Danh mục: loigiaihay

  • Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Giải Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Giải Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu tài liệu PDF miễn phí với những bài tập phép cộng có hai chữ số, giúp các em nắm vững kiến thức và thực hành phép cộng một cách hiệu quả và thú vị.

    I. Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số Lớp 1

    File bài tập số 1File bài tập số 1

    File bài tập số 2File bài tập số 2

    File bài tập số 3File bài tập số 3

    File bài tập số 4File bài tập số 4

    File bài tập số 5File bài tập số 5

    File bài tập số 6File bài tập số 6

    File bài tập số 7File bài tập số 7

    >>> Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây!

    II. Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 1 Làm Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Dưới đây là các bước hướng dẫn học sinh lớp 1 làm bài tập phép cộng có hai chữ số với số có hai chữ số không nhớ:

    • Bước 1: Nhận diện các chữ số

    Hãy nhìn vào hai số cần cộng và xác định các chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của mỗi số.

    • Bước 2: Cộng các chữ số ở hàng đơn vị

    Cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước. Vì bài toán không có nhớ, tổng của các chữ số này luôn nhỏ hơn hoặc bằng 9.

    Minh họa cách hướng dẫn trẻ lớp 1 làm bài tập cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số:

    • Bước 3: Cộng các chữ số ở hàng chục

    Sau đó, cộng các chữ số ở hàng chục. Vì không có số nhớ từ hàng đơn vị, kết quả chỉ là tổng của các chữ số hàng chục.

    • Bước 4: Ghi kết quả

    Ghi kết quả của từng hàng vào, bắt đầu từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục.

    Ví dụ minh họa

    Nếu bài toán là 24 + 53:

    Nhận diện: Số 24 có hàng chục là 2 và hàng đơn vị là 4. Số 53 có hàng chục là 5 và hàng đơn vị là 3.

    Cộng hàng đơn vị: 4 + 3 = 7

    Cộng hàng chục: 2 + 5 = 7

    Ghi kết quả: Kết quả là 77.

    Hy vọng rằng những bài tập phép cộng có hai chữ số với số có hai chữ số lớp 1 kèm file PDF để tải về miễn phí ở trên sẽ giúp các em đạt được điểm số cao và khơi dậy niềm đam mê học Toán.

    Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1 của Tkbooks. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng toán khác.

    >>> Xem thêm:

    Bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số lớp 1 PDF

    20+ Bài Tập Tìm và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1

    Các Bài Tập Về Hình Khối Lớp 1 Kèm File PDF

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    100+ Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Các dạng bài tập tiếng Việt lớp 1 kỳ 2

    Các dạng bài tập tiếng Việt lớp 1 kỳ 2

    Dưới đây đều là những dạng bài tập thường gặp nhất trong các đề thi học kỳ 2 trong những năm gần đây. Nắm bắt và làm tốt các dạng bài này, các em lớp 1 sẽ dễ dàng đạt điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra môn Tiếng Việt trên lớp.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    I. Các dạng bài tập trong phần Kiểm tra đọc

    Phần kiểm tra đọc tập trung vào khả năng nhận biết, hiểu nội dung văn bản và phát triển kỹ năng ngôn ngữ. Các dạng bài tập trong phần này bao gồm:

    1. Bài tập khoanh vào đáp án đúng

    Học sinh sẽ đọc một đoạn văn ngắn và chọn đáp án phù hợp cho câu hỏi liên quan đến nội dung.

    Ví dụ: Nghỉ hè, bé được đi đâu?

    A. Về quê

    B. Đi du lịch

    C. Đi thăm ông Bà

    2. Làm theo yêu cầu

    Ngoài chọn đáp án đúng, các bé sẽ được phát huy khả năng tìm tòi, sáng tạo qua việc làm theo các yêu cầu của đề bài, cụ thể:

    + Viết câu trả lời cho câu hỏi

    Trả lời các câu hỏi dựa trên nội dung đoạn văn đã đọc.

    Ví dụ: Nghỉ hè, em thường làm gì?

    + Tìm tiếng trong bài có văn nào đó

    Dạng bài tập này giúp học sinh nhận biết và phân biệt các văn đã học, đồng thời rèn khả năng đọc hiểu chi tiết.

    Ví dụ về bài đọc trong phần Kiểm tra đọcVí dụ về bài đọc trong phần Kiểm tra đọc

    II. Các dạng bài tập trong phần đọc thành tiếng

    Phần này rèn luyện khả năng phát âm chuẩn, ngắn gọn ngữ điệu phù hợp và sự tự tin khi đọc to trước lớp. Giáo viên thường chọn các đoạn thơ hoặc đoạn văn phù hợp với trình độ để học sinh thực hành.

    Ví dụ: Đọc đoạn văn sau:

    III. Các dạng bài tập trong phần Kiểm tra viết

    Phần kiểm tra viết giúp học sinh phát triển kỹ năng viết chính xác và tư duy sáng tạo. Các dạng bài tập bao gồm:

    1. Dạng bài tập chép một đoạn thơ hoặc đoạn văn

    Học sinh chép lại chính xác đoạn văn hoặc thơ đã học, chú ý đến cách viết chữ hoa, cách đặt dấu câu và chính tả. Giáo viên cũng có thể đọc đoạn thơ hoặc đoạn văn để trẻ tập chép theo, vì thế trẻ cần tập trung để có thể nghe chính xác từng từ và cách phát âm của giáo viên, từ đó mới có thể viết đúng và đạt điểm tối đa trong phần này.

    Ví dụ: Tập chép bài thơ sau:

    Bài tập chép mẫuBài tập chép mẫu

    2. Làm các dạng bài tập khác

    + Dạng bài tập điền vào chỗ trống

    Học sinh được yêu cầu hoàn thành câu bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp.

    Ví dụ: “ng” hay “ngh”?

    …….iêng ngả bắp ……ô con ……ông

    + Bài tập quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh

    Dạng bài tập này khuyến khích trẻ quan sát chi tiết và mô tả nội dung một cách ngắn gọn, phù hợp.

    Ví dụ: Quan sát rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau:

    Dạng bài tập quan sát và viết mô tả bức tranhDạng bài tập quan sát và viết mô tả bức tranh

    + Bài tập sắp xếp từ thành câu phù hợp

    Trẻ cần sắp xếp các từ đã cho thành câu đúng nghĩa, giúp phát triển tư duy ngôn ngữ.

    Ví dụ: Sắp xếp các tiếng/ từ đã cho thành câu phù hợp:

    bé/ hoa/ tưới nước/ cho/cây/hướng dương/.

    + Bài tập nối các vé để tạo thành câu thích hợp

    Bài tập này yêu cầu trẻ ghép các vé câu rời rạc thành một câu hoàn chỉnh và có ý nghĩa.

    Ví dụ: Nối các vé để tạo thành câu thích hợp:

    Dạng bài tập nối ô để tạo thành câu hoàn chỉnh

    Hi vọng các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 thường gặp nhất trong đề thi ở trên sẽ giúp các em học sinh lớp 1 chuẩn bị tốt hơn cho các bài kiểm tra và bài thi cũng như đạt thành tích cao trong kỳ thi học kỳ 2 vô cùng quan trọng.

    Các dạng bài tập tập Tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 ở trên đều có sẵn trong 2 cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 1 – Tập 250 Đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 1. Quý phụ huynh hãy mua ngay sách để hỗ trợ con em mình học tốt môn Tiếng Việt hơn nhé!

    Link đươc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 1 tập 2: https://drive.google.com/file/d/1N-ztVhE1Q-KMJqS4io68wR_JJuCVq2Fd/view

    Link đươc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 1: https://drive.google.com/file/d/1tsbA245zeOJAh5zcTr9H43LdoCzHOlNm/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Hệ tọa độ trong không gian và ứng dụng trong môn Toán học

    Hệ tọa độ trong không gian và ứng dụng trong môn Toán học

    Hệ tọa độ trong không gian là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán học THPT. Kiến thức này thường được sử dụng trong khoảng 10% các bài toán và câu hỏi trong đề thi THPT Quốc Gia, vì vậy việc nắm vững phần này là rất cần thiết để các em có thể đạt được điểm số cao.

    Dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp lại những kiến thức cơ bản về Hệ tọa độ trong không gian. Các em hãy lưu ý và ôn tập thường xuyên để nắm vững kiến thức nhé!

    I. Định nghĩa Hệ tọa độ trong không gian

    1. Định nghĩa

    Hệ tọa độ trong không gian được định nghĩa như sau:

    [ vec{u} = (x; y; z) ]
    [ vec{u} = x.vec{i} + y.vec{j} + z.vec{k} ]

    Trong đó, (vec{i}, vec{j}, vec{k}) là các vectơ đơn vị tương ứng trên các trục tọa độ (Ox, Oy, Oz).

    Hệ tọa độ trong không gianHệ tọa độ trong không gian

    2. Tính chất

    Cho hai vectơ ( vec{a} = (a_1; a_2; a_3) ) và ( vec{b} = (b_1; b_2; b_3) ), với (k) là số thực tùy ý, ta có:

    [
    vec{AB} = (b_1 – a_1; b_2 – a_2; b_3 – a_3)
    ]
    [
    |vec{AB}| = sqrt{(b_1 – a_1)^2 + (b_2 – a_2)^2 + (b_3 – a_3)^2}
    ]

    II. Định nghĩa Địa điểm

    1. Định nghĩa

    Địa điểm M(x,y,z) được xác định từ điểm O như sau:

    [ M(x;y;z) ]

    Trong đó:

    • (x): hoành độ,
    • (y): tung độ,
    • (z): cao độ.

    Chú ý: Trong hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(x;y;z), ta có các khẳng định sau:

    Khẳng định Mô tả
    M ≡ O (M(0;0;0))
    M ∈ (Oxy) (z = 0) tương đương với (M(x;y;0))
    M ∈ (Oyz) (x=0) tương đương với (M(0;y;z))
    M ∈ (Oxz) (y=0) tương đương với (M(x;0;z))
    M ∈ Ox (y = z = 0) tương đương với (M(x;0;0))
    M ∈ Oy (x = z = 0) tương đương với (M(0;y;0))
    M ∈ Oz (x = y = 0) tương đương với (M(0;0;z))

    2. Tính chất

    Cho bốn điểm không đồng phẳng (A(x_A; y_A; z_A), B(x_B; y_B; z_B), C(x_C; y_C; z_C), D(x_D; y_D; z_D)).

    Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là:

    [ I = left(frac{x_A + x_B}{2}; frac{y_A + y_B}{2}; frac{z_A + z_B}{2}right) ]

    Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

    [ G = left(frac{x_A + x_B + x_C}{3}; frac{y_A + y_B + y_C}{3}; frac{z_A + z_B + z_C}{3}right) ]

    III. Tích có hướng của hai vectơ

    1. Định nghĩa

    Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ:

    [ vec{a} = (a_1; a_2; a_3) quad vec{b} = (b_1; b_2; b_3) ]

    Tích có hướng của hai vectơ ( vec{a} ) và ( vec{b} ) được ký hiệu là ([vec{a}, vec{b}]) và được xác định như sau:

    Tích có hướng của hai vectơTích có hướng của hai vectơ

    2. Tính chất

    • (vec{a}) cùng phương với (vec{b}) khi và chỉ khi ([vec{a},vec{b}] = 0).
    • ([vec{a},vec{b}]) vuông góc với cả hai vectơ (vec{a}) và (vec{b}).
    • ([vec{b}, vec{a}] = -[vec{a},vec{b}]).
    • ([vec{a},vec{b}] = |vec{a}| cdot |vec{b}| cdot sin(vec{a},vec{b}))

    Tính chất tích có hướng của hai vectơTính chất tích có hướng của hai vectơ

    3. Ứng dụng

    Xét sự đồng phẳng của ba vectơ:

    • Ba vectơ (vec{a}; vec{b}; vec{c}) đồng phẳng nếu ([vec{a},vec{b}].vec{c} = 0).
    • Bốn điểm (A, B,C,D) tạo thành tứ diện nếu ([vec{AB},vec{AC}].vec{AD} neq 0).

    | Diện tích hình bình hành | (S{ABCD} = |left[vec{AB},vec{AD}right]|) |
    |—|—|
    | Tính diện tích tam giác | (S
    {ABC} = frac{1}{2}|left[vec{AB},vec{AC}right]|) |
    | Tính thể tích hình hộp | (V{ABCD.A’B’C’D’} = [vec{AB},vec{AC}].vec{AD}) |
    | Tính thể tích tứ diện | (V
    {ABCD} = frac{1}{6}[vec{AB},vec{AC}].vec{AD}) |

    IV. Phương trình mặt cầu

    1. Định nghĩa phương trình mặt cầu

    Mặt cầu có tâm (I(a;b;c)) và bán kính (R) có phương trình:

    [
    (S): (x – a)^2 + (y – b)^2 + (z – c)^2 = R^2
    ]

    Xét phương trình sau:

    [
    x^2 + y^2 + z^2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0
    ]

    Ta có:

    [
    Rightarrow (x + a)^2 + (y + b)^2 + (z + c)^2 = -d + a^2 + b^2 + c^2
    ]

    Phương trình này là phương trình mặt cầu khi (a^2 + b^2 + c^2 > d). Khi đó, ( (S) ) có tâm (I(-a;-b;-c)) và bán kính (R = sqrt{a^2 + b^2 + c^2 – d}).

    Vị trí tương đối của hai mặt cầuVị trí tương đối của hai mặt cầu

    V. Bài tập

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về Hệ tọa độ trong không gian để các em luyện tập:

    Bài tập hệ tọa độ trong không gianBài tập hệ tọa độ trong không gian

    Các dạng toán khác về Hệ tọa độ trong không gian được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in one của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

  • Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình kèm đáp án chi tiết

    Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình kèm đáp án chi tiết

    Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Thái Bình năm 2023 là một phần tài liệu quan trọng cho các học sinh lớp 9 tại tỉnh này chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2024. Bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về cấu trúc và nội dung của đề thi vừa qua, đồng thời cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi nhằm hỗ trợ việc ôn luyện hiệu quả.

    I. Đề thi vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình

    Câu 1. (2,0 điểm)

    Cho biểu thức: ( A = left(frac{1}{3 – sqrt{x}} – frac{1}{3 + sqrt{x}}right) cdot frac{(3 + sqrt{x})}{x} ) với ( x > 0 ) và ( x neq 9 ).

    1. Rút gọn biểu thức ( A ).
    2. Tính giá trị của biểu thức ( A ) khi ( x = 4 ).
    3. Tìm tất cả các giá trị nguyên của ( x ) để ( A > frac{1}{2} ).

    Câu 2. (2,0 điểm)

    Cho hệ phương trình:

    • Hệ phương trình với ( m ) là tham số.
    1. Giải hệ phương trình với ( m = 1 ).
    2. Chứng minh rằng với mọi giá trị của ( m ) thì hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất ((x,y)). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: ( S = x + y ).

    Câu 3. (2,0 điểm)

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol ( (P): y = x^2 ) và đường thẳng ( (d): y = x + 2 ).

    1. Tìm tọa độ hai giao điểm ( A, B ) của ( (d) ) với ( (P) ).
    2. Gọi ( (c) ) là đường thẳng đi qua điểm ( C(-1;4) ) và song song với đường thẳng ( (d) ). Viết phương trình đường thẳng ( (c) ).

    Câu 4. (3,5 điểm)

    1. Từ điểm ( M ) nằm ngoài đường tròn ( (O;R) ), kẻ tiếp tuyến ( MA ) (A là tiếp điểm) và cát tuyến ( MBC ) không đi qua tâm ( O ) (điểm ( B ) nằm giữa hai điểm ( M ) và ( C )). Gọi ( H ) là trung điểm của ( BC ). Đường thẳng ( OH ) cắt đường tròn ( (O; R) ) tại hai điểm ( N, K ) (trong đó điểm ( K ) thuộc cung ( BAC )). Gọi ( D ) là giao điểm của ( AN ) và ( BC ).

      a) Chứng minh rằng tam giác ( AKHD ) là tam giác nội tiếp.

      b) Chứng minh: góc ( NAB = góc NBD ) và ( NB^2 = NA cdot ND ).

      c) Chứng minh rằng khi đường tròn ( (O;R) ) và điểm ( M ) cố định kẻ cát tuyến ( MBC ) thay đổi thì điểm ( D ) nằm trên một đường tròn cố định.

    2. Một hình trụ có chu vi đáy bằng ( 20pi ) (cm) và chiều cao bằng 7(cm). Tính thể tích của hình trụ đó.

    Câu 5. (0,5 điểm)

    Cho các số dương ( a,b,c ) thay đổi và thỏa mãn điều kiện: ( a + b + c = 2022 ). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
    [ M = sqrt{2a^2 + ab + 2b^2} + sqrt{2b^2 + bc + 2c^2} + sqrt{2c^2 + ca + 2a^2} ].

    — HẾT —

    Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chính thức năm 2023 môn Toán của tỉnh Thái BìnhĐề thi tuyển sinh vào lớp 10 chính thức năm 2023 môn Toán của tỉnh Thái Bình

    II. Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1. Rút gọn biểu thức ( A ):
    Với ( x > 0 ) và ( x neq 9 ), ta có:

    ( A = left(frac{1}{3 – sqrt{x}} – frac{1}{3 + sqrt{x}}right) cdot frac{(3 + sqrt{x})}{x} )

    Rút gọn biểu thức kết quả:

    [
    A = frac{2}{(3 – sqrt{x})}
    ]

    2. Tính giá trị của biểu thức ( A ) khi ( x = 4 ):
    Thay ( x = 4 ) vào biểu thức ( A ):

    [
    A = frac{2}{(3 – sqrt{4})} = frac{2}{(3 – 2)} = 2
    ]

    3. Tìm tất cả các giá trị nguyên của ( x ) để ( A > frac{1}{2} ):
    Giải bất phương trình:

    [
    frac{2}{(3 – sqrt{x})} > frac{1}{2}
    ]

    Từ đó, tìm ra các giá trị nguyên của ( x ) thuộc tập hợp ( {1;2;3;4;5;6;7;8} ).

    Câu 2. (2,0 điểm)

    1. Giải hệ phương trình với ( m = 1 ):

    Giải và xác định nghiệm duy nhất là ((x,y) = (0;1)).

    2. Chứng minh và tìm giá trị lớn nhất của ( S = x + y ):
    Xác định điều kiện với mọi giá trị ( m ) và tìm giá trị lớn nhất của ( S ) là bằng ( sqrt{2} ).

    Đáp án hệ phương trìnhĐáp án hệ phương trình

    Câu 3. (2,0 điểm)

    1. Tìm tọa độ giao điểm ( A, B ):
    Giải phương trình: ( x^2 = x + 2 ) để tìm ( A(-1;1) ) và ( B(2; 4) ).

    2. Viết phương trình đường thẳng ( (c) ):
    Xác định phương trình của đường thẳng thông qua ( C(-1;4) ) có dạng ( y = x + 5 ).

    Câu 4. (3,5 điểm)

    1. Chứng minh tam giác ( AKHD ) nội tiếp:
    Sử dụng tính chất góc và trung điểm để dẫn đến kết luận.

    2. Chứng minh các mối quan hệ góc và độ dài trong tam giác:
    Tìm ra các mối quan hệ từ tính chất đường tròn và các đường dây liên quan.

    3. Chứng minh khi thay đổi:
    Thực hiện chứng minh rằng điểm ( D ) nằm trên một đường tròn cố định trong trường hợp cố định của đường tròn ( (O;R) ).

    2. Tính thể tích hình trụ:
    Thể tích hình trụ là ( V = pi R^2h = 2800pi ) (cm³).

    Câu 5. (0,5 điểm)

    Tìm giá trị nhỏ nhất của ( M ):
    Áp dụng các bất đẳng thức và chuyển hóa từ điều kiện ( a + b + c = 2022 ).


    Với những thông tin chi tiết và đáp án cụ thể từ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023 tại Thái Bình, học sinh có thể tự tin hơn trong quá trình ôn tập cho kỳ thi sắp tới. Hãy chăm chỉ học tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, chúc các bạn thành công!

    Tải đề thi dạng PDF tại đây để in và ôn luyện tại nhà nhé!

  • 30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    Bài viết này sẽ cung cấp cho các bậc phụ huynh và giáo viên nguồn tài liệu tuyệt vời với hơn 30 bài tập về vị trí cho học sinh lớp 1. Những bài tập này không chỉ giúp trẻ làm quen với các khái niệm về không gian mà còn phát triển khả năng quan sát và tư duy logic.

    Hãy cùng khám phá và tải về những tài liệu bổ ích này để hỗ trợ bé yêu trong quá trình học tập nhé!

    Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 - File 1Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 – File 1

    Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 - File 2Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 – File 2

    Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 - File 3Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 – File 3

    Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 - File 4Bài tập xác định vị trí trong không gian lớp 1 – File 4

    Hy vọng bộ 30+ bài tập về vị trí lớp 1 kèm file PDF miễn phí từ TKbooks.vn sẽ mang đến cho bé yêu của bạn những giờ học thú vị và bổ ích trong việc nhận diện và xác định vị trí. Việc làm quen với các khái niệm vị trí không chỉ giúp trẻ phát triển tư duy không gian mà còn hỗ trợ cho các môn học khác trong chương trình giáo dục.

    *>>> Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây*!

    Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1 của TKbooks. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng toán khác.

    >>> Xem thêm:

    20+ Bài Tập Tìm Và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1

    Các Bài Tập Về Hình Khối Lớp 1 Kèm File PDF

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    100+ Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn

  • Thông tin chi tiết về Trường THPT Hòn Gai năm học 2024 – 2025

    Thông tin chi tiết về Trường THPT Hòn Gai năm học 2024 – 2025

    Nằm giữa lòng thành phố Hạ Long, trường THPT Hòn Gai đã từ lâu trở thành một trong những ngôi trường danh tiếng với chất lượng giáo dục hàng đầu trong tỉnh Quảng Ninh. Với bề dày lịch sử và thành tích vượt trội, trường luôn là sự lựa chọn ưu tiên của các bậc phụ huynh và học sinh khi bước vào ngưỡng cửa trung học phổ thông.

    Trong năm học 2024 – 2025, với những tiêu chí tuyển sinh nghiêm ngặt và chất lượng đào tạo không ngừng nâng cao, trường THPT Hòn Gai tiếp tục khẳng định vị thế của mình.

    Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm chuẩn và học phí của trường trong năm học sắp tới, giúp phụ huynh và học sinh có cái nhìn toàn diện và chuẩn bị tốt nhất.

    1. Giới thiệu về trường THPT Hòn Gai

    Trường THPT Hòn Gai, tọa lạc tại địa chỉ số 5, đường 25/4, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, là một trong những trường trung học phổ thông uy tín và có chất lượng giáo dục cao. Với hơn 60 năm lịch sử hình thành và phát triển, trường đã vững vàng khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục của tỉnh.

    Trường THPT Hòn GaiTrường THPT Hòn Gai

    Ưu điểm nổi bật của trường THPT Hòn Gai:

    • Đội ngũ giáo viên chất lượng cao: Nhà trường có đội ngũ giáo viên giỏi kinh nghiệm, tận tâm và sáng tạo. Nhiều giáo viên của trường đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, quốc gia và có nhiều kinh nghiệm trong việc đào tạo học sinh giỏi.
    • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường có hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, phòng máy tính được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của học sinh.
    • Hoạt động ngoại khóa phong phú: Trường tổ chức nhiều câu lạc bộ và hoạt động ngoại khóa như câu lạc bộ tiếng Anh, câu lạc bộ khoa học, câu lạc bộ văn nghệ, thể thao… giúp học sinh phát triển toàn diện về cả kiến thức lẫn kỹ năng sống.
    • Chất lượng đào tạo cao: Trường THPT Hòn Gai có tỷ lệ học sinh đỗ đại học, cao đẳng hàng năm đạt mức cao. Nhiều học sinh của trường đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia.

    Cách di chuyển đến trường:

    • Tuyến xe buýt: Học sinh có thể di chuyển đến trường bằng các tuyến xe buýt trong thành phố Hạ Long. Các tuyến xe buýt đi qua trường bao gồm tuyến số 3, 5 và 8.
    • Xe đưa đón: Trường có dịch vụ xe đưa đón học sinh, giúp phụ huynh yên tâm về việc di chuyển của con em mình. Các xe đưa đón đều được trang bị đầy đủ tiện nghi và đảm bảo an toàn.
    • Phương tiện cá nhân: Học sinh và phụ huynh có thể sử dụng xe máy, xe đạp hoặc ô tô cá nhân để di chuyển đến trường. Trường có khu vực để xe rộng rãi, an toàn.

    Với những ưu điểm nổi bật và vị trí thuận lợi, trường THPT Hòn Gai là một lựa chọn lý tưởng cho các em học sinh chuẩn bị bước vào lớp 10, giúp các em có môi trường học tập tốt nhất để phát triển toàn diện.

    2. Trường THPT Hòn Gai lấy bao nhiêu điểm

    Để được tuyển sinh vào trường THPT Hòn Gai, học sinh cần tham gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh tổ chức. Điểm đầu vào của trường luôn nằm trong top cao nhất của tỉnh, phản ánh chất lượng đầu vào của học sinh cũng như sự cạnh tranh khốc liệt.

    Trong năm học 2023 – 2024, điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 của trường THPT Hòn Gai là 37 điểm. Đây là mức điểm chuẩn cao nhất trong tất cả các trường THPT tại tỉnh Quảng Ninh.

    Năm học 2024 – 2025, mức điểm chuẩn tại trường THPT Hòn Gai vẫn giữ nguyên ở mức 37 điểm. Điều này chứng tỏ vị thế cũng như uy tín của ngôi trường cấp 3 nổi tiếng bậc nhất này.

    Điểm chuẩn trường THPT Hòn Gai năm 2024 - 2025Điểm chuẩn trường THPT Hòn Gai năm 2024 – 2025
    Học sinh cần đạt điểm cao trong các môn thi chính như Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ để có cơ hội trúng tuyển vào trường THPT Hòn Gai. Việc đạt được điểm chuẩn không chỉ phản ánh nỗ lực học tập của học sinh mà còn là bước đệm quan trọng cho các em tiến bước trên con đường học vấn tương lai.

    3. Học phí trường THPT Hòn Gai năm 2024

    Trường THPT Hòn Gai là trường công lập, do đó học phí được quy định theo chính sách của Nhà nước. Mức học phí hàng năm thường dao động trong khoảng từ 1.200.000 đến 1.500.000 VND. Ngoài ra, trường còn có các khoản phí phụ thu khác như phí học tập nâng cao, phí tham gia các câu lạc bộ, và các hoạt động ngoại khóa nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về cả kiến thức và kỹ năng sống.

    Trường THPT Hòn Gai là một lựa chọn lý tưởng cho các em học sinh lớp 10 tại Hòn Gai. Với chất lượng giáo dục cao, môi trường học tập thân thiện và hiện đại, trường hứa hẹn sẽ mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tuyệt vời và chuẩn bị tốt cho tương lai.

    Ngoài ra, phụ huynh và học sinh có thể tham khảo các đầu sách dành cho học sinh THPT của TKbooks tại TKbooks.vn để lựa chọn những tài liệu học tập hữu ích, góp phần nâng cao thành tích học tập và chuẩn bị hành trang bước vào đời.

    Chúc các em thành công trên hành trình học tập sắp tới!

  • Bộ bài tập góc nhọn, góc tù, góc bệt, góc vuông lớp 4 PDF

    Bộ bài tập góc nhọn, góc tù, góc bệt, góc vuông lớp 4 PDF

    Bài tập góc nhọn, góc tù, góc bệt và góc vuông là những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Bộ tài liệu dưới đây cung cấp cho các em học sinh các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận để ôn tập và hiểu sâu hơn về các loại góc.

    Mong rằng các thầy cô và phụ huynh sẽ tìm thấy tài liệu này hữu ích cho việc dạy và học!

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Bài 1: Góc nhọn là góc có số đo?

    A. Bằng 180°

    B. Lớn hơn 90°

    C. Bằng 90°

    D. Nhỏ hơn 90°

    Bài 2: Góc có số đo bằng 180° là góc?

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bệt

    Bài 3: Góc có số đo góc bằng 90° được gọi là góc gì?

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bệt

    Bài 4:

    Một góc có số đo góc là 166°. Nếu chia góc này ra thành hai góc, thì hai góc mới đó có thể là?

    A. Một góc vuông, một góc nhọn

    B. Một góc vuông, một góc tù

    C. Hai góc vuông

    D. Hai góc tù

    Bài 5:

    Cho các số đo góc 90°; 180°; 60°; 91°. Được tên lần lượt các góc?

    A. Góc vuông, góc bệt, góc 60° và góc tù

    B. Góc vuông, góc bệt, góc nhọn và góc cận

    C. Góc vuông, góc bệt, góc nhọn và góc tù

    D. Góc 90°, góc bệt, góc nhọn và góc tù

    Bài 6:

    Tổng số đo của một góc vuông và góc nhọn thì chỉ có thể là:

    A. Góc tù

    B. Góc bệt

    C. Góc vuông

    D. Góc nhọn

    Bài 7:

    Một hình tam giác có 1 góc vuông, vậy hai góc còn lại…?

    A. Là 1 góc nhọn, một góc tù

    B. Là hai góc vuông

    C. Là một góc nhọn, một góc vuông

    D. Chỉ có thể là hai góc nhọn

    Bài 8:

    Một góc tù có số đo là 170°, nếu vẽ một đường thẳng đi qua góc tù và chia góc tù thành hai góc. Vậy thì hai góc mới tạo ra có thể là?

    A. Một góc tù, một góc vuông

    B. Một góc vuông, một góc tù

    C. Một góc vuông, một góc nhọn

    D. Hai góc tù

    Bài 9: Cho hình vẽ sau:

    Hình minh họa bài số 9 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 9 – Bài tập trắc nghiệmGóc định O là góc gì?

    A. Góc bệt

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bệt

    Bài 10: Góc ở hình vẽ dưới đây là góc gì?

    Hình minh họa bài số 9 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 9 – Bài tập trắc nghiệmA. Góc nhọn định O cạnh OA, OB

    B. Góc vuông định O cạnh OA, OB

    C. Góc tù định O cạnh OA, OB

    D. Góc bệt định O cạnh OA, OB

    Bài 11: Cho hình vẽ dưới đây:

    Hình minh họa bài số 11 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 11 – Bài tập trắc nghiệmTrong hình vẽ trên có:

    A. 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc vuông

    B. 1 góc vuông, 2 góc nhọn

    C. 1 góc vuông, 2 góc tù

    D. 1 góc tù, 2 góc nhọn

    Bài 12: Hình bên dưới có:

    Hình minh họa bài số 11 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 11 – Bài tập trắc nghiệmA. 2 góc nhọn, 1 góc vuông, 1 góc tù

    B. 2 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù

    C. 2 góc nhọn, 2 góc vuông, 1 góc tù

    D. 1 góc nhọn, 2 góc vuông

    Bài 13:

    Những phát biểu nào dưới đây em cho là đúng.

    A. Góc bệt nhỏ hơn góc tù

    B. Góc tù lớn hơn góc vuông

    C. Góc nhọn lớn hơn góc bệt

    D. Góc nhọn lớn hơn góc vuông

    Bài 14: Câu nào sau đây đúng:

    A. Hình tứ giác có 4 góc vuông

    B. Hình chữ nhật có 4 góc nhọn

    C. Hình vuông có 4 góc bệt

    D. Hình chữ nhật có 4 góc vuông

    Bài 15:

    Tam giác MNP trong hình dưới đây có bao nhiêu góc nhọn?

    Hình minh họa bài số 15 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 15 – Bài tập trắc nghiệmA. 5 góc nhọn

    B. 4 góc nhọn

    C. 2 góc nhọn

    D. 3 góc nhọn

    Bài 16: Hình dưới đây có mấy góc nhọn?

    Hình minh họa bài số 16 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 16 – Bài tập trắc nghiệmA. 3 góc nhọn

    B. 1 góc nhọn

    C. 4 góc nhọn

    D. 2 góc nhọn

    Bài 17: Điền dấu ✔ vào ô trống dưới các góc tù:

    Hình minh họa bài số 17 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 17 – Bài tập trắc nghiệm

    Bài 18:

    Góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 15 giờ có số đo là:

    A. 60°

    B. 90°

    C. 120°

    D. 180°

    Bài 19:

    Khi đồng hồ chỉ mấy giờ thì góc tạo bởi hai kim đồng hồ có số đo bằng 180°?

    A. 4 giờ

    B. 21 giờ

    C. 18 giờ

    D. 13 giờ

    II. Bài tập tự luận

    Bài 1: Cho hình ảnh sau:

    Hình ảnh minh họa bài 1 - Bài tập tự luậnHình ảnh minh họa bài 1 – Bài tập tự luậna. Hình trên có ….. góc nhọn

    b. Hình trên có ….. góc vuông

    Bài 2:

    Cho hình dưới đây, hãy xác định xem B có bao nhiêu góc nhọn? Bao nhiêu góc tù? Bao nhiêu góc vuông? Bao nhiêu góc bệt? Hãy nêu cụ thể tên góc và các cạnh tương ứng.

    Hình minh họa bài số 15 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 15 – Bài tập trắc nghiệmBài làm

    ……………………………………………………………………………..

    Bài 3:

    Cho hình dưới đây, hãy nêu tên các tam giác có:

    Hình minh họa bài số 15 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 15 – Bài tập trắc nghiệma. 1 góc vuông

    b. 3 góc nhọn

    c. 1 góc tù

    Bài làm

    ……………………………………………………………………………..

    Bài 4: Điền vào chỗ chấm:

    Cho hình tứ giác ABCD:

    Hình minh họa bài số 17 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 17 – Bài tập trắc nghiệma. Cặp cạnh song song là: ……………………………………………………………………………..

    b. Các cặp cạnh vuông góc là: ……………………………………………………………………………..

    c. Góc tù là góc: ……………………………………………………………………………………..

    d. Góc nhọn là góc: …………………………………………………………………………………….

    Bài 5: Hình vẽ bên có:

    Hình minh họa bài số 17 - Bài tập trắc nghiệmHình minh họa bài số 17 – Bài tập trắc nghiệm…….. góc nhọn

    …….. góc bệt

    …….. góc vuông

    …….. góc tù

    Hy vọng bộ bài tập góc nhọn, góc tù, góc bệt, góc vuông lớp 4 PDF trên đây đã giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm các bài tập liên quan một cách hiệu quả.

    Các bài tập trên đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 450 đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 4. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Toán hơn nhé!

    Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 4: https://drive.google.com/file/d/196iDHopU1z89arXXqkQBU4QkSII1X92m/view

    Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 4: https://drive.google.com/file/d/1GxTFdbwB-LbWNLrpRrlbMj2EMr1U9-X4/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 4 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Cách Chứng Minh Ba Điểm Thẳng Hàng Lớp 7, 8, 9

    Cách Chứng Minh Ba Điểm Thẳng Hàng Lớp 7, 8, 9

    Trong chương trình học toán từ lớp 7 đến lớp 9, việc chứng minh ba điểm thẳng hàng là một kỹ năng quan trọng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em ba phương pháp chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, từ cơ bản đến nâng cao. Hãy cùng tìm hiểu!

    I. Cách Chứng Minh Ba Điểm Thẳng Hàng Lớp 7

    1. Sử Dụng Góc:

    Nguyên lý:

    Nếu ba điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng, thì góc giữa các đoạn thẳng AB và BC bằng 180 độ. Tổng các góc trong tam giác ABC bằng 0 độ vì tam giác đó không tồn tại (các điểm nằm trên cùng một đường thẳng).

    Chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng phương pháp sử dụng gócChứng minh ba điểm thẳng hàng bằng phương pháp sử dụng góc

    Phương pháp chứng minh:

    • Cách 1: Sử Dụng góc kề bù
    • Bước 1: Xác định ba điểm A, B, C.
    • Bước 2: Chứng minh rằng hai góc tạo bởi các đoạn thẳng AB và BC là góc kề bù (nếu ∠ABC + ∠CBA = 180 độ thì ba điểm thẳng hàng).
    • Cách 2: Sử Dụng góc bẹt
    • Bước 1: Xác định ba điểm A, B, C.
    • Bước 2: Tính góc tạo bởi hai đoạn thẳng AB và BC. Nếu góc ∠ABC = 180 độ thì ba điểm thẳng hàng.
    • Cách 3: Tổng góc trong tam giác bằng 0 độ
    • Bước 1: Giả sử ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
    • Bước 2: Tính tổng ba góc ∠ABC, ∠BCA, và ∠CAB. Nếu tổng bằng 0 độ thì tam giác không tồn tại, tức ba điểm thẳng hàng.

    2. Sử Dụng Tính Đường Quy:

    Nguyên lý:

    Ba điểm A, B, C thẳng hàng nếu chúng nằm trên cùng một đường thẳng duy nhất. Điều này có nghĩa là:

    • Chúng đồng quy tại một đường thẳng.
    • Mỗi đoạn thẳng nối giữa hai điểm bất kỳ trong ba điểm đều nằm trên cùng một đường thẳng.

    Phương pháp chứng minh bằng tính đường quy:

    • Cách 1: Sử Dụng đường thẳng chứa hai điểm.
    • Bước 1: Chọn hai điểm trong ba điểm A, B, C (ví dụ A và B).
    • Bước 2: Xác định đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.
    • Bước 3: Chứng minh rằng điểm thứ ba (C) cũng nằm trên đường thẳng d.

    3. Sử Dụng Tiên Đề Euclid:

    • Cách 1: Dùng tính chất đường trung trực
    • Bước 1: Xác định ba điểm A, B, C.
    • Bước 2: Chứng minh rằng cả ba điểm cùng cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng PQ nào đó.

    II. Cách Chứng Minh Ba Điểm Thẳng Hàng Lớp 8

    1. Sử Dụng Định Lý Thales:

    Nguyên lý:

    Khi xét ba điểm A, B, C, nếu tỷ lệ các đoạn thẳng bằng nhau AB/BC=AD/DC (nếu D là điểm bất kỳ trên một đường thẳng song song) thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

    Phương pháp chứng minh:

    • Bước 1: Xác định ba điểm cần chứng minh.
    • Bước 2: Áp dụng định lý Thales để tạo một đường thẳng song song với đoạn thẳng AC và xác định điểm D. Theo định lý Thales, nếu tỷ lệ AB/BC=AD/DC thì ba điểm A, B, C sẽ thẳng hàng.

    2. Phương Pháp Tọa Độ:

    Nguyên lý:

    Ba điểm A(x1, y1), B(x2, y2), C(x3, y3) thẳng hàng nếu:
    [
    frac{y2 – y1}{x2 – x1} = frac{y3 – y2}{x3 – x2}
    ]
    Hoặc:
    [
    (y2 – y1)(x3 – x2) = (y3 – y2)(x2 – x1)
    ]

    Phương pháp chứng minh:

    • Bước 1: Đặt tọa độ của ba điểm.
    • Bước 2: Tính hệ số góc giữa các cặp điểm.
    • Bước 3: So sánh hệ số góc. Nếu chúng bằng nhau thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

    3. Dựa Trên Tính Chất Đối Đẳng:

    Nguyên lý:

    Khi hai tam giác đồng dạng, các cạnh tương ứng tỷ lệ với nhau. Sử dụng tính chất đồng dạng để chứng minh ba điểm thẳng hàng.

    Phương pháp chứng minh:

    • Bước 1: Xác định hai tam giác đồng dạng.
    • Bước 2: Sử dụng tính chất đồng dạng để chứng minh tỷ lệ giữa các đoạn thẳng.

    III. Cách Chứng Minh Ba Điểm Thẳng Hàng Lớp 9

    1. Phương Pháp Vecto:

    Nguyên lý:

    Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi vecto AB và AC cùng phương, tức là vecto AB = k. vecto AC với k là số thực.

    Phương pháp chứng minh:

    • Bước 1: Biểu diễn các vecto.
    • Bước 2: Kiểm tra điều kiện cùng phương. Nếu tích chéo giữa hai vecto bằng 0 thì A, B, C thẳng hàng.

    2. Sử Dụng Phương Trình Đường Thẳng:

    Nguyên lý:

    Ba điểm A(x1, y1), B(x2, y2), C(x3, y3) thẳng hàng nếu tọa độ của điểm C thỏa mãn phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

    Phương pháp chứng minh:

    • Bước 1: Lập phương trình đường thẳng đi qua A và B.
    • Bước 2: Thay tọa độ của điểm C vào phương trình xác định. Nếu kết quả bằng 0, thì ba điểm thẳng hàng.

    3. Sử Dụng Các Định Lý Nâng Cao (Menelaus hoặc Ceva):

    Sử Dụng Định Lý Menelaus:

    • Phát biểu: Cho tam giác ABC, đường thẳng bất kỳ cắt các cạnh BC, CA và AB tại các điểm D, E, F tương ứng thì ba điểm D, E, F thẳng hàng nếu BD/DC x CE/EA x AF/FB=1.

    Kết Luận

    Hi vọng rằng những cách chứng minh ba điểm thẳng hàng mà chúng tôi đã chia sẻ sẽ giúp các em củng cố kiến thức môn Toán, đồng thời chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và bài kiểm tra. Các em cũng đừng quên tham khảo tài liệu và sách tham khảo chất lượng để học tốt hơn nhé!

    Hãy truy cập loigiaihay.edu.vn để tìm hiểu thêm về phong cách học và cách giải bài tập trong chương trình học!

  • Tính Thể Tích Khối Đa Diện: Kiến Thức Cơ Bản và Công Thức Quan Trọng

    Tính Thể Tích Khối Đa Diện: Kiến Thức Cơ Bản và Công Thức Quan Trọng

    Tính thể tích khối đa diện là một phần rất quan trọng trong chương trình Toán học THPT. Kiến thức về thể tích khối đa diện không chỉ giúp các em học sinh củng cố nền tảng kiến thức của mình mà còn đóng vai trò thiết yếu trong việc giải quyết các bài toán trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Với khoảng 10% các bài toán trong đề thi liên quan đến chủ đề này, việc nắm vững kiến thức và công thức tính thể tích là cần thiết để đạt được điểm số mong muốn.

    Dưới đây là những kiến thức cơ bản liên quan đến thể tích khối đa diện, giúp các em ôn luyện hiệu quả hơn.

    I. Tổng Quan Về Thể Tích Khối Đa Diện

    Hình lăng trụ Hình có hai đáy là hai đa giác bằng nhau nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau và các mặt bên đều là các hình chữ nhật.

    1. Hình Lăng Trụ Đứng

    • Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ mà có các cạnh bên vuông góc với mặt đáy.
    • Tính chất: Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật và vuông góc với mặt đáy.

    2. Hình Lăng Trụ Nghiêng

    • Định nghĩa: Hình lăng trụ nghiêng là hình lăng trụ mà không có cạnh bên nào vuông góc với mặt đáy.
    • Tính chất: Các mặt bên của hình lăng trụ nghiêng không nhất thiết phải là hình chữ nhật, mà chỉ cần có 2 đáy là đa giác bằng nhau là đủ.
    Hình hộp Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.

    3. Hình Hộp Đứng

    • Định nghĩa: Hình hộp đứng là hình có các mặt bên vuông góc với mặt đáy.
    • Tính chất: Hình hộp đứng có 2 đáy là hình bình hành, 4 mặt xung quanh là 4 hình chữ nhật.

    4. Hình Hộp Chữ Nhật

    • Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật.
    • Tính chất: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là 6 hình chữ nhật.

    5. Hình Lập Phương

    • Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.
    • Tính chất: Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.
    Hình chóp Hình có đáy là một đa giác và các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh.

    II. Công Thức Tính Thể Tích

    Công thức tính thể tích cơ bản (tiếp theo)Công thức tính thể tích cơ bản (tiếp theo)

    Một số công thức tính nhanh thể tích các hình khối thường gặp:

    Công thức tính nhanh thể tích một số hình khối thường gặp (tiếp)Công thức tính nhanh thể tích một số hình khối thường gặp (tiếp)

    Một số công thức về hình khối đặc biệt liên quan khối tròn xoay:

    Bài tập ví dụ về tính thể tích khối chópBài tập ví dụ về tính thể tích khối chóp

    III. Một số Kết Quả của Các Khối Đa Diện Đặc Biệt

    Một số kết quả của các khối đa diện đều đặc biệtMột số kết quả của các khối đa diện đều đặc biệt

    IV. Công Thức Tính Nhanh Thể Tích Một Số Khối Tứ Diện Đều Đặc Biệt

    Công thức tính nhanh thể tích một số khối tứ diện đều đặc biệt (tiếp theo)Công thức tính nhanh thể tích một số khối tứ diện đều đặc biệt (tiếp theo)

    V. Tỷ Số Thể Tích

    Tỷ số thể tíchTỷ số thể tích

    VI. Bài Tập

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về Thể tích khối đa diện để các em luyện tập:

    Bài tập về thể tích khối đa diệnBài tập về thể tích khối đa diện

    Các dạng toán khác về Thể tích khối đa diện được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in one của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

    Tkbooks.vn

  • Tiếng Trung: Ngôn Ngữ Phổ Biến Nhất Thế Giới

    Tiếng Trung: Ngôn Ngữ Phổ Biến Nhất Thế Giới

    Tiếng Trung hiện nay là một trong những ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên toàn cầu, với gần 2 tỷ người sử dụng. Sự phổ biến của ngôn ngữ này không chỉ nằm ở con số, mà còn phản ánh được vị thế văn hóa và kinh tế của Trung Quốc trong cộng đồng quốc tế. Tuy nhiên, việc học tiếng Trung có thể gây ra không ít khó khăn cho những ai lần đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này.

    Để giúp việc học trở nên hiệu quả hơn, nhiều người mới bắt đầu lựa chọn bộ giáo trình tiếng Trung có cấu trúc rõ ràng, dễ tiếp cận. Trong số đó, bộ sách giáo trình Han Yu với 6 quyển là một gợi ý không thể bỏ qua. Bộ sách này được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức toàn diện từ cơ bản đến nâng cao, giúp người học nắm bắt khái niệm và phát âm một cách dễ dàng nhất.

    Bộ sách giúp bạn học thành thạo 4 kỹ năng tiếng TrungBộ sách giúp bạn học thành thạo 4 kỹ năng tiếng Trung

    Bộ giáo trình không chỉ giúp người học nắm vững từ vựng, mà còn trang bị cho họ hơn 3.000 từ vựng qua 76 bài học. Điều này bao gồm những chủ đề cơ bản như chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và thời gian, cũng như những chủ đề nâng cao hơn như EQ, lòng nhân ái, lòng biết ơn và tình cảm gia đình.

    Mỗi bài học trong bộ giáo trình đều bao gồm nhiều phần: bài khóa, từ mới (bao gồm loại từ, phiên âm, nghĩa tiếng Anh, phiên âm Hán-Việt, nghĩa tiếng Việt), chú thích, ngữ pháp, ngữ âm, và luyện tập với nhiều dạng bài tập liên quan đến chủ đề bài học. Những chi tiết này giúp người học rèn luyện được nhiều kỹ năng cần thiết.

    Kiến thức trong bộ giáo trình rất phong phú, nhưng không quá khó khăn để người học có thể tự học. Bên cạnh đó, bộ giáo trình còn kèm theo CD để luyện nghe, nói theo ngữ điệu và phát âm của những người bản ngữ.

    Ngoài nội dung, cách trình bày rõ ràng cũng là điểm nổi bật của bộ sách này. Các font chữ được lựa chọn và sử dụng phù hợp: font tiếng Trung thể hiện rõ được độ đậm nhạt của các nét, giúp người học dễ dàng nhận diện được thứ tự, cách viết các nét. Các phần, các mục trong bài học luôn kết hợp với nhiều hình minh họa, giúp người học có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức.

    Tuy nhiên, thị trường hiện nay xuất hiện nhiều bộ giáo trình được in lậu với chất lượng giấy không tốt, chữ in thiếu nét, không kèm đĩa CD. Người học cần lựa chọn kỹ lưỡng, để ý đến tem chống hàng giả trên bìa sách, hoặc mua ở những nhà sách uy tín để đảm bảo được học tập với bộ giáo trình có chất lượng tốt nhất.

    Xem thêm:

    TKBooks