếp theo sẽ không có nguồn lực để sáng tạo và khai phá. Điều này có thể dẫn đến sự ngưng trệ và suy tàn của nghệ thuật.

    Câu 3: Việc liên tưởng dòng chảy của con sông với lịch sử sáng tạo nghệ thuật trong đoạn trích có tác dụng gì?

    Việc liên tưởng dòng chảy của con sông với lịch sử sáng tạo nghệ thuật có tác dụng minh họa một cách sinh động và cụ thể quá trình kế thừa và phát triển không ngừng của nghệ thuật. Nó nhấn mạnh sự cần thiết của sự tiếp nối giữa các thế hệ nghệ sĩ và tầm quan trọng của sự đổi mới trong nghệ thuật để duy trì sự sống và sức mạnh của nó.

    Câu 4: Từ suy ngẫm của tác giả “Nếu tách rời từng giọt nước ra khỏi sự thống nhất của đại dương thì chúng ta chỉ nhìn thấy những giọt nước nhỏ bé, đơn độc và dần dần biến mất”, anh/chị rút ra bài học gì về đời sống cho bản thân?

    Bài học rút ra là sự đoàn kết và thống nhất là yếu tố quan trọng để duy trì và phát triển. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân cần phải biết hòa nhập, cộng tác và gắn kết với tập thể. Sự đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh chung, giúp vượt qua khó khăn và phát triển bền vững. Ngược lại, nếu sống cô lập, tách biệt, mỗi người sẽ trở nên yếu ớt, dễ bị tổn thương và mất đi cơ hội phát triển.

    2. LÀM VĂN (7,0 điểm)

    Câu 1: (2,0 điểm)

    Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc tôn trọng cá tính.

    Việc tôn trọng cá tính có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Mỗi cá nhân đều là một bản thể độc đáo với những đặc điểm, sở thích và quan điểm riêng. Tôn trọng cá tính của mỗi người không chỉ giúp thúc đẩy sự sáng tạo và phát triển cá nhân, mà còn tạo ra một môi trường xã hội đa dạng, phong phú và hòa nhập. Khi mỗi người được sống và làm việc theo đúng bản chất của mình, họ sẽ có động lực và cảm hứng để cống hiến và hoàn thiện bản thân. Hơn nữa, tôn trọng cá tính còn góp phần xây dựng một xã hội bền vững, khi mọi người được công nhận và chấp nhận với những gì thuộc về mình. Ngược lại, việc áp đặt và không tôn trọng cá tính sẽ dẫn đến áp lực, mất mát tinh thần và sự kìm hãm trong quá trình phát triển. Do vậy, mỗi chúng ta cần học cách tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt, khuyến khích mọi người sống đúng với bản thân mình.

    Câu 2: (5,0 điểm)

    Phân tích đoạn thơ trong bài “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm:

    Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

    Đất Nước có trong những cái ngày xửa ngày xưa mẹ thường hay kể.

    Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bày giá thú

    Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc

    Tóc mẹ thì bới sau đầu

    Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn

    Cái kèo, cái cột thành tên

    Hát gáo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng

    Đất Nước có từ ngày đó …

    Đất là nơi anh đến trường

    Nước là nơi em tắm

    Đất Nước là nơi ta hò hẹn

    Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm

    Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay tới núi bắc”

    Nước là nơi “con cá ngừ ông móng nước biển khơi”

    Thời gian đang dần dần

    Không gian mênh mông

    Đất Nước là nơi dân mình đơm tươi

    Bài làm:

    Nguyễn Khoa Điềm, trong đoạn trích từ trường ca “Mặt đường khát vọng”, đã vẽ nên một bức tranh Đất Nước đậm chất sử thi và đầy cảm xúc, nơi mà mọi hình ảnh, mọi câu thơ đều chứa đựng tình yêu quê hương hương sâu nặng và những suy tư về nguồn cội, văn hóa và lịch sử của dân tộc.

    Ngay từ những câu thơ đầu tiên, tác giả đã khẳng định rằng Đất Nước không chỉ tồn tại từ khi chúng ta có mặt, mà nó đã có từ rất lâu, từ những chuyện mẹ thường kể. Đất Nước không chỉ là một khái niệm địa lý mà còn là sự tổng hòa của lịch sử và văn hóa. Những hình ảnh giản dị như “miếng trầu bày giá thú”, “dân mình biết trồng tre mà đánh giặc” không chỉ phản ánh những phong tục tập quán mà còn nhấn mạnh tinh thần đoàn kết và sự kiên cường của dân tộc.

    Tình cảm gia đình, tình yêu của cha mẹ cũng được hiện lên trong lời thơ. “Tóc mẹ thì bới sau đầu”, “cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn” biểu trưng cho những giá trị đạo đức và truyền thống tốt đẹp, góp phần xây dựng nên đại nghĩa dân tộc. Đặc biệt, câu thơ “Cái kèo, cái cột thành tên” tượng trưng cho những gì bền vững và trường tồn, góp phần tạo dựng nên Đất Nước.

    Qua những hình ảnh bình dị và gần gũi, tác giả đã gửi gắm thông điệp về tình yêu quê hương, lòng tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc. Đất Nước không chỉ là nơi chôn rau cắt rốn mà còn là nơi nuôi dưỡng tâm hồn của bao thế hệ. Đó là nơi gắn liền với kỷ niệm, với những khoảnh khắc đẹp nhất trong cuộc đời.

    Cuối cùng, Nguyễn Khoa Điềm đã khẳng định rằng Đất Nước không chỉ có ở những địa danh cụ thể mà còn nằm trong sâu thẳm tâm hồn từng con người. Để từ đó, mỗi cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ Đất Nước, nuôi dưỡng tình yêu và lòng tự hào dân tộc.

    II. Đề thi chính thức

    Đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024Đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024

    Hy vọng rằng với đáp án đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024 ở trên, các bạn học sinh lớp 12 sẽ có thêm công cụ hữu ích để tự đánh giá kết quả bài làm của mình và rút ra những kinh nghiệm quý báu.

    Chúc các bạn luôn vững tin, tiếp tục nỗ lực học tập và đạt được thành công rực rỡ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia này.

    TKBooks sẽ luôn đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục tri thức và mở ra những chân trời mới.

    TKbooks.vn

  • Top 5 sách tham khảo Tiếng Anh lớp 4 nên mua nhất hiện nay

    Top 5 sách tham khảo Tiếng Anh lớp 4 nên mua nhất hiện nay

    Trong thời đại hội nhập ngày nay, việc học Tiếng Anh trở thành một yếu tố quan trọng trong chương trình giáo dục của các em học sinh tiểu học. Đặc biệt, với lớp 4, đây là giai đoạn các em bắt đầu tiếp xúc và làm quen với các kiến thức cơ bản. Để hỗ trợ các em trong quá trình học tập, việc lựa chọn những cuốn sách tham khảo phù hợp là điều vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách 5 cuốn sách tham khảo Tiếng Anh lớp 4 được đánh giá cao nhất hiện nay.

    1. 50 Đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 4

    Cuốn sách “50 Đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 4” là một trong những tài liệu tham khảo không thể thiếu cho các em học sinh. Sách cung cấp 50 đề ôn luyện toàn bộ kiến thức trong chương trình, giúp các em nắm vững kiến thức trọng tâm và tự tin hơn trong mỗi bài kiểm tra.

    Cuốn sách 50 Đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 4Cuốn sách 50 Đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 4

    Nội dung cuốn sách:

    • Các đề luyện tập được biên soạn sát chương trình giáo khoa, làm phong phú thêm kiến thức cho các em.
    • Cung cấp các bài kiểm tra giúp luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
    • Hệ thống bài tập đa dạng, giúp học sinh dễ dàng tăng điểm trong các bài kiểm tra.

    Mỗi đề kiểm tra được thiết kế theo trình độ từ dễ đến khó, kết hợp luyện tập từ vựng, ngữ pháp, mẫu câu, hội thoại, bài đọc,… tạo cơ hội cho các em phát triển toàn diện kỹ năng Tiếng Anh của mình.

    Với 50 đề luyện, sách sẽ giúp học sinh:

    • Nắm chắc toàn bộ kiến thức trọng tâm.
    • Dễ dàng làm tốt các bài tập và bài kiểm tra trên lớp.
    • Củng cố và nâng cao kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
    • Tự ôn tập và đánh giá mức độ hiểu biết sau mỗi bài học.

    Cuốn sách này thực sự là một công cụ hữu ích cho các em học sinh lớp 4 trong việc học Tiếng Anh.

    Link đựng sách: https://drive.google.com/file/d/1gwZKVGD6oGn3Ff-HW_mtmHfU5i1boAXt/view

    2. Bộ bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 4 (Tập 1 + 2)

    Hiểu rõ tầm quan trọng của môn Tiếng Anh đối với học sinh tiểu học, TKBooks cùng các giáo viên đã xuất bản bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 4 (Tập 1Tập 2), với mục đích cung cấp cho các em học sinh lớp 4 một bộ sách tham khảo để giúp các em có thể học và ôn luyện kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

    Bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 4Bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 4

    Nội dung cuốn sách:

    Bộ sách được chia thành 2 tập, mỗi tập gồm 10 đơn vị bài học bám sát kiến thức trọng tâm trong sách giáo khoa Tiếng Anh Global Success của Nhà xuất bản Giáo dục. Trong mỗi bài học, các em sẽ được ôn lại kiến thức trọng tâm và thực hành làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

    Sau khi học xong cuốn sách này, các em sẽ:

    • Nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 4 trong sách giáo khoa.
    • Củng cố kiến thức Tiếng Anh của mình qua nhiều bài tập thú vị.
    • Nâng cao điểm số trong các bài thi và bài kiểm tra Tiếng Anh trên lớp.

    Bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh này sẽ là một tài liệu hữu ích giúp các em có thể học tập tốt Tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ.

    Link đựng sách: https://drive.google.com/file/d/1xW6_aDvwsUJgm5nac_SfioeFGdIFyJKv/view

    3. Bộ đề kiểm tra định kỳ 4 kỹ năng Tiếng Anh lớp 4

    Trên hành trình tìm kiếm tri thức, việc thường xuyên đối mặt với các bài kiểm tra định kỳ khiến các em cảm thấy căng thẳng, lo lắng và đòi hỏi phải chuẩn bị kỹ càng.

    Cuốn sách “Bộ đề kiểm tra định kỳ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết Tiếng Anh lớp 4” sẽ giúp các em nâng cao khả năng làm bài thi.

    Bộ đề kiểm tra định kỳ 4 kỹ năng Tiếng Anh lớp 4Bộ đề kiểm tra định kỳ 4 kỹ năng Tiếng Anh lớp 4

    Nội dung cuốn sách:

    Bộ sách được thiết kế theo 4 phần chính:

    • Phần A: Từ vựng và Ngữ pháp

    Cung cấp từ vựng và ngữ pháp chi tiết của từng bài học để giúp các em củng cố, nắm vững được các nội dung đã học và sẽ kiểm tra.

    • Phần B: Bộ đề kiểm tra định kỳ

    – Đề kiểm tra 1 tiết

    – Đề kiểm tra học kỳ

    • Phần C: Keys (Đáp án)
    • Phần D: Transcripts (Nội dung bài nghe)

    Kết hợp với nội dung trong sách là các bài nghe phát âm chuẩn tiếng Anh của người bản ngữ. Các em có thể sử dụng điện thoại smartphone để quét mã QR ở đầu nội dung mỗi bài và tải các bài nghe một cách nhanh chóng và thuận tiện. Chúng tôi tin rằng, các bài nghe này sẽ hỗ trợ các em rất nhiều trong quá trình rèn luyện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.

    Hy vọng bộ sách sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các em rèn luyện và nâng cao điểm số của mình trong kỳ thi Tiếng Anh gần nhất!

    4. Đề ôn luyện và kiểm tra định kỳ Tiếng Anh lớp 4

    Tiểu học là lứa tuổi các em học sinh bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh. Ở trường, các em được học các kiến thức mới trong các tiết học. Vì vậy, các em chỉ cần dành từ 10 đến 15 phút để làm các bài ôn tập để rèn luyện và ghi nhớ những kiến thức đã được học. Nhưng thế các em vẫn có nhiều thời gian vui chơi bên bạn bè và gia đình.

    Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, chúng tôi biên soạn cuốn Đề ôn luyện và kiểm tra định kỳ Tiếng Anh lớp 4, cung cấp hệ thống đề cho học sinh ôn luyện và tự kiểm tra từng tuần, tương ứng với từng Unit theo chương trình Tiếng Anh lớp 4 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

    Cuốn sách Đề ôn luyện và kiểm tra định kỳ Tiếng Anh lớp 4Cuốn sách Đề ôn luyện và kiểm tra định kỳ Tiếng Anh lớp 4

    Nội dung cuốn sách:

    Nội dung các đề kiểm tra bao gồm hệ thống câu hỏi và bài tập tương ứng với các kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết, giúp các em học sinh rèn luyện và làm quen với các hình thức kiểm tra, đánh giá trong các đợt kiểm tra định kỳ môn tiếng Anh của năm học lớp 4.

    Những hình ảnh minh họa sinh động góp phần tạo hứng thú học tập cho các em, nhất là với lứa tuổi học sinh tiểu học, bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh.

    Sách được biên soạn trên tinh thần bám sát chương trình và sách giáo khoa Tiếng Anh 4, chuẩn kiến thức và kỹ năng, đồng thời cập nhật hướng dẫn điều chỉnh giảm tải theo văn bản mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Đối với bài nghe, các em sử dụng đĩa CD đi kèm với sách giáo khoa Tiếng Anh 4.

    Hy vọng cuốn sách sẽ là tài liệu bổ ích giúp các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho các đợt kiểm tra định kỳ.

    5. Big 4 bộ đề kiểm tra 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết Tiếng Anh lớp 4

    Trên tay các em đang cầm là bộ sách Big 4 – Bộ đề tự kiểm tra 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết lớp 4. Để các con hiểu rõ về sách và dùng sách thật hiệu quả thì sau đây sẽ là một số hướng dẫn cụ thể cho việc sử dụng sách:

    Bộ sách sẽ có hai tập. Mỗi một tập sẽ dựa vào nội dung sách Tiếng Anh 4 của Bộ giáo dục và Đào tạo mà các em đang học trên lớp.

    Big 4 bộ đề kiểm tra 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết Tiếng Anh lớp 4Big 4 bộ đề kiểm tra 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết Tiếng Anh lớp 4

    Nội dung cuốn sách:

    Những trang đầu của bộ sách là phần Chú thích, các em sẽ tra các từ chưa biết để biết yêu cầu của các hoạt động trong từng bài.

    Cấu trúc trong mỗi một cuốn:

    Sách sẽ chia ra làm hai bài sẽ có 2 bài kiểm tra, tất cả các bài kiểm tra đều được thiết kế theo quy định thông tư mới nhất về kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 4.

    Trang đầu tiên của các bài kiểm tra trước mỗi 2 bài sẽ là phần tổng hợp lại từ vựng và cấu trúc được học trong 2 bài đó. Học sinh có thể nghe phát âm từ thầy giáo nước ngoài, nhắc lại để nhớ được từ vựng và cấu trúc tốt hơn.

    Đây là một phần rất thuận tiện giúp các em có thể dễ dàng nhớ từ và học từ mà không cần mở lại sách giáo khoa.

    Phần tiếp theo sẽ là 2 bài kiểm tra, bài kiểm tra được thiết kế dựa vào nội dung từ vựng và cấu trúc của nội dung 2 bài học đó.

    Sau 5 bài sẽ có 2 bài ôn tập (Review) và một câu chuyện ngắn (Short story) dựa vào nội dung đã học ở 5 bài.

    Cuối cùng sẽ là bài kiểm tra cuối học kỳ để kiểm tra lại toàn bộ kiến thức các em đã học trong một kỳ học.

    Cấu trúc trong mỗi một bài kiểm tra (Test) sau 2 bài (unit):

    Mỗi một bài kiểm tra sẽ gồm có 5 phần kiểm tra nhỏ với đầy đủ các kỹ năng:

    • Phần kiểm tra từ vựng và ngữ âm (Vocabulary and Phonics) – ở phần này các em sẽ được luyện lại các từ vựng và cách phát âm các âm được học trong bài đúng nhất.
    • Phần kiểm tra kỹ năng Nghe (Listening) – ở phần này các con sẽ nghe và làm theo yêu cầu của từng bài.
    • Phần kiểm tra kỹ năng Đọc (Reading) – ở phần này các bài đọc hiểu đã được thiết kế chi tiết để các con có thể luyện được kỹ năng đọc từ những bài đơn giản đến phức tạp.
    • Phần kiểm tra kỹ năng Viết (Writing) – ở phần này sẽ rèn cho các con khả năng viết từ vựng và cấu trúc cũng như viết các đoạn văn cơ bản bằng Tiếng Anh. Phần kiểm tra kỹ năng Nói (Speaking) – ở phần này các con có thể tự luyện nói hoặc nói với bạn bè, anh chị, bố mẹ để nâng cao kỹ năng nói.

    Cấu trúc trong mỗi một câu chuyện ngắn (Short story):

    • Trang đầu tiên sẽ là câu chuyện, các em sẽ nghe truyện lần 1 từ đầu đến cuối. Sau đó nghe lần 2 để làm các yêu cầu của bài như điền vào chỗ trống hoặc sửa lỗi sai.
    • Các em nghe thêm 1 lần nữa và khi thấy nói 1 câu các em sẽ dùng lại và nhắc lại câu đó, cố gắng luyện nói giống thầy nhất có thể.
    • Các em tự đọc lại cả câu chuyện, có thể luyện đọc một mình hoặc cùng bạn bè, anh chị, bố mẹ theo kiểu đóng vai.
    • Cuối cùng là các bài tập thực hành giúp các em nhớ được nội dung của câu chuyện.

    Cấu trúc trong mỗi một bài kiểm tra cuối kỳ sau 10 bài:

    Mỗi một bài kiểm tra sẽ gồm có 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết để kiểm tra lại toàn bộ các kiến thức từ vựng và cấu trúc mà các em học sau một kỳ học.

    Phần Đáp án (Key) sẽ giúp các bạn kiểm tra lại xem mình đã làm đúng hay chưa đúng các hoạt động trong sách.

    Trên đây là toàn bộ các hướng dẫn cụ thể để giúp các em sử dụng cuốn sách Big 4 – Bộ đề tự kiểm tra 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết lớp 4 một cách hiểu quả nhất.

    Chúc các em sẽ hoàn thành sớm bộ sách và tự tin khi học Tiếng Anh trên lớp cũng như sử dụng Tiếng Anh một cách trôi chảy.

    Chúng ta đã cùng nhau điểm qua danh sách “Top 5 sách tham khảo Tiếng Anh lớp 4 nên mua nhất hiện nay”, hy vọng rằng các bậc phụ huynh đã tìm thấy những thông tin hữu ích để lựa chọn sách phù hợp cho con em mình.

    Việc đầu tư vào những nguồn tài liệu chất lượng sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và tạo động lực học tập cho trẻ.

    Hãy tiếp tục hỗ trợ và đồng hành cùng con trên con đường khám phá và chinh phục kiến thức mới.

    Chúc các em học sinh sẽ có một năm học thành công, đầy ắp niềm vui và sự tiến bộ trong việc học Tiếng Anh!

    Ngoài Tiếng Anh, Tkbooks còn có các đầu sách tham khảo lớp 4 chất lượng của các môn học khác như Tiếng Việt, Toán. Bố mẹ hãy tham khảo và mua sách để các con có thể học tốt toàn diện các môn học chính trên lớp nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 3 Global Success

    Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 3 Global Success

    Nội dung bài viết này sẽ giới thiệu tổng hợp đầy đủ từ vựng và cấu trúc câu quan trọng theo từng Unit trong sách tiếng Anh lớp 3 Global Success. Qua đó, giúp các em học sinh dễ dàng tra cứu và ghi nhớ.

    Với cách trình bày rõ ràng, ngắn gọn, tài liệu này sẽ hỗ trợ hiệu quả trong quá trình học tập và ôn luyện tiếng Anh.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    I. Từ vựng tiếng Anh Unit 1 – Hello

    📝 Từ vựng

    Hi/hello Xin chào
    I Tôi
    You Bạn
    Fine Khỏe
    Thank you Cảm ơn
    Goodbye/bye Tạm biệt

    📚 Mẫu câu

    Nói lời chào và giới thiệu bản thân:

    • Hello./ Hi. I’m…

    Hỏi thăm sức khỏe:

    • Hi. How are you? – Fine, thank you.

    Nói lời chào tạm biệt:

    • Goodbye./ Bye.

    Từ vựng và mẫu câu lớp 3 theo từng Unit được tổng hợp rất chi tiết và đầy đủ trong các cuốn sách tham khảo tiếng Anh lớp 3 của TKbooksTừ vựng và mẫu câu lớp 3 theo từng Unit được tổng hợp rất chi tiết và đầy đủ trong các cuốn sách tham khảo tiếng Anh lớp 3 của TKbooks

    II. Từ vựng tiếng Anh Unit 2 – Our names

    📝 Từ vựng

    My Của tôi
    Name Tên
    What Gì, cái gì
    Your Của bạn
    How old Bao nhiêu tuổi

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về tên:

    • What’s your name? – My name’s…?

    Hỏi và trả lời về tuổi:

    • How old are you? – I’m … years old.

    Tải file từ vựng dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    III. Từ vựng tiếng Anh Unit 3 – Our Friends

    📝 Từ vựng

    Friend Bạn
    It
    No Không
    Teacher Cô giáo, thầy giáo
    That Đó, kia
    This Đây
    Yes Đúng, vâng

    📚 Mẫu câu

    Giới thiệu ai đó:

    • This is …

    Hỏi và trả lời về ai đó:

    • Is this/ that…?
      • Yes, it is.
      • No, it isn’t. It’s…

    IV. Từ vựng tiếng Anh Unit 4 – Our Bodies

    📝 Từ vựng

    Ear Tai
    Eye Mắt
    Face Khuôn mặt
    Hair Tóc
    Hand Bàn tay
    Mouth Miệng
    Nose Mũi
    Open Mở
    Touch Chạm vào

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về bộ phận cơ thể:

    • What’s this?
      • It’s …

    Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • Touch your …!
    • Open your …!

    V. Từ vựng tiếng Anh Unit 5 – My Hobbies

    📝 Từ vựng

    Cooking Nấu ăn
    Dancing Nhảy, múa
    Drawing Vẽ
    Painting Tô màu
    Running Chạy
    Singing Hát
    Swimming Bơi
    Walking Đi bộ

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về sở thích:

    • What’s your hobby?
      • It’s ….
      • I like …

    VI. Từ vựng tiếng Anh Unit 6 – My School

    📝 Từ vựng

    Art room Phòng mỹ thuật
    Classroom Lớp học
    Computer room Phòng máy tính
    Gym Phòng thể dục
    Library Thư viện
    Music room Phòng âm nhạc
    Playground Sân chơi
    School Trường học

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về trường học:

    • Is this our …?
      • Yes, it is.
      • No, it isn’t.

    VII. Từ vựng tiếng Anh Unit 7 – Classroom Instructions

    📝 Từ vựng

    Close Đóng, gập lại
    Come in Đi vào
    Go out Đi ra
    Sit down Ngồi xuống
    Stand up Đứng lên
    Speak Nói

    📚 Mẫu câu

    Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • … please!

    Đưa ra và đáp lại lời xin phép:

    • May I…?
      • Yes, you can.
      • No, you can’t.

    VIII. Từ vựng tiếng Anh Unit 8 – My School Things

    📝 Từ vựng

    Book Cuốn sách
    Eraser Cục tẩy
    Notebook Cuốn vở
    Pen Bút bi, bút mực
    Pencil Bút chì
    Pencil case Hộp bút
    Ruler Thước kẻ
    School bag Cặp sách

    📚 Mẫu câu

    Nói về việc có một đồ dùng học tập nào đó:

    • I have …

    Hỏi và trả lời về việc có một đồ dùng học tập:

    • Do you have…?
      • Yes, I do.
      • No, I don’t.

    IX. Từ vựng tiếng Anh Unit 9 – Colours

    📝 Từ vựng

    Colour Màu sắc
    Black Màu đen
    Blue Màu xanh dương, xanh nước biển
    Brown Màu nâu
    Green Màu xanh lá
    Orange Màu cam
    Red Màu đỏ
    White Màu trắng
    Yellow Màu vàng
    They Họ, chúng

    📚 Mẫu câu

    Hỏi và trả lời về màu sắc của một đồ dùng học tập:

    • What colour is it?
      • It’s …

    Hỏi và trả lời về màu sắc của nhiều đồ dùng học tập:

    • What colour are they?
      • They’re …

    X. Từ vựng tiếng Anh Unit 10 – Break Time Activities

    📝 Từ vựng

    Break time Giờ ra chơi
    Chat Trò chuyện
    Play badminton Chơi cầu lông
    Play basketball Chơi bóng rổ
    Play chess Chơi cờ
    Play football Chơi bóng đá
    Play table tennis Chơi bóng bàn
    Play volleyball Chơi bóng chuyền
    Play word puzzles Chơi trò chơi ô chữ

    📚 Mẫu câu

    Nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở trường:

    • I… at break time.

    Hỏi và trả lời về các hoạt động trong giờ ra chơi ở trường:

    • What do you do at break time?
      • I…

    Hy vọng tài liệu từ vựng tiếng Anh lớp 3 Global Success này sẽ giúp các em nắm vững từ vựng và mẫu câu quan trọng trong từng Unit, từ đó tự tin hơn khi làm các bài thi và bài kiểm tra.

    Toàn bộ từ vựng, mẫu câu và các bài tập thực hành theo từng Unit được tổng hợp rất đầy đủ trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 3 và 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 3. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Tiếng Anh hơn nhé!

    Link để tải sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/11R65m24L2sCiHOwSVwclxzaPo14TfFZD/view

    Link để tải sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1QjhHrLR099kLaRm42QzeXq7yRRwCT20H/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 3 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Khám Phá “Phong Cách Hồ Chí Minh” trong Văn Chương

    Khám Phá “Phong Cách Hồ Chí Minh” trong Văn Chương

    Bài soạn văn “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Ngữ văn lớp 9, giúp các em học sinh hiểu sâu sắc hơn về tinh thần, đạo đức và phong cách sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Bài học không chỉ mang tính chất giáo dục sâu sắc mà còn là nguồn cảm hứng bất tận cho thế hệ trẻ hiện nay trong việc học tập và rèn luyện bản thân.

    I. Đôi Nét Về Tác Giả và Tác Phẩm

    1. Tác Giả

    – Lê Anh Trà (1927 – 1999) sinh ra tại xã Phổ Minh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

    Tác giả Lê Anh TràTác giả Lê Anh Trà

    2. Tác Phẩm

    a. Xuất Xứ

    “Phong cách Hồ Chí Minh” được trích từ bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh gắn liền với cái giản dị” của tác giả Lê Anh Trà. Tác phẩm được in trong tập “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam” năm 1990.

    Bài viếtBài viết

    b. Văn Bản Nhận Dạng và Phương Thức Biểu Đạt

    – “Văn bản nhận dạng là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tự sự, miêu tả, đánh giá… về những vấn đề, hiện tượng gần gũi, gắn bó với cuộc sống con người và cộng đồng.”

    – Phương thức biểu đạt của văn bản nhận dạng khá phong phú và đa dạng, trong một văn bản, nó có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.

    • Phương thức biểu đạt:
    • Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” có sự kết hợp giữa yếu tố nghệ thuật và thuyết minh.
    • Bố cục: Hai phần
    • Phần một: Từ đầu đến “rất hiện đại”: Quá trình hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.
    • Phần hai: Còn lại: Những biểu hiện cụ thể của phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.

    II. Trọng Tâm Kiến Thức

    1. Quá Trình Hình Thành Phong Cách Văn Hóa Hồ Chí Minh

    – Ngay ở luận điểm đầu tiên, tác giả Lê Anh Trà đã khẳng định tầm vóc tri thức, văn hóa sâu rộng của Người: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Hồ Chí Minh”.

    Cách thức để Người tiếp xúc và tiếp thu các nền văn hóa:

    • Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa.

    Chân lý “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” của ông cha ta như được Người khẳng định và chứng minh là luôn luôn đúng.

    • Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài, cụ thể là: Anh, Pháp, Hoa, Nga,…

    → Ngôn ngữ chính là con đường giao tiếp quan trọng bậc nhất, là chìa khóa vạn năng để mở ra cánh cửa của các nền văn hóa trên thế giới.

    • Làm nhiều nghề khác nhau.

    Những lần lên đường thực tiễn lao động đã giúp Người học hỏi được rất nhiều điều quý báu mà không một sách vở nào có thể đạt được.

    Kết quả mà Người có được:

    • “Học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm”.

    Uyên thâm ở Người là học hỏi, tìm hiểu đến mức am hiểu sâu sắc mới vấn đề.

    • “Chịu ảnh hưởng của nền văn hóa, tiếp thu những cái đẹp, cái hay”.

    Tiếp thu cái hay, cái đẹp tức là Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc.

    • “Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản”.

    Là một người đầy bản lĩnh, Người đã dám chỉ ra những mặt sai, phê phán những mặt hạn chế của hệ thống tư bản chủ nghĩa.

    Những kì lạ là những ảnh hưởng quốc tế (phương Tây) đó đã nhò nho với cái gốc văn hóa dân tộc (phương Đông) để trở thành một nhân cách rất Việt Nam. (Các em hãy quan sát bảng so sánh sau đây, để thấy được những điểm khác biệt cơ bản giữa hai nền văn hóa phương Đông và phương Tây).

    Phương Đông (Trung Quốc) Phương Tây (Anh, Pháp, Nga, Đức…)
    Văn hóa Nông nghiệp
    Mối quan hệ cộng đồng Tập thể
    Mối quan hệ tự nhiên Làm chủ
    Giải quyết Mềm mài, khéo léo

    Trên nền tảng văn hóa dân tộc, Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại. Đó chính là sự kết hợp một cách khéo léo giữa cái truyền thống và hiện đại, giữa phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế. Đó chính là nghệ thuật đối lập mà Lê Anh Trà đã sử dụng để thể hiện quá trình hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.

    2. Những Biểu Hiện Cụ Thể Của Phong Cách Văn Hóa Hồ Chí Minh

    – Dù ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, nhưng Chủ tịch Hồ Chí Minh lại rất giản dị và đời thường, điều đó được thể hiện trên nhiều phương diện:

    • Nơi ở và nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện” của mình.” “Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vỏn vẹn có vài phòng tiếp khách, phục vụ Chính trị, làm việc và ngủ”.

    Căn nhà sàn đơn sơ, nơi Bác sinh sống và làm việcCăn nhà sàn đơn sơ, nơi Bác sinh sống và làm việc

    • Trang phục: Hết sức giản dị với bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lót cọng…

    • Ăn uống: “rất đạm bạc” với những món ăn đậm chất dân tộc và không chút cầu kỳ: Cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa.

    Bác có quyền được hưởng những cao lương mỹ vị, sống hưởng một cuộc sống đầy đủ và sang trọng nhưng vì nước, thương dân, Bác đã hy sinh quyền lợi, sống như những người dân bình thường. Tấm gương đó khiến người người ngưỡng mộ và kính phục.

    – Lê Anh Trà đã đưa ra những dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể một cách tự nhiên, cộng với nghệ thuật đối lập đã làm nổi bật những nét đẹp trong lối sống giản dị và thanh cao của Bác.

    – Đặc biệt, tác giả đã sử dụng lời viết so sánh khi so sánh Bác với các nhân vật nổi tiếng trước đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm) để làm nổi bật nét đẹp trong lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam.

    • “Không phải là một cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đi, hơn đi”.

    • Ở đây cũng không phải là lối sống khác khố cá nhân tự vui trong cảnh nghèo khó.

    • Đây là một cách sống có văn hóa đã trở thành một quan điểm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.

    – Tại sao Lê Anh Trà lại so sánh Người với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bình Khiêm? Vì hai vị đó là những nhân hiền triết có lối sống giản dị, thanh cao.

    • Giống nhau: Đều tự cho rằng sống giản dị là sống sung sướng, hạnh phúc.

    • Khác nhau: Nguyễn Trãi và Nguyễn Bình Khiêm vẫn có lối sống cách mạng gần gũi trong lối sống bình dị, thanh cao rất đời thường.

    Qua những biểu hiện cụ thể của phong cách văn hóa Hồ Chí Minh, chúng ta cảm nhận được một cách sâu sắc những nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Người. Bên cạnh đó còn giúp người đọc có một sự liên tưởng để thấy được sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân tộc.

    III. Tổng Kết

    1. Nội Dung

    Phong cách Hồ Chí Minh là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hàng ngày, là cách diễn đạt tinh thần để từ đó thể hiện một quan niệm thẩm mỹ cao đẹp.

    2. Nghệ Thuật

    – Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, trang trọng.

    – Vận dụng, kết hợp một cách khéo léo các phương thức biểu đạt: tự sự, biểu cảm, lập luận.

    – Vận dụng một cách tài tình lời nói so sánh và các biện pháp nghệ thuật đối lập.

    Hy vọng qua bài soạn văn “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà này, các em học sinh lớp 9 sẽ có cơ hội tìm hiểu sâu sắc hơn về tâm gương đạo đức Hồ Chí Minh, từ đó rèn luyện và phát huy những phẩm chất tốt đẹp trong cuộc sống hàng ngày.

    Để học tốt hơn môn Ngữ Văn và các môn học trong tâm lớp 9 khác, các em nên tham khảo những cuốn sách sau của Tkbooks:

    Làm chủ kiến thức Ngữ Văn 9 luyện thi vào 10

    Link đọc thử: https://drive.google.com/file/d/1z6Dg5pus-NfXGc3lIow9lmj__GqoIlHq/view

    Làm chủ kiến thức Toán 9 luyện thi vào 10

    Link đọc thử: https://drive.google.com/file/d/1uaOJCek1Mpmm-UbFU3hEIVzQ0P6PPaoC/view

    Sổ tay kiến thức Toán Văn Anh lớp 9

    Link đọc thử: https://drive.google.com/file/d/1mNe5p9rbgE57L5_O9s-rI6qeTYFaiMRm/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh THCS hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Đề Thi và Đáp Án Vào Lớp 10 Môn Toán Năm Học 2025 – 2026

    Đề Thi và Đáp Án Vào Lớp 10 Môn Toán Năm Học 2025 – 2026

    Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các đề thi và đáp án cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 – 2026. Những tài liệu này được tổng hợp từ nhiều trường uy tín như THCS & THPT Nguyễn Tất Thành, Đại học Sư phạm Hà Nội, và một số trường khác ở Nghệ An. Đây sẽ là nguồn tài liệu quý giá giúp các em học sinh làm quen với dạng bài, rèn luyện kỹ năng giải đề và nâng cao khả năng làm bài thi.

    I. Đề Thi Vào Lớp 10 Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành

    1. Đề Thi

    Mã Đề 901

    Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 - 2026 - File số 1Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 – 2026 – File số 1

    Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 - 2026 - File số 2Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 – 2026 – File số 2

    Mã Đề 902

    Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 - 2026 - Mã đề 902 - File số 1Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 – 2026 – Mã đề 902 – File số 1

    Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 - 2026 - Mã đề 902 - File số 2Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm học 2025 – 2026 – Mã đề 902 – File số 2

    Tải file đề thi và đáp án vào lớp 10 trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành, Đại học Sư phạm Hà Nội dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    2. Đáp Án

    Mã Đề 901

    Đáp án mã đề thi 901 - File số 1Đáp án mã đề thi 901 – File số 1

    Đáp án mã đề thi 901 - File số 2Đáp án mã đề thi 901 – File số 2

    Mã Đề 902

    Đáp án mã đề 902 - File số 1Đáp án mã đề 902 – File số 1

    Đáp án mã đề 902 - File số 2Đáp án mã đề 902 – File số 2

    II. Đề Thi và Đáp Án Vào Lớp 10 THPT Tỉnh Nghệ An

    1. Đề Thi

    Đề thi vào 10 môn Toán tỉnh Nghệ An năm học 2025 - 2026 - File số 1Đề thi vào 10 môn Toán tỉnh Nghệ An năm học 2025 – 2026 – File số 1

    Đề thi vào 10 môn Toán tỉnh Nghệ An năm học 2025 - 2026 - File số 2Đề thi vào 10 môn Toán tỉnh Nghệ An năm học 2025 – 2026 – File số 2

    Tải file đề thi và đáp án vào lớp 10 THPT năm học 2025 – 2026 theo cấu trúc đề thi chính thức Tỉnh Nghệ An dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    2. Đáp Án

    Đáp án đề thi Toán vào 10 tỉnh Nghệ An - File số 1Đáp án đề thi Toán vào 10 tỉnh Nghệ An – File số 1

    Đáp án đề thi Toán vào 10 tỉnh Nghệ An - File số 2Đáp án đề thi Toán vào 10 tỉnh Nghệ An – File số 2

    Đáp án đề thi Toán vào 10 tỉnh Nghệ An - File số 3Đáp án đề thi Toán vào 10 tỉnh Nghệ An – File số 3

    III. Đề Thi và Đáp Án Vào Lớp 10 Trường THCS Nguyễn Hồng Lê – Sầm Sơn

    1. Đề Thi

    Đề thi Toán vào 10 trường THCS Nguyễn Hồng Lê - File số 1Đề thi Toán vào 10 trường THCS Nguyễn Hồng Lê – File số 1

    Đề thi Toán vào 10 trường THCS Nguyễn Hồng Lê - File số 2Đề thi Toán vào 10 trường THCS Nguyễn Hồng Lê – File số 2

    Tải đề thi và đáp án vào lớp 10 trường THCS Nguyễn Hồng Lê – Sầm Sơn dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    2. Đáp Án

    Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê - File 1Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê – File 1

    Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê - File 2Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê – File 2

    Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê - File 3Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê – File 3

    Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê - File 4Đáp án đề thi môn Toán vào 10 trường Nguyễn Hồng Lê – File 4

    IV. Đề Thi và Đáp Án Vào Lớp 10 THPT Chuyên Đại học Sư Phạm Năm 2025

    1. Đề Thi

    Đề thi vào lớp 10 năm học 2025 - 2026 trường chuyên Đại học Sư PhạmĐề thi vào lớp 10 năm học 2025 – 2026 trường chuyên Đại học Sư Phạm

    Tải file đề thi và đáp án vào lớp 10 THPT chuyên Đại học Sư Phạm năm 2025 dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    2. Đáp Án

    Đáp án - File số 1Đáp án – File số 1

    Đáp án - File số 2Đáp án – File số 2

    Đáp án - File số 3Đáp án – File số 3

    Đáp án - File số 4Đáp án – File số 4

    Đáp án - File số 5Đáp án – File số 5

    V. Đề Thi và Đáp Án Vào Lớp 10 Môn Toán Năm Học 2025 – 2026 Huyện Nghi Xuân

    1. Đề Thi

    File đề thi số 1File đề thi số 1

    File đề thi số 2File đề thi số 2

    2. Đáp Án

    File đáp án số 1File đáp án số 1

    File đáp án số 2File đáp án số 2

    Những tài liệu về đề thi và đáp án vào lớp 10 môn Toán năm 2025 – 2026 kèm đáp án chi tiết trên đã giúp các em học sinh có thêm nguồn tham khảo hữu ích, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

    Để nâng cao khả năng tư duy Toán học và chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10, các em có thể tham khảo bộ sách “Làm chủ kiến thức Toán bằng sơ đồ tư duy lớp 9 – Luyện thi vào 10” của Tkbooks. Đây là tài liệu tổng hợp kiến thức theo sơ đồ tư duy, sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết và áp dụng linh hoạt vào bài thi.

    • Phần Đại số: Xem chi tiết

    • Phần Hình học và Xác suất: Xem chi tiết

    Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

  • Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 1: Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Về Hình Thang Cân

    Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 1: Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Về Hình Thang Cân

    Trong loạt bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các học sinh lớp 8 một hướng dẫn chi tiết về các bài tập liên quan đến hình thang cân trong chương trình Toán học. Các bài tập này không chỉ giúp củng cố kiến thức mà còn cung cấp phương pháp giải bài mạch lạc, dễ hiểu.

    Hãy cùng nhau giải quyết những bài tập ở phần Bài tập và Luyện tập chung (trang 55 – 56) nhé!

    I. Phân Tích Bài Tập Hình Thang Cân

    Bài 3.4. Hình thang trong Hình 3.23 có là hình thang cân không? Vì sao?

    Hình vẽ bài 3.4Hình vẽ bài 3.4

    Lời giải:

    • Cách 1:
      Hình thang ABCD có AB // CD nên ta có: Góc A + góc D = 180°.

      Do đó, góc D = 180° – góc A = 180° – 120° = 60°.

      Vì góc C khác góc D (góc C = 80° ≠ góc D = 60°), nên không phải là hình thang cân.

    • Cách 2:
      Giả sử hình thang ABCD là hình thang cân. Khi đó góc A = góc B = 120°; góc C = góc D = 80°.

      Suy ra góc A + góc B + góc C + góc D = 120° + 120° + 80° + 80° = 400° > 360° (không thoả mãn định lí tổng bốn góc trong một tứ giác).

      Do đó, ABCD không phải là một tứ giác, điều này mâu thuẫn với giả thiết ABCD là hình thang cân.

      Vậy ABCD không phải là hình thang cân.

    Bài 3.5 (trang 55 Toán 8 Tập 1): Cho hình thang ABCD (AB // CD). Kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C và đường thẳng vuông góc với BD tại D, hai đường thẳng này cắt nhau tại E. Chứng minh rằng nếu EC = ED thì hình thang ABCD là hình thang cân.

    Lời giải:

    Gọi O là giao điểm của AC và BD.

    Hình vẽ bài 3.5Hình vẽ bài 3.5

    Xét tam giác DOE và tam giác COE có:

    Góc ODE = góc OCE = 90° (Vì OD ⊥ DE; OC ⊥ CE); EC = ED (giả thiết);

    Cạnh OE chung.

    Vì vậy tam giác DOE = tam giác COE (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra OC = OD (hai cạnh tương ứng) (1).

    Từ đó tam giác OCD cân tại O nên góc C1 = góc D1.

    Vì ABCD là hình thang nên AB // CD suy ra góc A1 = góc C1; góc B1 = góc D1 (cặp góc so le trong).

    Do đó góc A1 = góc B1 (vì góc C1 = góc D1).

    Suy ra tam giác OAB cân tại O nên OA = OB (2).

    Ta có: AC = DA + OC và BD = OB + OD (3).

    Từ (1), (2) và (3) suy ra AC = BD.

    Hình thang ABCD có AC = BD nên ABCD là hình thang cân.

    Bài 3.6 (trang 55 Toán 8 Tập 1): Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD) biết đáy dài CD dài 4 cm, cạnh bên dài 2 cm và đường chéo dài 3 cm.

    Lời giải:

    Cách vẽ hình thang cân ABCD:

    • Vẽ cạnh CD = 4 cm.
    • Dùng compa vẽ hai đường tròn (D; 2 cm) và (C; 3 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm A.
    • Dùng compa vẽ hai đường tròn (D; 3 cm) và (C; 2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm B.
    • Nối AB, AD, BC ta được hình thang cân ABCD như hình vẽ.

    Hình vẽ bài 3.6Hình vẽ bài 3.6

    Bài 3.7 (trang 55 Toán 8 Tập 1): Hai tia phân giác của hai góc A, B của hình thang cân ABCD (AB // CD) cắt nhau tại điểm E trên cạnh đáy CD. Chứng minh rằng EC = ED.

    Lời giải:

    Hình vẽ bài 3.7Hình vẽ bài 3.7

    Vì ABCD là hình thang cân nên góc DAB = góc ABC; góc C = góc D; AD = BC.

    Theo đề bài, ta có AE, BE lần lượt là tia phân giác của góc BAD và góc ABC.

    Suy ra góc A1 = góc A2 = ½ góc DAB; góc B1 = góc B2 = ½ góc ABC. Mà góc DAB = góc ABC nên góc A1 = góc A2 = góc B1 = góc B2.

    Xét tam giác EAB cân tại E (vì góc A1 = góc B1) nên EA = EB.

    Xét tam giác ADE và tam giác BCE có:

    EA = EB (chứng minh trên);

    Góc A2 = góc B2 (chứng minh trên);

    AD = BC (chứng minh trên).

    Do đó tam giác ADE = tam giác BCE (c.g.c).

    Suy ra EC = ED (hai cạnh tương ứng).

    Bài 3.8 (trang 55 Toán 8 Tập 1): Hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = CD.

    Lời giải:

    Hình vẽ bài 3.8Hình vẽ bài 3.8

    Vì ABCD là hình thang cân nên góc BAD = góc ABC; góc ADC = góc BCD; AD = BC; AC = BD.

    Xét DICD cân tại I (vì góc ADC = góc BCD) nên IC = ID.

    Suy ra IC – BC = ID – AD, hay IB = IA.

    Do đó I cách đều A và B nên I nằm trên đường trung trực của AB (1).

    Xét tam giác ABD và tam giác BAC có:

    AB là cạnh chung,

    Góc BAD = góc ABC (chứng minh trên);

    AD = BC (chứng minh trên).

    Do đó tam giác ABD = tam giác BAC (c.g.c).

    Suy ra góc ABD = góc BAC (hai góc tương ứng).

    Tam giác JAB cân tại J (vì góc ABD = góc BAC) nên JA = JB.

    Do đó J cách đều A và B nên J nằm trên đường trung trực của AB (2).

    Từ (1) và (2) suy ra I, J cùng nằm trên đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

    II. Phần Luyện Tập Chung Về Hình Thang Cân

    Bài 3.9 (trang 56 Toán 8 Tập 1): Tứ giác ABCD trong Hình 3.25 có phải là hình thang không? Vì sao?

    Hình vẽ bài 3.9Hình vẽ bài 3.9

    Lời giải:

    Vẽ tia Dx đi qua điểm A.

    Hình vẽ cho lời giải bài 3.9Hình vẽ cho lời giải bài 3.9

    Vì góc DAB và góc BAx là hai góc kề bù nên góc DAB + góc BAx = 180°.

    Suy ra góc BAx = 180° – góc DAB = 180° – 120° = 60°.

    Ta có góc ADC = góc BAx = 60° mà hai góc này ở vị trí đối diện nên AB // CD.

    Vậy tứ giác ABCD là hình thang.

    Bài 3.10 (trang 56 Toán 8 Tập 1): Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = AD. Biết ABD = 30°, tính số đo các góc của hình thang đó.

    Lời giải:

    Hình vẽ bài 3.10Hình vẽ bài 3.10

    Xét tam giác ABD cân tại A (vì AB = AD), ta có:

    Góc ADB = góc ABD = 30°;

    Góc A + góc ABD + góc ADB = 180° hay góc A + 30° + 30° = 180°.

    Suy ra góc A = 180° – 30° – 30° = 120°.

    Vì AB // CD nên góc ADB = góc CBD = 30° (hai góc so le trong).

    Do đó góc ABC = góc ABD + góc CBD = 30° + 30° = 60°.

    Vì tứ giác ABCD là hình thang cân nên góc C = góc ABC = 60°; góc ADC = góc A = 120°.

    Vậy số đo các góc của hình thang cân ABCD là: góc A = 120°; góc ABC = 60°; góc C = 60°; góc ADC = 120°.

    Bài 3.11 (trang 56 Toán 8 Tập 1): Tính số đo các góc của tứ giác ABCD trong Hình 3.26.

    Hình vẽ bài 3.11

    Lời giải:

    Xét tam giác ABD cân tại A (vì AB = AD) ta có:

    Góc ADB = góc ABD = 40°.

    Góc A + góc ABD + góc ADB = 180°.

    Suy ra góc A = 180° – góc ABD – góc ADB = 180° – 40° – 40° = 100°.

    Ta có góc ADB + góc BDC = 120° suy ra góc BDC = 120°.

    Xét tam giác BCD cân tại C (vì BC = CD) ta có:

    Góc CBD = góc CDB = 80°.

    Góc C + góc CBD + góc CDB = 180°.

    Suy ra góc C = 180° – góc CBD – góc CDB = 180° – 80° – 80° = 20°.

    Ta có: Góc ABC = góc ABD + góc CBD = 40° + 80° = 120°.

    Vậy số đo các góc của tứ giác ABCD là: Góc A = 100°; góc ABC = 120°; góc C = 20°.

    Bài 3.12 (trang 56 Toán 8 Tập 1): Cho M là một điểm nằm trong tam giác đều ABC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với BC, CA, AB lần lượt cắt AB, BC, CA tại các điểm P, Q, R.

    a) Chứng minh tứ giác APMR là hình thang cân.

    b) Chứng minh rằng chu vi tam giác PQR bằng tổng độ dài MA + MB + MC.

    c) Hỏi với vị trí nào của M thì tam giác PQR là tam giác đều?

    Lời giải:

    Hình vẽ bài 3.12Hình vẽ bài 3.12

    a) Vì tam giác ABC đều nên góc BAC = góc ABC = góc ACB = 60°.

    Vì PM // BC nên APM = ABC = 60° (đồng vị).

    Suy ra góc APM = góc PAR (cùng bằng 60°).

    Tứ giác APMR là hình thang (vì MR // AP) có góc APM = góc PAR.

    b) Vì tứ giác APMR là hình thang cân nên AM = PR (1).

    Chứng minh tương tự câu a, ta cũng có các tứ giác BPMQ và MQCR là hình thang cân.

    Suy ra BM = PQ và MC = QR (2).

    Từ (1) và (2) suy ra PR + PQ + QR = MA + MB + MC.

    Mà PR + PQ + QR chính là chu vi của tam giác PQR.

    Do đó chu vi tam giác PQR bằng tổng độ dài MA + MB + MC (đpcm).

    c) Để tam giác PQR là tam giác đều thì PR = PQ = QR. Suy ra MA = MB = MC.

    Khi đó điểm M cách đều ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC.

    Vì vậy, M là giao điểm của ba đường trung trực (đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh và vuông góc với các cạnh đó).

    Hi vọng rằng phần giải bài tập Toán lớp 8 tập 1 bài 11 trang 51: Hình thang cân ở trên của chúng tôi sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức vào giải các bài toán về hình thang cân, đồng thời cũng củng cố thêm sự tự tin trong quá trình học tập môn Toán.

    Hãy tiếp tục ôn luyện và thực hành thường xuyên để nắm vững các kiến thức cơ bản, từ đó chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.

    Chúc các em học tập hiệu quả và đạt được kết quả cao!

    Các dạng toán và lý thuyết ở trên đều có sẵn trong cuốn Làm chủ kiến thức Toán bằng sơ đồ tư duy lớp 8 – Tập 1. Các em nên mua cuốn sách này để hỗ trợ cho việc học Toán của mình nhé! Ngoài ra TKbooks cũng có đủ bộ sách tham khảo lớp 8 của môn Ngữ Văn và Tiếng Anh với nội dung bám sát chương trình học mới nhất.

    Link để thử sách: https://drive.google.com/file/d/1TsmoDs83uAwQu0FqU6ikrzFtEBDMH2Kq/view

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 8 hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn

  • Tính Diện Tích Hình Tròn Lớp 5: Công Thức, Cách Giải và Bài Tập Thực Hành

    Tính Diện Tích Hình Tròn Lớp 5: Công Thức, Cách Giải và Bài Tập Thực Hành

    Xin chào các em học sinh lớp 5 và các bậc phụ huynh! Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công thức tính diện tích hình tròn, cách thức giải bài tập và một số hướng dẫn giúp các em nắm vững kiến thức này một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

    Muốn hiểu rõ hơn về diện tích hình tròn, trước tiên, các em cần nắm vững các công thức cơ bản liên quan đến hình tròn.

    I. Công Thức Tính Chu Vi và Diện Tích Hình Tròn

    1. Công Thức Chung

    Để tính chu vi của hình tròn, ta sử dụng công thức:

    C = 3,14 × d hay C = 3,14 × 2 × r

    Trong đó:

    • C là chu vi hình tròn
    • d là đường kính hình tròn
    • r là bán kính hình tròn

    Để tính diện tích hình tròn, công thức sử dụng là:

    S = 3,14 × r × r

    Trong đó:

    • S là diện tích hình tròn
    • r là bán kính hình tròn

    2. Cách Tính Diện Tích Hình Tròn Biết Đường Kính Lớp 5

    Khi bài toán cho biết đường kính (d), các em cần tìm bán kính trước nhé!

    Công thức cần nhớ:

    S = r × r × 3,14

    Cách thực hiện:

    • Bước 1: Tìm bán kính (r) bằng cách lấy đường kính chia cho 2:
      • r = d/2
    • Bước 2: Áp dụng công thức S = r × r × 3,14 để tính diện tích hình tròn.

    Ví dụ đơn giản:

    • Nếu đường kính d = 8 cm, ta có:
      • Bước 1: r = 8/2 = 4 cm
      • Bước 2: S = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 cm²

    3. Tính Diện Tích Hình Tròn Biết Chu Vi Lớp 5

    Khi biết chu vi, các em cũng có thể tính diện tích một cách dễ dàng.

    Công thức tính bán kính từ chu vi:

    r = C : 3,14 : 2

    Hướng dẫn:

    • Bước 1: Tìm bán kính (r) từ chu vi bằng cách áp dụng công thức trên.
    • Bước 2: Sử dụng công thức S = r × r × 3,14 để tính diện tích.

    Ví dụ minh họa:

    • Cho hình tròn có chu vi là 31,4 cm. Ta có:
      • Bước 1: r = 31,4 : 3,14 : 2 = 5 cm
      • Bước 2: S = 5 × 5 × 3,14 = 78,5 cm²

    4. Tính Diện Tích Hình Tròn Biết Bán Kính Lớp 5

    Khi bài toán đã cho bán kính, các em có thể tính diện tích rất nhanh chóng.

    Công thức cần nhớ:

    S = r × r × 3,14

    Ví dụ cụ thể:

    • Nếu bán kính r = 7 cm:
      • S = 7 × 7 × 3,14 = 153,86 cm².

    Hy vọng rằng những công thức và ví dụ trên đã giúp các em có thể làm bài tập về diện tích hình tròn một cách dễ dàng!

    II. Giải Bài Tập Trong Sách Giáo Khoa

    1. Bài Tập Phần Hoạt Động

    • Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
    Bán Kính Hình Tròn 2 cm 5 mm 3 dm 4 km
    Diện Tích Hình Tròn 12,56 (cm²) 78,5 (mm²) 28,26 (dm²) 50,24 (km²)
    • Bài 2: Tính diện tích bãi thả khinh khí cầu hình tròn có bán kính 200 m.
      • Giải: Diện tích = S = r × r × 3,14 = 200 × 200 × 3,14 = 125600 m².

    2. Bài Tập Phần Luyện Tập

    • Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
    1. Diện tích hình tròn có đường kính 4 cm là:
      • A. 12,56 cm²
      • B. 125,6 cm²
      • C. 1256 cm²
      • D. 50,24 cm²

    III. Bài Tập Vận Dụng

    1. Tính diện tích hình tròn có đường kính 4 cm.
    2. Một cái ao hình tròn có bán kính 50 m, hãy tìm diện tích.

    Hình ảnh minh họa bài tập 1Hình ảnh minh họa bài tập 1

    Kết Luận

    Qua bài viết này, các em đã nắm vững các công thức tính diện tích hình tròn, cách tìm bán kính từ đường kính và chu vi. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán của mình! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi tại loigiaihay.edu.vn để được hỗ trợ tốt nhất.

    Chúc các em học tốt và thành công với các bài tập Toán lớp 5!

  • 3 Đề Thi Giữa Kỳ 1 Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Kèm File PDF Miễn Phí

    3 Đề Thi Giữa Kỳ 1 Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Kèm File PDF Miễn Phí

    Trong bài viết này, chúng ta sẽ cung cấp 3 đề thi giữa kỳ 1 môn Toán lớp 2 Kết nối tri thức kèm file PDF miễn phí. Những đề thi này sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học để chuẩn bị cho kỳ thi giữa kỳ 1 sắp tới.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    Đề Thi Giữa Kỳ 1 Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức

    Đề số 1

    Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi phương án đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    1. (0,5 điểm). Tổng của 36 và 9 là:

      • A. 35
      • B. 45
      • C. 46
      • D. 44
    2. (0,5 điểm). Hiệu của 58 và 25 là:

      • A. 32
      • B. 33
      • C. 72
      • D. 82
    3. (0,5 điểm). Số tròn chục liền trước số 90 là số:

      • A. 40
      • B. 59
      • C. 80
      • D. 79
    4. (0,5 điểm). Số gồm 4 chữ số và 7 đơn vị là:

      • A. 47
      • B. 11
      • C. 74
      • D. 27
    5. (0,5 điểm). Bạn Hoàng có 16 viên bi, bạn Trung ít hơn Hoàng 7 viên bi. Hỏi bạn Trung có bao nhiêu viên bi?

      • A. 23
      • B. 9
      • C. 15
      • D. 19
    6. (0,5 điểm). Trong bình đựng 17 lít nước, người ta đổ thêm vào bình 9 lít nước. Hỏi trong bình đựng bao nhiêu lít nước?

      • A. 17 lít
      • B. 15 lít
      • C. 26 lít
      • D. 8 lít
    7. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

      • a) 56 + 9
      • b) 8 + 47
      • c) 35 – 7
      • d) 81 – 6
    8. (1 điểm). Tính?

      • a) 15 l + 8 l – 9l = ?
      • b) 68 l – 21 l – 8 l = ?
    9. (1 điểm). Tìm?

      • a) ? – 21 = 57
      • b) 45 – ? + 8 = 15
    10. (2 điểm) Lớp 2A có 36 học sinh, lớp 2B nhiều hơn lớp 2A 9 học sinh. Lớp 2B ít hơn lớp 2C 5 học sinh. Hỏi lớp 2B, 2C có bao nhiêu học sinh?

    11. (1 điểm). Tính tổng các số tròn chục liền trước số 70 với số nhỏ nhất có hai chữ số.

    Đề số 2

    Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi phương án đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    1. (0,5 điểm). Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là:

      • A. 100
      • B. 99
      • C. 98
      • D. 97
    2. (0,5 điểm). Các số tròn chục bé hơn số 34 là:

      • A. 33; 32; 30
      • B. 10; 20; 30
      • C. 30; 40
      • D. 30; 15; 20
    3. (0,5 điểm). Số gồm 5 chữ số và 9 đơn vị là:

      • A. 49
      • B. 95
      • C. 14
      • D. 59
    4. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 67 = 8 + ….. là?

      • A. 69
      • B. 59
      • C. 58
      • D. 48
    5. (1 điểm). Một sợi dây dài 25 m, người ta cắt ra một đoạn dài 9 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?

      • Trả lời: Sợi dây còn lại dài: ……….
    6. (1 điểm). Đặt dấu > vào chỗ thích hợp:

      • a) 35 + 9 …… 67 – 23
      • b) 36 – 9 …… 17 + 8
    7. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

      • a) 56 + 23
      • b) 57 + 8
      • c) 43 – 9
      • d) 61 – 8
    8. (1 điểm). Tính?

      • a) 47 kg + 9 kg – 23 kg = ?
      • b) 56 1 – 9 1 – 34 1 = ?
    9. (1 điểm). Tìm x?

      • a) x + 18 = 69
      • b) x + 8 – 17 = 9
    10. (2 điểm). Nhà bác An có bao gạo nặng 43 kg, bao gạo nặng hơn bao gạo 8 kg.

      • a) Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam?
      • b) Cả hai bao gạo nặng tất cả bao nhiêu kilôgam?
    11. (0,5 điểm). Tìm một số biết lấy số đó cộng với 9 rồi trừ đi 5 thì được kết quả là 27.

    Đề số 3

    Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi phương án đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    1. (0,5 điểm). Số tròn chục lớn hơn số 85 là:

      • A. 80
      • B. 86
      • C. 87
      • D. 90
    2. (0,5 điểm). Tổng của hai số 34 và 53 là:

      • A. 77
      • B. 88
      • C. 87
      • D. 97
    3. (0,5 điểm). Trong hộp đựng 25 viên bi, Nam lấy ra đưa cho An 8 viên và đưa cho Cường 9 viên. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu viên bi?

      • A. 8
      • B. 17
      • C. 27
      • D. 16
    4. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 23 – 8 + …… = 22 là?

      • A. 7
      • B. 17
      • C. 27
      • D. 37
    5. (0,5 điểm). Trong rổ đựng 45 quả trứng gà. Mẹ lấy ra hai chục trứng để mang biếu ông bà. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng?

      • A. 43
      • B. 23
      • C. 25
      • D. 35
    6. (1 điểm). Đặt dấu > vào chỗ thích hợp:

      • a) 27 kg + 8 kg …… 57 kg – 22 kg
      • b) 37 1 – 8 1 …… 17 1 + 9 l.
    7. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

      • a) 18 + 21
      • b) 48 + 8
      • c) 58 – 23
      • d) 63 – 9
    8. (1 điểm). Tìm thành phần thiếu của phép toán:

      • a) ? + 18 = 69
      • b) ? + 5 – 11 = 9
    9. (1 điểm). Mẹ ra chợ mua một chục bát to và 5 cái. Mẹ mua thêm 4 chục bát nhỏ và 8 cái. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu cái bát to và bát nhỏ?

    10. (2 điểm). Một bình nước màu xanh đựng 25 lít nước, người ta lấy ra 9 lít nước, nhưng lượng nước trong bình màu xanh vẫn nhiều hơn lượng nước trong bình đỏ là 8 lít.

      • a) Hỏi lượng nước trong bình màu xanh còn lại bao nhiêu lít?
      • b) Lượng nước trong bình đỏ là bao nhiêu lít?
    11. (0,5 điểm). Tính tổng:

      • 1 kg + 3 kg + 5 kg + 7 kg + 9 kg = ?

    Tải đề thi dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    Đáp Án Đề Thi Giữa Kỳ 1 Toán Lớp 2:

    Đáp án đề số 1 và đề số 2Đáp án đề số 1 và đề số 2
    Đáp án đề số 3Đáp án đề số 3

    Hy vọng rằng bài viết “3 Đề Thi Giữa Kỳ 1 Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Kèm File PDF Miễn Phí” ở trên đã mang đến cho các em học sinh và phụ huynh những tài liệu ôn thi giữa kỳ 1 môn Toán chất lượng và hiệu quả.

    Những đề thi giữa kỳ này cùng hơn 40 đề thi khác được biên soạn rất chi tiết trong cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 2 của Tkbooks. Quý phụ huynh hãy mua ngay cuốn sách này để hỗ trợ con đạt điểm cao trong môn Toán nhé!

    Link để tham khảo sách: https://drive.google.com/file/d/1wjV98CtxvxCgpMAfXULHoEq-I7q8hno_/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 2 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn