Danh mục: loigiaihay

  • Đáp án đề thi vào lớp 10 tỉnh Quảng Bình môn Tiếng Anh năm học 2024 – 2025

    Đáp án đề thi vào lớp 10 tỉnh Quảng Bình môn Tiếng Anh năm học 2024 – 2025

    Chào các bạn học sinh, trong hành trình chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, việc tìm kiếm đáp án chính xác sẽ giúp các bạn tự đánh giá kết quả và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Tkbooks.vn xin giới thiệu bài viết “Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Quảng Bình môn Tiếng Anh năm học 2024 – 2025”.

    Hy vọng rằng đáp án chi tiết này sẽ giúp các bạn kiểm tra lại bài làm của mình một cách chính xác và chuẩn bị tốt hơn cho hành trình học tập tiếp theo.

    Phần I: Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm

    1. D
    2. A
    3. C
    4. C
    5. D
    6. B
    7. B
    8. A

    Phần II: Đáp án phần tự luận

    1. C
    2. A

    Phần III: Đáp án phần viết lại câu

    1. D
    2. B

    Phần IV: Đáp án phần ngữ pháp

    1. were visiting
    2. finishes
    3. working
    4. has been translated
    5. likes
    6. would travel

    Phần V: Đáp án phần từ vựng

    1. development
    2. financially

    Phần VI: Đáp án phần đọc hiểu

    1. (They are) hurricanes and tornadoes.
    2. (Hurricanes usually develop) between July and October.
    3. Yes, they are.
    4. Both hurricanes and tornadoes cause millions of dollars worth of damage to life and property every year.

    Phần VII: Đáp án phần viết

    1. prepares
    2. result
    3. However
    4. sleeping
    5. at
    6. reported

    Phần VIII: Đáp án phần thông hiểu xã hội

    1. Wearing uniforms encourages students to be proud of their school.
    2. “Friends of the Earth” is an organization to protect our planet.

    Phần IX: Đáp án phần diễn đạt ý tưởng

    1. Weather was bad, we were late for school.
    2. I had a computer, I could access to the Internet.
    3. Met her before.

    Đáp án đề thi vào lớp 10 tỉnh Quảng Bình môn Tiếng Anh năm học 2024 – 2025Đáp án đề thi vào lớp 10 tỉnh Quảng Bình môn Tiếng Anh năm học 2024 – 2025

    Việc nắm vững đáp án của đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh tỉnh Quảng Bình năm học 2024 – 2025 không chỉ giúp các bạn học sinh tự tin hơn với kết quả của mình mà còn là cơ hội để nhận biết và khắc phục những điểm yếu, phát huy thế mạnh trong quá trình học tập.

    Tkbooks.vn hy vọng rằng, thông qua bài viết này, các bạn học sinh sẽ nhận được những thông tin hữu ích để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi và hành trình học tập sắp tới. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi và luôn thành công trên con đường học vấn của mình.

    Đừng quên tham khảo thêm cuốn sách Sổ tay kiến thức Toán Văn Anh lớp 9 để nắm chắc kiến thức các môn trọng tâm lớp 9 luyện thi vào 10 các em nhé!

    Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1mNe5p9rbgE57L5_O9s-rI6qeTYFaiMRm/view

    Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần hỗ trợ thêm, các em đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua trang web Tkbooks.vn. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức và đạt được ước mơ của mình.

    Tkbooks.vn

  • Cách chứng minh tính chất của tam giác cân trong hình học

    Cách chứng minh tính chất của tam giác cân trong hình học

    Trong toán học, tam giác cân là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng. Việc chứng minh tam giác cân giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất hình học và cách áp dụng vào giải các bài toán.

    Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác cân.

    I. Lý thuyết về tam giác cân

    1. Khái niệm tam giác cân

    Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau và hai góc đối diện với hai cạnh đó cũng bằng nhau. Cụ thể, nếu tam giác ABC là tam giác cân tại A, thì có nghĩa là AB = AC và góc B = góc C.

    Hai cạnh bằng nhau của tam giác cân được gọi là hai cạnh bên, cạnh còn lại được gọi là cạnh đáy.

    Hình ảnh minh họa về tam giác cânHình ảnh minh họa về tam giác cân

    2. Tính chất của tam giác cân

    • Tam giác cân có hai góc ở đỉnh bằng nhau.
    • Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

    II. Phương pháp chứng minh tam giác cân

    1. Chứng minh bằng cách sử dụng định nghĩa

    Để chứng minh một tam giác là tam giác cân, bạn có thể sử dụng định nghĩa của tam giác cân. Cụ thể, tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Khi đó, hai góc đối diện với hai cạnh này cũng bằng nhau.

    Ví dụ: Cho tam giác ABC, nếu biết rằng AB = AC, ta có thể kết luận rằng tam giác ABC là tam giác cân tại A.

    + Các bước chứng minh cụ thể:

    • Xác định các cạnh bằng nhau:

    Trước tiên, bạn cần xác định hai cạnh bằng nhau trong tam giác. Trong ví dụ này, giả sử chúng ta biết rằng AB = AC.

    • Sử dụng định nghĩa của tam giác cân:

    Theo định nghĩa, nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau, thì tam giác đó là tam giác cân. Do đó, với giả thiết AB = AC, ta có thể kết luận rằng tam giác ABC là tam giác cân tại A.

    • Chứng minh các góc bằng nhau:

    Trong một tam giác cân, hai góc đối diện với hai cạnh bằng nhau cũng bằng nhau. Do đó, chúng ta có thể suy ra rằng góc B = góc C.

    + Chứng minh chi tiết:

    Giả sử tam giác ABC có AB = AC. Chúng ta cần chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân tại A và góc B = góc C.

    Bước 1: Giả thiết AB = AC.

    Bước 2: Theo định nghĩa của tam giác cân, nếu AB = AC thì tam giác ABC là tam giác cân tại A.

    Bước 3: Do tam giác ABC là tam giác cân tại A, hai góc đối diện với hai cạnh bằng nhau sẽ bằng nhau. Tức là góc B = góc C.

    + Ví dụ minh họa:

    Giả sử trong một bài toán, bạn được cho tam giác PQR và biết rằng PQ = PR. Để chứng minh tam giác PQR là tam giác cân tại P, bạn có thể thực hiện các bước sau:

    Xác định các cạnh bằng nhau: PQ = PR (đã cho).

    Sử dụng định nghĩa: Theo định nghĩa của tam giác cân, nếu PQ = PR thì tam giác PQR là tam giác cân tại P.

    Chứng minh các góc bằng nhau: Trong tam giác PQR, góc Q = góc R (vì đối diện với hai cạnh bằng nhau).

    Như vậy, chúng ta đã chứng minh được tam giác PQR là tam giác cân tại P bằng cách sử dụng định nghĩa của tam giác cân.

    2. Chứng minh bằng cách sử dụng định lý hình học

    Một cách khác để chứng minh tam giác cân là sử dụng các định lý hình học. Một định lý nổi bật là định lý đường trung trực.

    + Định lý đường trung trực:

    Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó. Một đặc điểm quan trọng của đường trung trực là nó chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.

    Ví dụ: Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân nếu đường trung trực của cạnh BC chia tam giác thành hai phần bằng nhau.

    + Chứng minh chi tiết:

    Giả thiết: Đường trung trực của BC cắt BC tại D, và D là trung điểm của BC.

    Lập luận: Đường trung trực của BC là đường vuông góc với BC tại D, nghĩa là góc BDC = 90°.

    Chứng minh: Xét hai tam giác ABD và ACD:

    • AD là cạnh chung.
    • BD = DC (vì D là trung điểm của BC).

    Theo định lý ba cạnh bằng nhau (SSS), ta có tam giác ABD = tam giác ACD.

    Kết luận: Do hai tam giác ABD và ACD bằng nhau, suy ra góc BAD = góc CAD và cạnh AB = AC. Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại A.

    3. Chứng minh bằng cách sử dụng tính chất góc

    Một phương pháp khác để chứng minh tam giác cân là sử dụng tính chất của các góc trong tam giác.

    + Tính chất góc của tam giác cân:

    Trong một tam giác cân, hai góc đối diện với hai cạnh bằng nhau cũng bằng nhau.

    Ví dụ: Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân nếu biết rằng góc B = góc C.

    + Chứng minh chi tiết:

    Giả thiết: Góc B = góc C.

    Lập luận: Theo tính chất tổng các góc trong tam giác, ta có:

    Góc A + góc B + góc C = 180°.

    Vì góc B = góc C, ta có thể viết lại là:

    2góc B + góc A = 180°.

    Chứng minh: Từ đó, ta có:

    2góc B = 180° – góc A.

    Góc B = (180° – góc A)/2.

    Kết luận: Vì góc B = góc C và chúng đối diện với hai cạnh AB và AC, nên AB = AC. Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại A.

    Việc chứng minh tam giác cân không chỉ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức hình học mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Hy vọng qua bài viết này, các em sẽ có thêm nhiều cách tiếp cận để chứng minh một tam giác là tam giác cân. Hãy thực hành nhiều bài tập để trở nên thành thạo hơn nhé!

    Đừng quên tham khảo thêm các tài liệu bổ ích về kiến thức Toán học trên loigiaihay.edu.vn.

  • Bài Tập Luyện Từ và Câu Lớp 2 – Hướng Dẫn Chi Tiết và Thú Vị

    Bài Tập Luyện Từ và Câu Lớp 2 – Hướng Dẫn Chi Tiết và Thú Vị

    Bài tập luyện từ và câu lớp 2 trong bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống dưới đây được biên soạn nhằm giúp học sinh mở rộng vốn từ, nắm vững các quy tắc chính tả, đồng thời biết cách đặt câu và sử dụng từ ngữ linh hoạt.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    I. Bài Tập Luyện Từ

    Bài tập luyện từ là các dạng bài tập giúp học sinh mở rộng vốn từ, hiểu nghĩa của từ, biết cách sử dụng từ ngữ phù hợp trong mọi ngữ cảnh và rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.

    Dưới đây là các dạng bài tập luyện từ lớp 2 cơ bản và nâng cao để các em luyện tập:

    Bài 1: Nối từ ở cột A với hình ảnh ở cột B cho phù hợp.

    Bài tập luyện từ số 1Bài tập luyện từ số 1

    Bài 2: Chọn các từ (cô, dì, chú, ông bà nội, ông bà ngoại, bác, cậu) điền vào chỗ chấm.

    – Anh, chị của bố hoặc mẹ thì gọi là ….

    – Em gái của bố thì gọi là ….

    – Em trai của mẹ thì gọi là ………

    – Em gái của mẹ thì gọi là ….

    – Em trai của bố thì gọi là ……….

    – Những người sinh ra bố thì gọi là

    – Những người sinh ra mẹ thì gọi là

    Bài 3:

    a) Điền an hoặc ao vào chỗ chấm.

    – Cây c……. c……. hơn cả ngồi nhà hai tầng.

    – Con c…… c…… có cánh xanh xanh.

    – S… trắng mưa r……, mới vậy như vừa được gội rửa.

    b) Điền l/n vào chỗ chấm.

    ….úa …ép ….á …úa …..ép …ng

    …úa …ên … ịp …ệp, …òng …ng …ăng …ăng.

    Bài 4: Gạch dưới các từ viết sai chính tả và viết lại cho đúng.

    Đòng Đăhn có phô kì lạ

    Có năng tồ thị, có chùa tam thanh

    Bài 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câu:

    phụng đường con cái những nhịn hiệu tháo bảo ban

    a. ……………… cần ……………… với ông bà, cha mẹ.

    b. Anh em trong gia đình phải …………… nhau.

    c. Cha mẹ …………………. con cái.

    d. Con cái có trách nhiệm …………………. cha mẹ khi vắng.

    Bài 6:

    a) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?

    đánh …ông

    ….eo thuyền

    …uyền thông

    …ông gậy

    leo …eo

    …uyền cành

    b) Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ chấm.

    – Trời mưa thu (mát/mắt) ………. mát, (các/cát)………. bạn học sinh háo hức đón ngày khai trường.

    – Các (bác/bát) …………. nông dân hăng say gặt lúa dưới cánh đồng (bát ngát/bác ngát)……….

    Bài 7: Đọc đoạn thơ sau:

    Con bướm trắng

    Lượn quanh

    Gặp con ong

    Đang bay vội

    Bướm liền gọi

    Rủ đi chơi

    Ong trả lời

    Tôi còn bạn.

    (Nhược Thủy)

    a. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên.

    Các từ chỉ sự vật là: ……………………………………………….

    b. Tìm các từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ trên.

    Các từ chỉ hoạt động là: …………………………………………………

    Bài 8: Chọn từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ chấm.

    (liu/lứu): ……. luyện; ………. riu; ……. ban; ……… hành.

    (hiu/hứa): nghiêng ……..; gió …….; ……… . trí; ……. hát

    (tác/tắt): ….. đất …… vàng; …… bắt; ….. cả; gang ….

    (ngước/ngất): ……… nhìn; cao ….

    Bài 9: Xếp các từ sau thành hai nhóm thích hợp:

    bà mẹ chăm sóc yêu thương ông bà
    giúp đỡ quan tâm chị em anh em

    Từ ngữ chỉ những người trong gia đình: …………………………………………………………

    Từ ngữ chỉ tình cảm của những người trong gia đình: ………………………………………………

    Bài 10: Xếp các từ ngữ sau vào ô trống thích hợp:

    bàn ghế, chạy nhảy, viết, to béo, đi đứng, hồng hoa, bác sĩ, cây xanh, xinh đẹp, sách vở, hô nước, xấu xí

    Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ đặc điểm
    ……………………………… ……………………………… ………………………………

    Tải file bài tập trên dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    II. Bài Tập Đặt Câu

    Bài tập đặt câu là dạng bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu một cách chính xác, mạch lạc. Thông qua việc đặt câu, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách diễn đạt ý tưởng, biết cách sử dụng dấu câu đúng chỗ và nâng cao khả năng viết.

    Dưới đây là các dạng bài tập đặt câu lớp 2 thường gặp:

    Bài 1: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu nêu đặc điểm:

    A. Mấy chú cá rô cứ lượn quanh quẩn ở đó.

    B. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng.

    C. Bà tôi sai mang đi biểu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi, mời người một quả.

    Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào ô trống.

    Một con rùa đang tập chạy, con thỏ trống thấy, mỉa mai rùa:

    – Chẳng như cậu mà cậu đang tập chạy thì coi ai hơn.

    Thỏ vênh tai lên tự đắc:

    – Được, được.

    Bài 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu phù hợp.

    A B
    Từng đoàn tầu vẩn sát mặt nước để kiêm mơi.
    Các chú hải quân bơi quanh tàu cảnh sát biển Việt Nam.
    Những con chim hải âu tiếng cười đùa vui vẻ của các bạn học sinh.
    Đàn cá heo luôn vẫy tay sung báo về biển đảo quê hương.

    Bài 4: Viết câu nếu hoạt động phù hợp với bức tranh.

    Bài tập đặt câu số 4Bài tập đặt câu số 4

    Đưa ra các câu mà em thích với tình huống hoặc bức tranh mà em thấy ở đây.

    Bài 5: Hãy viết một câu thể hiện tình cảm của em với mẹ.

    …………………………………………………………………………………………………

    Bài 6: Đặt một câu nói về hoạt động của học sinh.

    …………………………………………………………………………………………………

    Bài 7: Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả.

    Bà tôi phải đi bệnh viện hàng ngày, bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà, Thu rất mến bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tăng bà.

    Bài 8: Em nhớ nhất điều gì trong ngày Tết? (Viết 1 – 2 câu).

    …………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………

    Bài 9: Viết tiếp để hoàn thành câu nêu đặc điểm.

    a) Hoa phượng …………………………………………….

    b) Cây bàng trước sân trường em………………………

    c) Hoa hồng…………………………………………………

    d) Nước dừa………………………………………………….

    Hy vọng các bài tập luyện từ và câu lớp 2 sách Kết nối tri thức ở trên đã giúp bé nhận diện, phân loại từ, luyện chính tả và rèn kỹ năng viết một cách tự nhiên và hiệu quả.

    Các bài tập luyện từ và câu này đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 250 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2. Quý phụ huynh hãy mua ngay hai cuốn sách này để giúp con học tốt môn Tiếng Việt hơn nhé!

    Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1GtXHan_IPGwlOo9t3Kd60Gax8ivTcB1G/view

    Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1BA4DcSOTftbJRLXDgCLcFLWlK51aeBv4/view?usp=sharing

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 2 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Danh sách các trường THPT dân lập tại Long Biên và khu vực lân cận có học phí dưới 5 triệu đồng cho năm học 2023 – 2024

    Danh sách các trường THPT dân lập tại Long Biên và khu vực lân cận có học phí dưới 5 triệu đồng cho năm học 2023 – 2024

    Dưới đây là danh sách các trường THPT dân lập tại Long Biên, đi kèm với mức học phí, địa chỉ, thông tin tuyển sinh và các giấy tờ cần thiết để nộp hồ sơ.

    1. Trường THPT dân lập Đông Kinh

    Địa chỉ: Số 2, Ngõ 3, Phố Đông Thiên, Phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

    • Mức học phí năm 2023 – 2024: 4,5 triệu đồng/tháng
    • Mức học phí dự kiến năm 2024 – 2025: Chưa có thông tin cập nhật
    • Thời gian nộp hồ sơ: Từ 1/6/2024 đến 30/6/2024

    Trường THPT dân lập Đông KinhTrường THPT dân lập Đông Kinh

    Thông tin tuyển sinh:

    • Tuyển sinh dựa trên điểm thi vào lớp 10 hoặc học bạ THCS.
    • Ưu tiên học sinh có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.

    Cách thức nộp hồ sơ:

    Phụ huynh và học sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường.

    Giấy tờ cần nộp:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường).
    • Bản sao học bạ THCS.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
    • Giấy chứng nhận điểm thi vào lớp 10 (nếu có).

    Trường Đông Kinh nổi bật với chương trình giảng dạy kết hợp giữa kiến thức phổ thông và các hoạt động ngoại khóa phong phú, giúp học sinh phát triển toàn diện.

    Website của trường: http://thptdongkinh.edu.vn/

    2. Trường THPT dân lập Lê Văn Thiêm – Long Biên

    Địa chỉ: Số 25, Ngõ 12, Phố Ngọc Thụy, Phường Ngọc Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội

    • Mức học phí năm 2023 – 2024: 4,8 triệu đồng/tháng
    • Mức học phí dự kiến năm 2024 – 2025: Chưa có thông tin cập nhật
    • Thời gian nộp hồ sơ: Từ 1/6/2024 đến 30/6/2024

    Trường THPT dân lập Lê Văn ThiêmTrường THPT dân lập Lê Văn Thiêm

    Thông tin tuyển sinh:

    • Tuyển sinh dựa trên điểm thi vào lớp 10 hoặc học bạ THCS.
    • Ưu tiên học sinh có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.

    Cách thức nộp hồ sơ:

    Phụ huynh và học sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường.

    Giấy tờ cần nộp:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường).
    • Bản sao học bạ THCS.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
    • Giấy chứng nhận điểm thi vào lớp 10 (nếu có).

    Lê Văn Thiêm là trường THPT dân lập nổi tiếng với đội ngũ giáo viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm, và phương pháp giảng dạy hiện đại.

    3. Trường THPT dân lập Đinh Tiên Hoàng Cơ sở 3 – Long Biên

    Địa chỉ: Số 8, Ngõ 93, Phố Vũ Xuân Thiều, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Hà Nội

    • Mức học phí năm 2023 – 2024: 4,7 triệu đồng/tháng
    • Mức học phí dự kiến năm 2024 – 2025: Chưa có thông tin cập nhật
    • Thời gian nộp hồ sơ: Từ 1/6/2024 đến 30/6/2024

    Trường THPT dân lập Đinh Tiên Hoàng Cơ sở 3Trường THPT dân lập Đinh Tiên Hoàng Cơ sở 3

    Thông tin tuyển sinh:

    • Tuyển sinh dựa trên điểm thi vào lớp 10 hoặc học bạ THCS.
    • Ưu tiên học sinh có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.

    Cách thức nộp hồ sơ:

    Phụ huynh và học sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường.

    Giấy tờ cần nộp:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường).
    • Bản sao học bạ THCS.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
    • Giấy chứng nhận điểm thi vào lớp 10 (nếu có).

    Trường THPT Đinh Tiên Hoàng Cơ sở 3 nổi bật với môi trường học tập thân thiện, cơ sở vật chất khang trang và chương trình giáo dục tiên tiến.

    4. Trường THPT dân lập Văn Xuân Long Biên

    Địa chỉ: Số 45, Phố Phú Viên, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên, Hà Nội

    • Mức học phí năm 2023 – 2024: 4,9 triệu đồng/tháng
    • Mức học phí dự kiến năm 2024 – 2025: Chưa có thông tin cập nhật
    • Thời gian nộp hồ sơ: Từ 1/6/2024 đến 30/6/2024

    Trường THPT dân lập Văn XuânTrường THPT dân lập Văn Xuân

    Thông tin tuyển sinh:

    • Tuyển sinh dựa trên điểm thi vào lớp 10 hoặc học bạ THCS.
    • Ưu tiên học sinh có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.

    Cách thức nộp hồ sơ:

    Phụ huynh và học sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường.

    Giấy tờ cần nộp:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường).
    • Bản sao học bạ THCS.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
    • Giấy chứng nhận điểm thi vào lớp 10 (nếu có).

    Văn Xuân là trường THPT dân lập luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục và tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh phát triển toàn diện.

    5. Trường THPT Đào Duy Từ

    Địa chỉ: Số 51, Phố Phú Gia, Phường Phúc Xá, Quận Ba Đình, Hà Nội

    • Mức học phí năm 2023 – 2024: 4,6 triệu đồng/tháng
    • Mức học phí dự kiến năm 2024 – 2025: Chưa có thông tin cập nhật
    • Thời gian nộp hồ sơ: Từ 1/6/2024 đến 30/6/2024

    Thông tin tuyển sinh:

    • Tuyển sinh dựa trên điểm thi vào lớp 10 hoặc học bạ THCS.
    • Ưu tiên học sinh có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.

    Cách thức nộp hồ sơ:

    Phụ huynh và học sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường.

    Giấy tờ cần nộp:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường).
    • Bản sao học bạ THCS.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
    • Giấy chứng nhận điểm thi vào lớp 10 (nếu có).

    Trường THPT Đào Duy Từ cung cấp chương trình học đa dạng, giúp học sinh có nhiều lựa chọn phát triển theo hướng học thuật hoặc nghề nghiệp.

    6. Trường Phổ thông Liên cấp Bảo Long – Long Biên

    Địa chỉ: Số 19, Ngõ 75, Phố Gia Quất, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội

    • Mức học phí năm 2023 – 2024: 4,3 triệu đồng/tháng
    • Mức học phí dự kiến năm 2024 – 2025: Chưa có thông tin cập nhật
    • Thời gian nộp hồ sơ: Từ 1/6/2024 đến 30/6/2024

    Trường Phổ thông Liên cấp Bảo LongTrường Phổ thông Liên cấp Bảo Long

    Thông tin tuyển sinh:

    • Tuyển sinh dựa trên điểm thi vào lớp 10 hoặc học bạ THCS.
    • Ưu tiên học sinh có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.

    Cách thức nộp hồ sơ:

    Phụ huynh và học sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường.

    Giấy tờ cần nộp:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường).
    • Bản sao học bạ THCS.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
    • Giấy chứng nhận điểm thi vào lớp 10 (nếu có).

    Trường Phổ thông Liên cấp Bảo Long nổi bật với chương trình giáo dục toàn diện, chú trọng đến sự phát triển cá nhân của từng học sinh.

    7. Trường THCS & THPT Hồng Hà – Long Biên

    Địa chỉ: Số 15, Ngõ 123, Phố Đúc Giang, Phường Đúc Giang, Quận Long Biên, Hà Nội

    • Mức học phí năm 2023 – 2024: 4,4 triệu đồng/tháng
    • Mức học phí dự kiến năm 2024 – 2025: Chưa có thông tin cập nhật
    • Thời gian nộp hồ sơ: Từ 1/6/2024 đến 30/6/2024

    Trường THCS & THPT dân lập Hồng HàTrường THCS & THPT dân lập Hồng Hà

    Thông tin tuyển sinh:

    • Tuyển sinh dựa trên điểm thi vào lớp 10 hoặc học bạ THCS.
    • Ưu tiên học sinh có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện.

    Cách thức nộp hồ sơ:

    Phụ huynh và học sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường.

    Giấy tờ cần nộp:

    • Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường).
    • Bản sao học bạ THCS.
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
    • Giấy chứng nhận điểm thi vào lớp 10 (nếu có).

    Trường THCS & THPT Hồng Hà có môi trường học tập hiện đại, đội ngũ giáo viên chất lượng cao và chương trình học tập đa dạng.

    Hy vọng với thông tin về các trường THPT dân lập ở Long Biên và khu vực gần Long Biên có mức học phí dưới 5 triệu đồng, phụ huynh sẽ có thêm lựa chọn hợp lý cho con em mình. Để biết thêm chi tiết về từng trường, phụ huynh có thể liên hệ trực tiếp với các trường hoặc truy cập website của trường để cập nhật thông tin mới nhất về học phí và chương trình học.

  • Hướng Dẫn Giải Hàm Số Bậc 2 Lớp 9

    Hướng Dẫn Giải Hàm Số Bậc 2 Lớp 9

    Trong chương trình Toán lớp 9, hàm số bậc 2 đóng vai trò quan trọng, giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa biến số và các hình dạng đồ thị. Đây cũng là phần kiến thức trọng tâm trong học kỳ 2 lớp 9 mà chắc chắn các em sẽ gặp trong các bài thi và bài kiểm tra.

    Hãy cùng Tkbooks tìm hiểu về hàm số bậc 2 y = ax² (a ≠ 0) và đồ thị của nó qua bài viết dưới đây cũng như tham khảo các dạng bài tập cơ bản về hàm số bậc 2 nhé!

    I. Lý Thuyết Hàm Số Bậc 2

    • Hàm số bậc 2 có dạng y = ax² (a ≠ 0) có tính chất:

      • Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0.

      • Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0.

    • Đồ thị hàm số bậc 2 y = ax² (a ≠ 0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ O và nhận Oy làm trục đối xứng.

      • Nếu a > 0 thì đồ thị lồi lên trên, và đồ thị ở phía trên trục hoành.

    Đồ thị hàm số bậc 2 khi a &gt; 0Đồ thị hàm số bậc 2 khi a > 0

    • Nếu a < 0 thì đồ thị lõm xuống dưới, và đồ thị ở phía dưới trục hoành.

    Đồ thị hàm số bậc 2 khi a &lt; 0Đồ thị hàm số bậc 2 khi a < 0

    II. Bài Tập Về Hàm Số Bậc 2 Lớp 9 y = ax²

    Dạng 1: Tính giá trị của hàm số y = f(x) = ax² (a ≠ 0) tại x = x0 và ngược lại

    + Phương pháp

    Thay x = x0 vào y = f(x0) hoặc ngược lại thay giá trị của hàm số vào để tìm x.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1: Cho hàm số y = f(x) = (-1/2)x². Hãy tính các giá trị f(-4); f(-1); f(0); f(1); f(4).

    Lời giải:

    Ta có: f(-4) = (-1/2).(-4)² = -8;

    f(-1) = -1/2; f(0) = 0; f(1) = (-1/2); f(4) = -8.

    Ví dụ 2: Cho hàm số y = (1/3)x². Tìm các giá trị của x biết rằng:

    a) y = 1/27;

    b) y = 12.

    Lời giải:

    a) y = 1/27 ⇒ (1/3)x² = 1/27 ⇒ x = ± 1/3.

    b) y = 12 ⇒ (1/3)x² = 12 ⇒ x = ± 6.

    Dạng 2: Tính đạo hàm, nghịch biến của hàm số

    + Phương pháp

    Dựa vào tính chất của hàm số y = ax² (a ≠ 0):

    • a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0.
    • a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 3: Cho hàm số y = (2m – 1)x² với m ≠ 1/2.

    a) Tìm các giá trị của m để hàm số nghịch biến với x > 0.

    b) Tìm các giá trị của m để hàm số đồng biến với x > 0.

    Lời giải:

    a) Để hàm số nghịch biến với x > 0 thì 2m – 1 < 0.

    b) Để hàm số đồng biến với x > 0 thì 2m – 1 > 0 ⇒ m > 1/2.

    Dạng 3: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = ax² (a ≠ 0)

    + Phương pháp

    Cho hàm số y = ax² (a ≠ 0):

    Nếu a > 0 thì y ≥ 0 với mọi x. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0 khi x = 0.

    Nếu a < 0 thì y ≤ 0 với mọi x. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0 khi x = 0.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 5: Cho hàm số y = (m² – 4)x². Tìm giá trị của m để:

    a) Hàm số có giá trị lớn nhất là 0;

    b) Hàm số có giá trị nhỏ nhất là 0.

    Lời giải:

    a) Hàm số có giá trị lớn nhất là 0 khi m² – 4 < 0.

    b) Hàm số có giá trị nhỏ nhất là 0 khi m² – 4 > 0 ⇒ m > 2 hoặc m < -2.

    Dạng 4: Điểm thuộc đồ thị. Vẽ đồ thị hàm số y = ax² (a ≠ 0)

    + Phương pháp

    Cho hàm số y = ax² (a ≠ 0) có đồ thị là Parabol (P):

    • Điểm M có tọa độ (x0;y0) thuộc đồ thị parabol (P) khi và chỉ khi y0 = ax0².

    • Điểm M có tọa độ (x0;y0) không thuộc đồ thị parabol (P) khi y0 ≠ ax0².

    • Vẽ đồ thị hàm số y = ax² (a ≠ 0).

    + Các ví dụ

    Ví dụ 7: Cho hàm số y = (1/2)x².

    a) Vẽ đồ thị hàm số.

    b) Các điểm M(2;2), N(-1;4); P(1;½) có thuộc đồ thị hàm số trên không?

    c) Tìm các giá trị m và n để các điểm M(4;m) và N(n;1) thuộc đồ thị hàm số trên.

    Lời giải:

    a) Học sinh tự vẽ đồ thị.

    b) Vì (1/2).2² = 2 nên điểm M(2;2) thuộc đồ thị hàm số.

    Tương tự, điểm N(-1;4) không thuộc và điểm P(1;½) thuộc đồ thị hàm số.

    c) Điểm M(4;m) thuộc đồ thị hàm số ⇒ (1/2).4² = m ⇒ m = 8.

    Điểm N(n;1) thuộc đồ thị hàm số ⇒ (1/2).n² = 1 ⇒ n = ±√2.

    Ví dụ 8: Tìm giá trị của m để hàm số y = (m-1)x² đi qua điểm A(2;12).

    Lời giải:

    Để hàm số đi qua điểm A(2;12) thì (m – 1).2² = 12 ⇒ m = 4.

    Ví dụ 9: Tìm hệ số a biết rằng đồ thị hàm số (P): y = ax² và đường thẳng (d): y = 2x – 3 cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng -1.

    Lời giải:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) có: ax² = 2x – 3.

    Vì đồ thị hàm số (P) và đường thẳng (d) cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng -1 nên a.(-1)² = 2.(-1) – 3 ⇒ a = -5.

    Ví dụ 10: Tìm a biết rằng hàm số (P): y = (2a + 5)x² và đường thẳng (d): y = 3x + 1 cắt nhau tại điểm có tung độ bằng 4.

    Lời giải:

    Gọi A (xA, yA) là giao điểm của hàm số y = (2a + 5)x² và (d).

    Vì đồ thị hàm số (P) và đường thẳng (d) cắt nhau tại điểm có tung độ bằng 4 nên yA = 4 ⇒ 4 = 3xA + 1 ⇒ xA = 1.

    Thay xA = 1 vào y = (2a + 5)x² ta được 4 = (2a + 5).1² ⇒ a = -1/2.

    III. Bài Tập Thực Hành Thêm:

    Dưới đây là một số bài tập thực hành thêm về hàm số bậc 2 lớp 9 để các em làm ở nhà:

    Bài tập thực hành thêm về hàm số bậc 2 lớp 9Bài tập thực hành thêm về hàm số bậc 2 lớp 9

    Hy vọng những kiến thức về hàm số bậc 2 lớp 9 ở trên sẽ giúp các em đạt điểm số cao hơn trong các bài thi và bài kiểm tra Toán trên lớp.

    Để tìm hiểu thêm về kiến thức Toán lớp 9 trong học kỳ 2, các em nên mua cuốn sách Làm chủ kiến thức Toán 9 ôn thi vào 10 phần Đại số của Tkbooks nhé!

    Link để tải sách: https://drive.google.com/file/d/1uaOJCek1Mpmm-UbFU3hEIVzQ0P6PPaoC/view

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh THCS hàng đầu tại Việt Nam.

    TKbooks.vn

  • Hướng dẫn học cộng trừ lớp 1 chi tiết và hiệu quả

    Hướng dẫn học cộng trừ lớp 1 chi tiết và hiệu quả

    Học toán từ sớm là một phần quan trọng trong quá trình phát triển của trẻ nhỏ. Đặc biệt, việc làm quen với các phép cộng, trừ sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học cao hơn sau này. Chúng tôi xin giới thiệu tài liệu “Bảng cộng trừ lớp 1 PDF” với các hướng dẫn chi tiết giúp bé học tập hiểu quả và ghi nhớ lâu dài.

    1. Bảng cộng lớp 1

    Bảng cộng lớp 1Bảng cộng lớp 1

    Hướng dẫn các bước học phép cộng:

    • Bước 1: Bắt đầu từ các phép cộng đơn giản:

    Hãy để bé bắt đầu từ các phép cộng đơn giản nhất như “2 + 1 = 3”, “2 + 2 = 4”. Điều này sẽ giúp bé dễ dàng nắm vững kiến thức cơ bản.

    • Bước 2: Nhóm các phép cộng theo từng số:

    Chia bảng cộng thành từng phần nhỏ, mỗi phần bao gồm các phép cộng với cùng một số đầu tiên. Ví dụ: Bé học thuộc tất cả các phép cộng bắt đầu bằng “2” (2 + 1, 2 + 2, 2 + 3,…).

    • Bước 3: Học theo cặp số ngược lại:

    Giải thích cho bé rằng các phép cộng có thể được thực hiện theo hai chiều, ví dụ: “1 + 2 = 3” cũng giống như “2 + 1 = 3”. Học theo cách này sẽ giúp bé nhận ra rằng thứ tự của các số trong phép cộng không ảnh hưởng đến kết quả.

    • Bước 4: Tăng dần độ khó:

    Sau khi bé đã vững các phép cộng đơn giản, hãy chuyển sang các phép cộng có kết quả lớn hơn, như “10 + 20 = 30”, “20 + 30 = 50”. Đảm bảo bé đã học và hiểu mỗi nhóm trước khi chuyển sang nhóm tiếp theo.

    • Bước 5: Thực hành bằng cách tìm kiếm các cặp số có cùng kết quả:

    Tạo trò chơi tìm kiếm các cặp số trong bảng có cùng kết quả, ví dụ: “2 + 8 = 10” và “8 + 2 = 10”. Điều này giúp bé nhớ lâu hơn và nhận biết nhanh hơn các phép tính.

    • Bước 6: Sử dụng hình ảnh trực quan:

    Dùng các đồ vật hoặc hình ảnh để minh họa các phép cộng, ví dụ: sử dụng hạt đậu, viên bi để bé tự làm phép cộng.

    • Bước 7: Khuyến khích học hỏi và khen ngợi:

    Mỗi khi bé làm đúng, hãy khuyến khích và khen ngợi để bé có động lực học tập tiếp.

    Chúng tôi hy vọng những bước này sẽ giúp bé dễ dàng nắm vững bảng cộng lớp 1.

    Xem thêm:

    Bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 lớp 1 PDF

    Bài tập cộng trừ trong phạm vi 20 lớp 1 PDF

    2. Bảng trừ lớp 1

    Hướng dẫn bé làm phép trừ theo bảng trừ lớp 1:

    Hướng dẫn các bước học phép trừ:

    • Bước 1: Giải thích khái niệm trừ:

    Bắt đầu bằng cách giải thích rằng phép trừ là quá trình lấy đi một số lượng từ một số ban đầu. Ví dụ: “Nếu con có 3 quả táo và con ăn mất 1 quả, thì con còn lại 2 quả. Đó là phép trừ.”

    • Bước 2: Học các phép trừ với số 0:

    Cho bé bắt đầu với những phép trừ đơn giản nhất, khi trừ với số 0. Giải thích rõ rằng bất kỳ số nào trừ 0 sẽ bằng chính nó. Ví dụ: “5 – 0 = 5”.

    • Bước 3: Nhóm các phép trừ theo từng số:

    Hướng dẫn bé học các phép trừ theo từng số. Ví dụ: Học tất cả các phép trừ với số 1 trước: “2 – 1 = 1”, “3 – 1 = 2”, “4 – 1 = 3”,…

    • Bước 4: Học phép trừ trong từng nhóm:

    Hướng dẫn bé nhìn vào từng nhóm trong bảng trừ và nhận biết rằng các số lớn hơn sẽ giảm dần đến số nhỏ hơn.

    • Bước 5: Sử dụng phương pháp ‘ngược lại’:

    Giải thích cho bé rằng phép trừ cũng có thể dùng để kiểm tra lại phép cộng, ví dụ: nếu “4 + 2 = 6”, thì “6 – 2 = 4”.

    • Bước 6: Thực hành qua ví dụ trực quan:

    Dùng các đồ vật như viên kẹo, khối hình, hoặc hình ảnh để minh họa cho các phép trừ, ví dụ: đặt 5 viên kẹo lên bàn, rồi lấy đi 2 viên, còn lại 3 viên (tương ứng với phép tính “5 – 2 = 3”).

    • Bước 7: Luyện tập thường xuyên và khen ngợi:

    Cho bé luyện tập nhiều với bảng trừ để ghi nhớ. Mỗi lần bé làm đúng, hãy khen ngợi để bé cảm thấy hứng thú hơn.

    • Bước 8: Tạo trò chơi hoặc câu đố vui:

    Tạo những câu đố vui hoặc trò chơi liên quan đến phép trừ, để bé có thể học mà vẫn cảm thấy vui vẻ.

    Với tài liệu “Bảng cộng trừ lớp 1 PDF” cùng những hướng dẫn chi tiết, chúng tôi tin rằng các bé sẽ dễ dàng làm quen và nắm vững các phép tính cơ bản, chuẩn bị tốt cho kiến thức nâng cao hơn trong tương lai.

    Hãy tải ngay tài liệu này và cùng các bé khám phá thế giới thú vị của những con số nhé!

  • Vecto – Kiến Thức Cần Biết Trong Toán Học THPT

    Vecto – Kiến Thức Cần Biết Trong Toán Học THPT

    Vecto là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học THPT. Kiến thức này chiếm khoảng 10% trong các bài toán thi THPT Quốc Gia, chính vì vậy, các em cần nắm vững để có được điểm số cao. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về vecto, các phép toán với vecto, cũng như ứng dụng của chúng trong giải toán.

    I. Khái Niệm Vecto

    1. Khái niệm Vecto

    Vecto là một đoạn thẳng có hướng.

    Vecto được biểu diễn từ điểm đầu A đến điểm cuối B, ký hiệu là ( vec{AB} ).

    Hình ảnh minh họa cho vecto Hình ảnh minh họa cho vectoHình ảnh minh họa cho vecto

    2. Vecto cùng phương, vecto cùng hướng

    Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

    Theo định nghĩa trên, ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vecto ( vec{AB} ) và ( vec{AC} ) cùng phương.

    3. Hai vecto bằng nhau

    Mỗi vecto có một độ dài, đó chính là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vecto được ký hiệu là ( |vec{AB}| ), và ( |AB| = AB ).

    Hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ) được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương, cùng chiều và có cùng độ dài, ký hiệu ( vec{a} = vec{b} ).

    4. Vecto – không

    Vecto này được ký hiệu là ( vec{AA} ) có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vecto không.

    II. Tổng Và Hiệu Của Hai Vecto

    1. Tổng của hai vecto

    Hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ) được cộng lại khi có một điểm A tùy ý, vậy ( vec{AB} = vec{a} ) và ( vec{BC} = vec{b} ).

    Vecto ( vec{AC} ) được gọi là tổng của hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ). Ta ký hiệu tổng này là:

    [ vec{AC} = vec{a} + vec{b} ]

    2. Quy tắc hình bình hành

    Nếu ABCD là hình bình hành thì ( vec{AB} + vec{AD} = vec{AC} ).

    3. Tính chất của phép cộng các vecto

    Với ba vecto tùy ý, ta có:

    • ( vec{a} + vec{b} = vec{b} + vec{a} ) (tính chất giao hoán);*

    • ( (vec{a} + vec{b}) + vec{c} = vec{a} + (vec{b} + vec{c}) ) (tính chất kết hợp);*

    • ( vec{a} + vec{0} = vec{0} + vec{a} = vec{a} ) (tính chất của vecto – không).*

    4. Hiệu của hai vecto

    a) Vecto đối

    Cho vecto ( vec{a} ). Vecto có cùng độ dài và ngược hướng với ( vec{a} ) được gọi là vecto đối của vecto ( vec{a} ), ký hiệu là ( -vec{a} ).

    Mỗi vecto đều có vecto đối, chình vì vậy vecto đối của ( vec{AB} ) là ( vec{BA} ).

    b) Định nghĩa hiệu của hai vecto

    Định nghĩa: Cho hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ). Ta gọi hiệu của hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ) là vecto ( vec{a} + -(vec{b}) ), ký hiệu là ( vec{a} – vec{b} ).

    Như vậy,

    [ vec{a} – vec{b} = vec{a} + (-vec{b}) ]

    5. Ứng dụng

    a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi ( vec{IA} + vec{IB} = vec{0} ).

    b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi ( vec{GA} + vec{GB} + vec{GC} = vec{0} ).

    Hình minh họa cho ứng dụng của hiệu hai vecto Hình minh họa cho ứng dụng của hiệu hai vectoHình minh họa cho ứng dụng của hiệu hai vecto

    III. Tích Của Vecto Với Một Số

    1. Định nghĩa

    Cho số k khác 0 và vecto ( vec{a} neq 0 ).

    Tích của vecto ( vec{a} ) với số k là một vecto, ký hiệu là ( k.vec{a} ).

    • Nếu ( k > 0 ): thì ( k.vec{a} ) cùng hướng với ( vec{a} ).
    • Nếu ( k < 0 ): thì ( k.vec{a} ) ngược hướng với ( vec{a} ).
    • Độ dài ( |k.vec{a}| = |k| . |vec{a}| )

    Bài tập ví dụ về tích của vecto Bài tập ví dụ về tích của vectoBài tập ví dụ về tích của vecto

    2. Tính chất

    Với hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ) bất kỳ, với mỗi số h và k, ta có:

    • ( vec{a} . vec{b} = vec{b} . vec{a} )
    • ( k(vec{a} + vec{b}) = k.vec{a} + k.vec{b} )
    • ( (h + k).vec{a} = h.vec{a} + k.vec{a} )
    • ( 1.vec{a} = vec{a}; (-1).vec{a} = -(vec{a}) )
    • ( (vec{a} pm vec{b})^2 = vec{a}^2 pm 2.vec{a}.vec{b} + vec{b}^2 )
    • ( vec{a}^2 – vec{b}^2 = (vec{a} – vec{b})(vec{a} + vec{b}) )

    3. Trung Điểm Của Đoạn Thẳng Và Trọng Tâm Của Tam Giác

    a) Nếu ( I ) là trung điểm của đoạn thẳng ( AB ) thì với mỗi điểm ( M ), ta có:

    [ vec{MA} + vec{MB} = 2.vec{MI} ]

    b) Nếu ( G ) là trọng tâm của tam giác ( ABC ) thì với mỗi điểm ( M ), ta có:

    [ vec{GA} + vec{GB} + vec{GC} = 3.vec{MG} ]

    4. Điều kiện để hai vecto cùng phương

    Điều kiện cần và đủ để hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ) ( ( vec{b} neq 0 )) cùng phương là có một số k để:

    [ vec{a} = k.vec{b} ]

    5. Phân tích một vecto theo hai vecto không cùng phương

    Cho hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ) không cùng phương. Khi đó mỗi vecto ( vec{x} ) đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vecto ( vec{a} ) và ( vec{b} ), nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho:

    [ vec{x} = h.vec{a} + k.vec{b} ]

    IV. Hệ Trục Tọa Độ

    1. Trục và độ dài đoạn thẳng trên trục

    a) Trục tọa độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm 0 gọi là điểm gốc và một vecto đơn vị ( vec{e} ).

    Ta ký hiệu trục đó là (0; ( vec{e} )).

    b) Cho M là một điểm tùy ý trên trục. Khi đó có duy nhất một số k sao cho ( vec{OM} = k.vec{e} ). Ta gọi số k đó là tọa độ của điểm M đối với trục đã cho.

    2. Hệ trục tọa độ

    a) Định nghĩa

    Hệ trục tọa độ (O; ( vec{i}, vec{j} )) gồm hai trục (O; ( vec{i} )) và (O; ( vec{j} )) vuông góc với nhau. Điểm gốc 0 chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục (O; ( vec{i} )) được gọi là trục hoành và ký hiệu là Ox, trục (O; ( vec{j} )) được gọi là trục tung và ký hiệu là Oy. Các vecto ( vec{i} ) và ( vec{j} ) là các vecto đơn vị trên Ox và Oy với ( |vec{i}| = |vec{j}| = 1 ). Hệ trục tọa độ này còn được ký hiệu là Oxy.

    Mặt phẳng tọa độ OxyMặt phẳng tọa độ Oxy

    b) Tọa độ của vecto

    Trong mặt phẳng Oxy cho một vecto ( vec{u} ) tùy ý. Vẽ và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy.

    Ta có:

    [ vec{OA} = vec{OA1} + vec{OA2} ]

    và cặp số duy nhất (x;y) để ( vec{OA1} = x.vec{i}, vec{OA2} = y.vec{j} ).

    Như vậy, ( vec{u} = x.vec{i} + y.vec{j} ).

    Cặp số (x;y) duy nhất đó được gọi là tọa độ của vecto ( vec{u} ) đối với hệ tọa độ Oxy và viết ( vec{u} = (x;y) ) hoặc ( vec{u}(x;y) ).

    Số thứ nhất x gọi là hoành độ, số thứ hai y gọi là tung độ của vecto ( vec{u} ).

    Cách xác định tọa độ của vectoCách xác định tọa độ của vecto

    c) Tọa độ của hai điểm

    Trong mặt phẳng cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;YB).

    Ta có: ( vec{AB} = (xB – xA; yB – yA) )

    3. Tọa độ của các vecto ( vec{u} + vec{v}; vec{u} – vec{v}; k.vec{u} )

    Ta có các công thức sau:

    Cho ( vec{u} = (u_1;u_2), vec{v} = (v_1;v_2) ).

    Khi đó:

    • ( vec{u} + vec{v} = (u_1 + u_2; v_1 + v_2) )
    • ( vec{u} – vec{v} = (u_1 – u_2; v_1 – v_2) )
    • ( k.vec{u} = (ku_1; ku_2), k in R )

    Nhận xét rằng, hai vecto ( vec{u} = (u_1;u_2), vec{v} = (v1;v2) ) với ( v neq 0 ) cùng phương khi và chỉ khi:

    Phép tính diện tích tam giác ABC với ( vec{AB} = (a_1;b_1); AC=(a_2,b_2) )

    4. Một số điều kiện xác định điểm khác

    Một số điều kiện xác định điểm khácMột số điều kiện xác định điểm khác

    V. Bài Tập Luyện Tập

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về vecto để các em luyện tập và ôn luyện kiến thức:

    Bài tập ví dụ về vectoBài tập ví dụ về vecto

    Bài tập ví dụ về vecto (tiếp theo)Bài tập ví dụ về vecto (tiếp theo)

    Các dạng toán khác về vecto được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in one. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

    Tkbooks.vn

  • Công thức tính diện tích hình lập phương lớp 5 kèm bài tập + lời giải

    Công thức tính diện tích hình lập phương lớp 5 kèm bài tập + lời giải

    Bài viết này sẽ cung cấp cho các em đầy đủ công thức tính diện tích hình lập phương, bao gồm công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, đi kèm với bài tập minh họa và lời giải chi tiết, giúp các em học sinh hiểu bài nhanh chóng và áp dụng hiệu quả vào thực tế.

    I. Công thức

    1. Công thức tính diện tích xung quanh

    Diện tích xung quanh của hình lập phương được tính bằng diện tích một mặt nhân với 4:

    Diện tích một mặt = a x a = a² Sxq = a x a x 4 = a² x 4 = 4a²

    2. Công thức tính diện tích toàn phần

    Diện tích toàn phần của hình lập phương được tính bằng diện tích một mặt nhân với 6:

    Diện tích một mặt = a x a = a² Diện tích toàn phần Stp = a x a x 6 = a² x 6 = 6a²

    II. Giải bài tập trong Sách giáo khoa:

    1. Phần Hoạt động

    📝 Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh là:

    a) 12 cm
    b) 1,5 m

    Giải:

    a) Khi cạnh a = 12 cm

    • Diện tích xung quanh: Sxq = 4 × 12² = 4 × 144 = 576 cm²
    • Diện tích toàn phần: Stp = 6 × 12² = 6 × 144 = 864 cm²

    b) Khi cạnh a = 1,5 m

    • Diện tích xung quanh: Sxq = 4 × (1,5)² = 4 × 2,25 = 9 m²
    • Diện tích toàn phần: Stp = 6 × (1,5)² = 6 × 2,25 = 13,5 m²

    📝 Bài 2: Cửa hàng bánh ngọt thường bọc một lớp túi bóng xung quanh chiếc bánh hình lập phương có cạnh 9 cm. Hãy tính diện tích phần túi bóng cần sử dụng.

    Hình ảnh minh họa bài 2 - Phần hoạt độngHình ảnh minh họa bài 2 – Phần hoạt động
    Giải:
    Chiếc bánh có dạng hình lập phương với cạnh a = 9 cm.
    Phần túi bóng cần sử dụng chính là diện tích xung quanh của hình lập phương.
    Công thức tính diện tích xung quanh:
    Sxq = 4a²
    Thay số:
    Sxq = 4 × 9² = 4 × 81 = 324 cm²
    Đáp số: Diện tích túi bóng cần dùng là 324 cm².

    Tải file dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    2. Phần Luyện tập

    📝 Bài 1: Người ta cần dán các mảnh nhựa màu vào khung của những chiếc đèn hình lập phương như hình dưới đây. Hãy tính diện tích các mảnh nhựa màu cần sử dụng cho mỗi bóng đèn.
    Hình ảnh minh họa bài 1 – Phần Luyện tập
    Giải:
    Mỗi bóng đèn có dạng hình lập phương, và các mảnh nhựa màu sẽ dán kín toàn bộ đèn, vậy ta cần tính diện tích toàn phần của hình lập phương.
    Công thức tính diện tích toàn phần:
    Stp = 6a²

    • Bóng đèn 1: a = 25 cm
      Stp = 6 × 25² = 6 × 625 = 3750 cm²
    • Bóng đèn 2: a = 15 cm
      Stp = 6 × 15² = 6 × 225 = 1350 cm²
    • Bóng đèn 3: a = 30 cm
      Stp = 6 × 30² = 6 × 900 = 5400 cm²

    Đáp số:

    • Bóng đèn 1: 3750 cm²
    • Bóng đèn 2: 1350 cm²
    • Bóng đèn 3: 5400 cm²

    📝 Bài 2: Mai muốn phủ các mặt xung quanh và mặt trên cùng của một chiếc bánh có dạng hình lập phương cạnh 10 cm bằng một lớp kem. Tính diện tích phần bánh cần phủ.
    Giải:
    Chiếc bánh có dạng hình lập phương với cạnh a = 10 cm.
    Mai muốn phủ các mặt xung quanh và mặt trên cùng của chiếc bánh, nên diện tích cần phủ bao gồm:
    Diện tích xung quanh: Sxq = 4a²
    Diện tích mặt trên: Smt = a²
    Sxq = 4 × 10² = 4 × 100 = 400 cm²
    Smt = 10² = 100 cm²

    Tổng diện tích phần bánh cần phủ:
    Stong = Sxq + Smt = 400 + 100 = 500 cm²
    Đáp số: Diện tích phần bánh cần phủ là 500 cm².

    📝 Bài 3: Robot cung cấp dịch vụ trang trí chậu cây với giá 25 đồng cho 1 cm² chậu cây. Nam muốn trang trí các mặt xung quanh của chậu cây có dạng hình lập phương cạnh 20 cm. Hãy tính số tiền mà Nam cần trả cho Robot.
    Giải:
    Chậu cây có dạng hình lập phương với cạnh a = 20 cm.
    Nam chỉ trang trí các mặt xung quanh của chậu cây, nên ta cần tính diện tích xung quanh.
    Công thức tính diện tích xung quanh:
    Sxq = 4a² = 4 × 20² = 4 × 400 = 1600 cm²
    Giá trang trí là 25 đồng/cm², nên số tiền Nam phải trả là:
    Số tiền = Sxq × 25 = 1600 × 25 = 40.000 đồng.
    Đáp số: Vậy số tiền Nam cần trả cho Robot là 40.000 đồng.

    📝 Bài 4: Nam có hai hình lập phương cạnh 4 cm. Bạn ấy đặt hai hình cạnh nhau để tạo thành một hình hộp chữ nhật. Mai nói rằng: “Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật gấp 2 lần diện tích toàn phần của hình lập phương.”. Hỏi Mai nhận xét như vậy có đúng không không?
    Hình ảnh minh họa bài 4 - Phần Luyện tậpHình ảnh minh họa bài 4 – Phần Luyện tập
    Giải:
    Mỗi hình lập phương có cạnh a = 4 cm nên diện tích toàn phần của một hình lập phương là:
    Stp = 6a² = 6 × 4² = 6 × 16 = 96 cm²

    Khi đặt hai hình lập phương cạnh nhau, hình mới tạo thành có:
    Chiều dài: 4 + 4 = 8 cm
    Chiều rộng: 4 cm
    Chiều cao: 4 cm
    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
    Stp = 2 × (lw + lh + wh) = 2 × (8 × 4 + 8 × 4 + 4 × 4) = 160 cm²

    Tổng diện tích toàn phần của hai hình lập phương riêng lẻ là: 96 × 2 = 192 cm²
    Vì 160 ≠ 192 nên Mai đã nhận xét sai.
    Thực tế, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật nhỏ hơn tổng diện tích toàn phần của hai hình lập phương riêng lẻ vì khi ghép lại, hai mặt tiếp xúc không còn tính vào diện tích.

    III. Bài tập luyện tập

    Bài tập trắc nghiệm

    📝 Bài 1. Khi tăng cạnh của khối lập phương 20% thì diện tích toàn phần của khối lập phương đó:
    A. Tăng 20%
    B. Tăng 120%
    C. Tăng 44%
    D. Tăng 144%

    📝 Bài 2. Khi cạnh một hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương gấp lên số lần là:
    A. 3
    B. 6
    C. 9
    D. 12

    📝 Bài 3. Một hình lập phương không có nắp có cạnh 2 dm. Người ta sơn màu các mặt ngoài của hộp. Diện tích phải sơn màu là:
    A. 16 dm²
    B. 20 dm²
    C. 24 dm²
    D. 24 dm

    Bài tập tự luận

    📝 Bài 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
    Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 384 dm², cạnh của hình lập phương đó là: …………
    Một hình lập phương có cạnh 3 dm thì diện tích toàn phần là: …………

    Em được nhận nhiệm vụ dán giấy màu kín các mặt một hộp hình lập phương cạnh 2 dm. Diện tích được dán giấy màu tính bằng decimet vuông là: …………

    📝 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:

    Hình lập phương Độ dài cạnh Diện tích xung quanh
    Hình 1 5 cm
    Hình 2 144 m²
    Hình 3 2,5 cm
    Hình 4 324 m²
    Hình 5 3 dm

    📝 Bài 3. Bố Nam gỗ 1 cái thùng tôn không nắp hình lập phương có cạnh 8 dm. Tính diện tích tôn để làm thùng?
    Bài làm:
    ……………………………………………………………………………………………………………

    📝 Bài 4. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m, chiều cao 4 m. Tính diện tích xung quanh và diện tích trần nhà của căn phòng đó.
    Bài làm:
    ……………………………………………………………………………………………………………

    📝 Bài 5. Một khối gỗ hình lập phương có diện tích toàn phần là 24 dm², cạnh của khối gỗ đó là?
    Bài làm:
    ……………………………………………………………………………………………………………

    📝 Bài 6. Người ta làm một cái thùng tôn dạng hình lập phương không có nắp có cạnh 10 dm. Hỏi diện tích tôn dùng làm cái thùng đó là bao nhiêu mét vuông?
    Bài làm:
    ……………………………………………………………………………………………………………

    📝 Bài 7. Một bể nước dạng hình lập phương cạnh 20 dm. Khi bể không có nước người ta mở cho vòi nước chảy vào bể mỗi phút được 50 lít nước. Hỏi sau bao nhiêu giây nước đầy bể?
    Bài làm:
    ……………………………………………………………………………………………………………

    Hy vọng các công thức tính diện tích hình lập phương lớp 5 kèm bài tập + lời giải ở trên đã giúp các em nắm vững kiến thức và biết cách vận dụng vào các bài toán thực tế.

    Các bài tập trên đều có sẵn trong cuốn 50 đề tăng cường nhanh Toán lớp 5. Quý phụ huynh hãy mua ngay cho con cuốn sách này để giúp con học tốt môn Toán hơn nhé!

    Link được thử sách: https://drive.google.com/file/d/1bD2vpRYqsx_Sqyi5Ww72Bgb4i58BrziO/view
    Link đặt mua sách với giá ưu đãi: https://luyende.tkbooks.vn/lop5

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 5 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Top 5 sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 nên mua nhất hiện nay

    Top 5 sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 nên mua nhất hiện nay

    Sách tham khảo đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập của học sinh, đặc biệt là ở bậc tiểu học. Để giúp phụ huynh và học sinh lựa chọn được những cuốn sách phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp và đánh giá những cuốn sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 hàng đầu, hỗ trợ các em nâng cao kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ.

    1. Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Nhận thấy sự phát triển không ngừng của xã hội, việc học tập của trẻ em cần được đầu tư đúng mức. Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3 được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức. Cuốn sách không chỉ giúp các em ôn luyện mà còn kích thích khả năng tự học và yêu thích môn học này.

    Bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3Bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Nội dung cuốn sách

    Bộ sách bao gồm 350 bài tập được chia thành hai tập tương ứng với hai kỳ học. Tập 1 bao gồm các bài sớm từ tuần 1 đến tuần 18, và tập 2 từ tuần 19 đến tuần 35.

    • Phần bài tập: Mỗi tuần sẽ có 10 bài tập để các em ôn lại và nâng cao kiến thức.
    • Phần đáp án: Giải thích ngắn gọn cách giải để phụ huynh có thể cùng hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

    Bài tập trong sách hướng đến phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và khả năng tư duy của học sinh. Phần đáp án chi tiết giúp các em hiểu rõ hơn về các bài học.

    Ưu điểm của cuốn sách

    • Bài tập đa dạng, theo đúng cấu trúc hệ thống giáo dục.
    • Cung cấp nhiều bài tập thực hành, giúp các em tự tin hơn trong việc học Tiếng Việt.

    Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ góp phần làm phong phú thêm kiến thức và niềm yêu thích môn Tiếng Việt của các em học sinh.

    2. Đề kiểm tra Tiếng Việt 3

    Cuốn sách Đề kiểm tra Tiếng Việt 3 được biên soạn phù hợp với chương trình SGK Cánh diều. Đây là một tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra.

    Bộ sách Đề kiểm tra Tiếng Việt 3Bộ sách Đề kiểm tra Tiếng Việt 3

    Nội dung cuốn sách

    Cuốn sách gồm 20 đề ôn tập, trong đó có 5 đề kiểm tra giữa kỳ và 15 đề cho kiểm tra cuối kỳ. Các đề bài được xây dựng bám sát nội dung học, giúp học sinh tự tin trước khi bước vào kỳ thi.

    Ưu điểm của cuốn sách

    • Dễ dàng cho học sinh viết và làm bài thi.
    • Hỗ trợ phụ huynh tham gia cùng trẻ em trong việc giải quyết các bài tập.

    3. Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3

    Cuốn Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 được biên soạn theo chương trình SGK Kết nối tri thức, mang đến cho học sinh nhiều trải nghiệm học tập phong phú.

    Bộ sách Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3Bộ sách Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3

    Nội dung cuốn sách

    Sách tập trung vào việc giáo dục hằng ngày, giúp học sinh thực hành và củng cố kiến thức đã học trên lớp. Những bài tập được thiết kế từ đơn giản đến phức tạp, đảm bảo trẻ em phát triển kỹ năng sử dụng tiếng Việt một cách tự nhiên và hiệu quả.

    Ưu điểm của cuốn sách

    • Cung cấp lượng bài tập phong phú, từ dễ đến khó.
    • Tăng cường khả năng tự học và khám phá ngôn ngữ.

    4. Hướng dẫn cách viết Tập làm văn lớp 3

    Cuốn Hướng dẫn cách viết Tập làm văn lớp 3 giúp học sinh nắm vững cấu trúc đoạn văn và cách triển khai ý kiến một cách mạch lạc.

    Cuốn sách Hướng dẫn cách viết Tập làm văn 3Cuốn sách Hướng dẫn cách viết Tập làm văn 3

    Nội dung và ưu điểm của cuốn sách

    • Gần 200 bài viết văn mẫu tham khảo.
    • Hướng dẫn chi tiết cách xây dựng đoạn văn theo logic, giúp học sinh tự tin hơn trong việc thể hiện ý tưởng.

    5. Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Cuốn sách Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3 được biên soạn theo chương trình mới, tập trung vào cung cấp các bài tập nâng cao để giúp học sinh tiến bộ trong môn học.

    Cuốn sách Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3Cuốn sách Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Nội dung và ưu điểm của cuốn sách

    • Cung cấp hơn 500 câu hỏi trắc nghiệm.
    • Giúp học sinh chinh phục các đề thi thường gặp trong các cuộc thi như Học sinh giỏi, Trạng Nguyên, Violympic…

    Sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 không chỉ giúp nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn hỗ trợ các em trong việc phát triển tư duy sáng tạo và yêu thích môn học này hơn. Phụ huynh hãy cân nhắc chọn những cuốn sách này cho con em mình để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập và phát triển.

    Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp phụ huynh và học sinh chọn được những cuốn sách phù hợp và thiết thực nhất cho việc học tập. Để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, hãy truy cập website loigiaihay.edu.vn.

  • Bộ bài tập phép cộng trừ trong phạm vi 100 cho học sinh lớp 1 (PDF)

    Bộ bài tập phép cộng trừ trong phạm vi 100 cho học sinh lớp 1 (PDF)

    Bộ tài liệu bài tập phép cộng trừ trong phạm vi 100 được thiết kế đặc biệt dành cho học sinh lớp 1, giúp các em làm quen với các phép tính cơ bản và rèn luyện tư duy logic. Với định dạng PDF tiện lợi, phụ huynh có thể tải về miễn phí và in ra để trẻ thực hành mọi lúc, mọi nơi. Hãy cùng khám phá ngay bộ tài liệu hữu ích này nhé!

    I. Bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số

    Dưới đây là các file bài tập về phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ trong chương trình lớp 1. Phụ huynh có thể xem và tải về file tại đây!

    Bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ sốBài tập phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số

    II. Bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

    Dưới đây là một loạt các bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số dành cho các bé lớp 1 có thể luyện tập:

    Phụ huynh có thể tải về file PDF miễn phí tại đây!

    Bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ sốBài tập phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

    III. Bài tập phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số

    Hơn 50 bài tập phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số dành cho học sinh lớp 1 cũng đã được Tkbooks tổng hợp lại. Phụ huynh có thể tải về file PDF cho con tại đây!

    Bài tập phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ sốBài tập phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số

    IV. Bài tập phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

    Dưới đây là các file bài tập về phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số trong chương trình lớp 1. Phụ huynh có thể xem và tải về tại đây!

    Bài tập phép trừ số có hai chữ số

    Với “Bộ bài tập phép cộng trừ trong phạm vi 100 cho học sinh lớp 1 (PDF),” các bậc phụ huynh sẽ có trong tay một công cụ hữu ích giúp các bé rèn luyện kỹ năng toán học một cách hiệu quả. Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 1 của Tkbooks. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng toán khác nhau.

    Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 1 – Tập 1: https://drive.google.com/file/d/1iLH3jI4LR1NSeid2gr3iniAZzzLy4D5H/view

    Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 1: https://drive.google.com/file/d/15jeDbKH7GQbc6BEtSlcXwRK9ZNeHfzt5/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!