Tác giả: seopbn

  • Soạn văn “Ta đi tới” lớp 8 ngắn nhất kèm file PDF miễn phí

    Soạn văn “Ta đi tới” lớp 8 ngắn nhất kèm file PDF miễn phí

    Tài liệu này sẽ giúp các em học sinh nắm vững nội dung và ý nghĩa của bài thơ “Ta đi tới” một cách hiệu quả nhất. Tài liệu này sẽ mang đến cho các em những hướng dẫn cụ thể, súc tích và dễ hiểu, giúp quá trình học tập trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. Mời các em tham khảo!

    I. Khái quát chung về tác giả Tố Hữu và tác phẩm “Ta đi tới”

    1. Tác giả Tố Hữu

    – Tố Hữu (1920 – 2002) tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên Huế.

    – Ông được coi là lá cờ đầu trong thơ ca cách mạng Việt Nam trước cách mạng tháng Tám. Các tác phẩm của ông gắn liền với hành trình cách mạng của dân tộc.

    – Thơ ông mang phong cách trữ tình chính trị với giọng điệu ngợi ca, đậm chất dân tộc, có sự kết hợp hài hòa giữa khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

    – Một số tác phẩm tiêu biểu: Từ ấy (1946), Việt Bắc (1954), Gió lộng (1961), Ra trận (1971), Máu và hoa (1977), Một tiếng đờn (1992), Ta với ta (2000).

    Nhà thơ Tố Hữu - Tác giả bài thơ Ta đi tớiNhà thơ Tố Hữu – Tác giả bài thơ Ta đi tới

    2. Văn bản “Ta đi tới”

    – Bài thơ “Ta đi tới” in trong tập “Việt Bắc”, được sáng tác vào tháng 8 năm 1954 – thời điểm cuộc kháng chiến chống Pháp đã thắng lợi vẻ vang, chuẩn bị cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.

    – Nhân đề bài thơ không chỉ thể hiện niềm vui của tác giả trước thắng lợi vĩ đại của dân tộc mà còn chứa đựng những suy nghĩ vẫn đang hiện hữu phía trước của đất nước.

    Trích đoạn trong bài thơ Ta đi tớiTrích đoạn trong bài thơ Ta đi tới

    II. Đọc hiểu văn bản “Ta đi tới”

    1. Được kết nối hình thức

    – Thể thơ: Tự do.

    – Nhân vật trữ tình của bài thơ vừa là tác giả, vừa là tất cả người dân Việt Nam. Đại từ “ta” cho thấy bài thơ không chỉ là tâm trạng, suy ngẫm của một cá nhân mà còn là tâm trạng chung của những con người vừa được làm chủ đất nước.

    2. Được kết nối nội dung

    2.1. Cảm xúc của nhân thơ khi được làm chủ đất nước

    – Đoạn trích thơ mở ra khoảng thời gian “ban ngày” đầy tươi sáng và không gian rộng lớn với nhiều địa điểm khác nhau: từ Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên đến Hà Nội, khu Ba, khu Bốn, rồi Tiền Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, thành phố Hồ Chí Minh… Tố Hữu như một hướng dẫn viên du lịch, đưa người đọc đi khắp mọi miền tổ quốc để tận hưởng niềm hạnh phúc của những người làm chủ đất nước. Phép điệp, nhắc đi nhắc lại từ “đường” cùng cấu trúc “Ai…” đã làm lan tỏa đến người đọc niềm hân hoan, vui sướng tuyệt cùng của tác giả.

    – Hình ảnh trung tâm của bài thơ là “ta”. Hình ảnh “ta” gợi lên nhiều liên tưởng: có thể là đoàn quân chiến thắng, cũng có thể là cả dân tộc, là nhân dân đang đi trên con đường mới – con đường của tự do, hạnh phúc. Đại từ xưng hô “ta” được cất lên chan chứa tự hào.

    – Đất nước trải qua nhiều đau thương lại trở nên tươi sáng, rạng ngời. Bằng tình yêu nước nhiệt thành, sâu sắc, những vẻ đẹp rực rỡ của quê hương lần lượt hiện ra làm nức lòng người đọc:

    “Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!

    Rừng cỏ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt

    Nắng chói dòng Lô, hò ô tiếng hát

    Chuyển phấp phỏng đất, bạn nước Bình Ca”

    – Biện pháp đảo trật tự cú pháp “Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!” và biện pháp điệp khúc góp phần diễn tả niềm vui sướng, tự hào của tác giả khi được ngắm nhìn non sông gấm vóc đã sạch bóng quân thù. Những hình ảnh giản dị như rừng cỏ, đồi chè, sông Lô trong một ngày nắng đẹp, tiếng hát vàng vang trên dòng sống rực rỡ ánh vàng… gợi lên cuộc sống thanh bình, đồng thời cho thấy niềm tự hào sâu sắc của tác giả trước vẻ đẹp của quê hương.

    – Đặc biệt, bước đi trên những con đường hòa bình, tự do, nhà thơ có cảm giác hạnh phúc vô bờ:

    “Đường ta đó, tự do cuốn cuốn

    Bắt đến Tây đã cuốn sách rồi!”

    – Tác giả như muốn ôm trọn cả mây trời, sông núi vào trái tim mình. Niềm hạnh phúc ấy trải ra cả cảnh vật. Nó làm cho mọi người một ngày được tự do, được làm chủ đất nước đều tràn ngập:

    “Hôm nay ngày đẹp lắm!

    Mây của ta, trời thắm của ta

    Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa!”

    => Thể thơ tự do, giọng thơ thiết tha, xúc động, khi sôi nổi, vui tươi kết hợp với phép điệp, phép lặp đã diễn tả chân thực niềm vui sướng, hạnh phúc vô bờ khi được làm chủ non sông gấm vóc và cả niềm tự hào về “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa!”.

    2.2. Cảm xúc và suy ngẫm của nhân thơ vẫn đang hướng về phía trước

    – Điệp từ “đã” gợi lên hai hình ảnh đối lập nhau: “bóng thù hắc ám” – “trời thu tháng Tám”. Đất nước đã không còn bóng giặc. Ánh sáng của tự do lại soi chiếu khắp mọi miền Tổ quốc. Tất cả như đang hồi sinh sau những năm tháng bị giặc giày xéo bởi gót giày của kẻ xâm lược.

    – Trong men say của hạnh phúc, vui sướng, tự hào, nhà thơ vẫn không quên suy ngẫm về những nhiệm vụ cấp bách cần phải thực hiện để xây dựng đất nước:

    • Đất nước đã tự do, việc kiến thiết đất nước là nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh, động từ mạnh nhằm biểu thị quyết tâm xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.

    “Mẹ ơi! Lau nước mắt

    Làng ta gắt cháy rồi!

    Tre làng ta lại mực

    Chuối vườn ta xanh trái

    Trâu ta ra bãi ra đợi

    Đường ta lại hát hơn mười năm trước…”

    • Hình ảnh “trường mới” với tiếng các em nhở vang vẳng quanh làng không chỉ đem lại niềm vui và cảm giác yên bình mà còn gợi lên niềm tin, niềm hy vọng vào một thế hệ trẻ giàu tri thức để xây dựng đất nước giàu đẹp hơn.

    “Các em ơi, đã học chưa?

    Các anh dẫn cho em trường mới nữa.

    Chúng nó chẳng còn mong giới lửa

    Trường của em đứng giữa đôi quang

    Tiếng của em thành thốt quanh làng.”

    => Những suy ngẫm trên đã cho ta thấy ý thức trách nhiệm của nhà thơ trong việc xây dựng nước Việt Nam mới và tình yêu quê hương, đất nước của ông. Có thể thấy con đường phía trước mở ra thành thang cho dân tộc ta tiến về một tương lai tốt đẹp nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, thử thách cần phải vượt qua.

    III. TỔNG KẾT

    1. Nghệ thuật

    – Đoạn thơ sử dụng thành công biện pháp tu từ điệp cấu trúc “Ai… Đường… liệt kê nhằm làm nổi bật niềm vui, niềm tự hào của những con người tự do, làm chủ đất nước.

    – Tác giả rất thành công trong việc sử dụng các động từ trong việc thể hiện niềm hân hoan trước sự kiện đặc biệt của dân tộc.

    – Lời thơ mang tính biểu cảm cao, khơi dậy cảm xúc trong lòng độc giả.

    2. Nội dung

    – Bài thơ lột tả niềm vui, niềm hạnh phúc tốt cùng của những người vừa giành chiến thắng và trở thành chủ nhân của đất nước đồng thời bộc lộ những suy tư của Tố Hữu vẫn đang hướng về phía trước, tuy vinh quang nhưng cũng làm gian lao của dân tộc Việt Nam.

    – Sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, đất nước bước vào giai đoạn mới, non sống thu về một mối nhưng vẫn còn rất nhiều việc phải làm. Vì vậy, tác giả cũng nhắn gửi tới mời người một thông điệp đầy ý nghĩa: cần nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm và sự cộng hiến để đưa cả dân tộc tiến về phía trước.

    Với tài liệu Soạn văn “Ta đi tới” lớp 8 ngắn nhất kèm file PDF miễn phí, hy vọng rằng các em học sinh sẽ dễ dàng nắm bắt được những giá trị nghệ thuật và tư tưởng sâu sắc mà nhà thơ Tố Hữu muốn truyền tải.

    Hãy cùng khám phá và cảm nhận vẻ đẹp của ngôn từ, tinh thần yêu nước và khát vọng vươn lên của dân tộc Việt Nam qua từng câu chữ trong bài thơ này. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Ngữ Văn!

  • Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success PDF

    Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success PDF

    Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success dưới đây sẽ tổng hợp lại toàn bộ các mẫu câu trong 20 Unit mà các em học sinh lớp 3 được học trong sách giáo khoa. Với tài liệu này, các em sẽ làm quen với những cấu trúc câu cơ bản, luyện tập giao tiếp tiếng Anh hàng ngày và nâng cao kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    1. Ngữ pháp Unit 1: Hello

    + Nói lời chào và giới thiệu bản thân:

    • Hello./ Hi. I’m …

    • Hello,/ Hi,… I’m …

    + Hỏi thăm sức khỏe:

    • Hi. How are you?

    • Fine, thank you.

    + Nói lời chào tạm biệt:

    • Goodbye./ Bye.

    Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 trong Unit 1Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 trong Unit 1

    + Ví dụ:

    Lan: Hi, Nam.
    Nam: Hello, Lan.
    Lan: How are you?
    Nam: Fine, thank you.

    2. Ngữ pháp Unit 2: Our names

    + Hỏi và trả lời về tên:

    What’s your name?

    • My name’s…?

    + Hỏi và trả lời về tuổi:

    How old are you?

    • I’m… years old.

    + Ví dụ:

    What’s your name?

    • My name’s Hoa?
      How old are you?
    • I’m 8 years old.

    3. Ngữ pháp Unit 3: Our Friends

    + Giới thiệu ai đó:

    This is…
    That’s…

    + Hỏi và trả lời về ai đó:

    Is this/ that…?

    • Yes, it is.
    • No, it isn’t. It’s…

    + Ví dụ:

    This is Mary.
    Is that Ben?

    • Yes, it is.

    4. Ngữ pháp Unit 4: Our Bodies

    + Hỏi và trả lời về bộ phận cơ thể:

    What’s this?

    • It’s…

    + Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • Touch your…!
    • Open your…!

    + Ví dụ:

    What’s this?

    • It’s a nose.
      Open your mouth.

    5. Ngữ pháp Unit 5: My Hobbies

    + Hỏi và trả lời về sở thích của ai đó:

    What’s your hobby?

    • It’s…
    • I like…

    + Ví dụ:

    What’s your hobby?

    • It’s painting.

    6. Ngữ pháp Unit 6: My School

    + Hỏi và trả lời câu hỏi về trường học:

    Is this our…?

    • Yes, it is.
    • No, it isn’t.

    + Đưa ra lời gợi ý đi đến một địa điểm ở trường và diễn tả sự đồng ý:

    Let’s go to the…

    • OK, let’s go.

    + Ví dụ:

    Is this our library?

    • Yes, it is.
      Let’s go to the playground.

    7. Ngữ pháp Unit 7: Classroom Instructions

    + Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • …, please!

    + Đưa ra đáp án và lời xin phép:

    May I…?

    • Yes, you can.
    • No, you can’t.

    + Ví dụ:

    Open your book, please!
    May I speak English?

    • Yes, you can.

    8. Ngữ pháp Unit 8: My School Things

    + Nói về việc có một đồ dùng học tập nào đó:

    • I have…

    + Hỏi và trả lời câu hỏi về việc có một đồ dùng học tập nào đó:

    Do you have…?

    • Yes, I do.
    • No, I don’t.

    + Ví dụ:

    Do you have a pen?
    Is this your book?

    • No, I don’t.

    9. Ngữ pháp Unit 9: Colours

    + Hỏi và trả lời về màu sắc của một đồ dùng học tập:

    What colour is it?

    • It’s…

    + Hỏi và trả lời về màu sắc của nhiều đồ dùng học tập:

    What colour are they?

    • They’re…

    + Ví dụ:

    What colour is it?

    • It’s blue.
      What colour are they?
    • They’re red.

    10. Ngữ pháp Unit 10: Break time Activities

    + Nói về các hoạt động trong giờ ra chơi:

    I… at break time.

    + Hỏi và trả lời về các hoạt động trong giờ ra chơi:

    What do you do at break time?

    • I…

    + Ví dụ:

    What do you do at break time?

    • I play football.

    11. Ngữ pháp Unit 11: My Family

    + Hỏi và trả lời về một thành viên trong gia đình:

    Who’s this?
    Who’s that?

    • It’s my…

    + Hỏi và trả lời về tuổi của một thành viên trong gia đình:

    How old is he?

    • He’s…
      How old is she?
    • She’s…

    + Ví dụ:

    Who’s this?

    • It’s my brother.
      How old is your brother?
    • He’s fifteen.

    12. Ngữ pháp Unit 12: Jobs

    + Hỏi và trả lời về nghề nghiệp của thành viên gia đình:

    What’s his/ her job?

    • He’s/ She’s…
      Is he/ she…?
    • Yes, he/ she is.
    • No, he/ she isn’t.

    + Ví dụ:

    What’s her job?

    • She’s a doctor.
      Is your mother a cook?
    • Yes, she is.

    13. Ngữ pháp Unit 13: My House

    + Hỏi và trả lời về vị trí của một căn phòng trong ngôi nhà:

    Where’s the …?

    • It’s here/ there.

    + Hỏi và trả lời về vị trí của các đồ vật trong phòng:

    Where are the…?

    • They’re…

    + Ví dụ:

    Where’s your bedroom?

    • It’s here.
      Where are the chairs?
    • They’re in the kitchen.

    14. Ngữ pháp Unit 14: My Bedroom

    + Nói về số lượng đồ vật trong phòng:

    There’s/ There are… in the room.

    + Miêu tả đồ vật ở trong phòng:

    • The… is…
    • The… are…

    + Ví dụ:

    There are four chairs in the living room.
    The door is big.

    15. Ngữ pháp Unit 15: At The Dining Table

    + Đưa ra lời đề nghị và chấp nhận hoặc từ chối lời đề nghị về đồ ăn hoặc đồ uống:

    Would you like some…?

    • Yes, please./ No, thanks.

    + Hỏi và trả lời về việc ai đó muốn ăn hoặc uống gì:

    What would you like to eat?
    What would you like to drink?

    • I’d like some… please.

    + Ví dụ:

    Would you like some fish?

    • No, thanks.
      What would you like to eat?
    • Chicken.
    • Nam would like some meat and rice.

    16. Ngữ pháp Unit 16: My Pets

    + Hỏi và trả lời về động vật nuôi:

    Do you have any…?

    • Yes, I do.
    • No, I don’t.

    + Hỏi và trả lời về số lượng động vật nuôi:

    How many… do you have?

    • I have…

    + Ví dụ:

    Do you have any cat?

    • Yes, I do.
      How many goldfish do you have?
    • I have three goldfish.

    17. Ngữ pháp Unit 17: Our Toys

    + Nói về đồ chơi của ai đó:

    • He/ She has…
    • They have…

    + Ví dụ:

    My brother has a train.
    They have four kites.

    18. Ngữ pháp Unit 18: Playing and Doing

    + Nói về việc mình đang làm:

    I’m…

    + Hỏi và trả lời về việc ai đó đang làm:

    What are you doing?

    • I’m…

    + Ví dụ:

    What are you doing?

    • I’m dancing.

    19. Ngữ pháp Unit 19: Outdoor Activities

    + Nói về hoạt động ai đó đang làm ngoài trời:

    He’s/ She’s…

    + Hỏi và trả lời về hoạt động ai đó đang làm ngoài trời:

    What’s he/ she doing?

    • He’s/ She’s…

    + Ví dụ:

    What’s he doing?

    • He is playing badminton.

    20. Ngữ pháp Unit 20: At The Zoo

    + Hỏi và trả lời về các loại động vật bạn nhìn thấy ở vườn thú:

    What can you see?

    • I can see…

    + Hỏi và trả lời về các loại động vật ở vườn thú đang làm gì:

    What’s the… doing?

    • It’s…

    + Ví dụ:

    What’s the monkey doing?

    • It’s swinging.

    Hy vọng tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success PDF ở trên đã giúp các em hệ thống lại kiến thức một cách dễ dàng và nắm vững các mẫu câu quan trọng trong chương trình học.

    Kiến thức về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh lớp 3 được tổng hợp rất chi tiết và đầy đủ trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh lớp 350 đề tăng điểm nhanh tiếng Anh lớp 3. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Tiếng Anh hơn nhé!

    Link được thuyết minh sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/11R65m24L2sCiHOwSVwclxzaPo14TfFZD/view

    Link được thuyết minh sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1QjhHrLR099kLaRm42QzeXq7yRRwCT20H/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 3 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Bài Tập Luyện Từ và Câu Lớp 2 – Hướng Dẫn Chi Tiết và Thú Vị

    Bài Tập Luyện Từ và Câu Lớp 2 – Hướng Dẫn Chi Tiết và Thú Vị

    Bài tập luyện từ và câu lớp 2 trong bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống dưới đây được biên soạn nhằm giúp học sinh mở rộng vốn từ, nắm vững các quy tắc chính tả, đồng thời biết cách đặt câu và sử dụng từ ngữ linh hoạt.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    I. Bài Tập Luyện Từ

    Bài tập luyện từ là các dạng bài tập giúp học sinh mở rộng vốn từ, hiểu nghĩa của từ, biết cách sử dụng từ ngữ phù hợp trong mọi ngữ cảnh và rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.

    Dưới đây là các dạng bài tập luyện từ lớp 2 cơ bản và nâng cao để các em luyện tập:

    Bài 1: Nối từ ở cột A với hình ảnh ở cột B cho phù hợp.

    Bài tập luyện từ số 1Bài tập luyện từ số 1

    Bài 2: Chọn các từ (cô, dì, chú, ông bà nội, ông bà ngoại, bác, cậu) điền vào chỗ chấm.

    – Anh, chị của bố hoặc mẹ thì gọi là ….

    – Em gái của bố thì gọi là ….

    – Em trai của mẹ thì gọi là ………

    – Em gái của mẹ thì gọi là ….

    – Em trai của bố thì gọi là ……….

    – Những người sinh ra bố thì gọi là

    – Những người sinh ra mẹ thì gọi là

    Bài 3:

    a) Điền an hoặc ao vào chỗ chấm.

    – Cây c……. c……. hơn cả ngồi nhà hai tầng.

    – Con c…… c…… có cánh xanh xanh.

    – S… trắng mưa r……, mới vậy như vừa được gội rửa.

    b) Điền l/n vào chỗ chấm.

    ….úa …ép ….á …úa …..ép …ng

    …úa …ên … ịp …ệp, …òng …ng …ăng …ăng.

    Bài 4: Gạch dưới các từ viết sai chính tả và viết lại cho đúng.

    Đòng Đăhn có phô kì lạ

    Có năng tồ thị, có chùa tam thanh

    Bài 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câu:

    phụng đường con cái những nhịn hiệu tháo bảo ban

    a. ……………… cần ……………… với ông bà, cha mẹ.

    b. Anh em trong gia đình phải …………… nhau.

    c. Cha mẹ …………………. con cái.

    d. Con cái có trách nhiệm …………………. cha mẹ khi vắng.

    Bài 6:

    a) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?

    đánh …ông

    ….eo thuyền

    …uyền thông

    …ông gậy

    leo …eo

    …uyền cành

    b) Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ chấm.

    – Trời mưa thu (mát/mắt) ………. mát, (các/cát)………. bạn học sinh háo hức đón ngày khai trường.

    – Các (bác/bát) …………. nông dân hăng say gặt lúa dưới cánh đồng (bát ngát/bác ngát)……….

    Bài 7: Đọc đoạn thơ sau:

    Con bướm trắng

    Lượn quanh

    Gặp con ong

    Đang bay vội

    Bướm liền gọi

    Rủ đi chơi

    Ong trả lời

    Tôi còn bạn.

    (Nhược Thủy)

    a. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên.

    Các từ chỉ sự vật là: ……………………………………………….

    b. Tìm các từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ trên.

    Các từ chỉ hoạt động là: …………………………………………………

    Bài 8: Chọn từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ chấm.

    (liu/lứu): ……. luyện; ………. riu; ……. ban; ……… hành.

    (hiu/hứa): nghiêng ……..; gió …….; ……… . trí; ……. hát

    (tác/tắt): ….. đất …… vàng; …… bắt; ….. cả; gang ….

    (ngước/ngất): ……… nhìn; cao ….

    Bài 9: Xếp các từ sau thành hai nhóm thích hợp:

    bà mẹ chăm sóc yêu thương ông bà
    giúp đỡ quan tâm chị em anh em

    Từ ngữ chỉ những người trong gia đình: …………………………………………………………

    Từ ngữ chỉ tình cảm của những người trong gia đình: ………………………………………………

    Bài 10: Xếp các từ ngữ sau vào ô trống thích hợp:

    bàn ghế, chạy nhảy, viết, to béo, đi đứng, hồng hoa, bác sĩ, cây xanh, xinh đẹp, sách vở, hô nước, xấu xí

    Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ đặc điểm
    ……………………………… ……………………………… ………………………………

    Tải file bài tập trên dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    II. Bài Tập Đặt Câu

    Bài tập đặt câu là dạng bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu một cách chính xác, mạch lạc. Thông qua việc đặt câu, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách diễn đạt ý tưởng, biết cách sử dụng dấu câu đúng chỗ và nâng cao khả năng viết.

    Dưới đây là các dạng bài tập đặt câu lớp 2 thường gặp:

    Bài 1: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu nêu đặc điểm:

    A. Mấy chú cá rô cứ lượn quanh quẩn ở đó.

    B. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng.

    C. Bà tôi sai mang đi biểu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi, mời người một quả.

    Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào ô trống.

    Một con rùa đang tập chạy, con thỏ trống thấy, mỉa mai rùa:

    – Chẳng như cậu mà cậu đang tập chạy thì coi ai hơn.

    Thỏ vênh tai lên tự đắc:

    – Được, được.

    Bài 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu phù hợp.

    A B
    Từng đoàn tầu vẩn sát mặt nước để kiêm mơi.
    Các chú hải quân bơi quanh tàu cảnh sát biển Việt Nam.
    Những con chim hải âu tiếng cười đùa vui vẻ của các bạn học sinh.
    Đàn cá heo luôn vẫy tay sung báo về biển đảo quê hương.

    Bài 4: Viết câu nếu hoạt động phù hợp với bức tranh.

    Bài tập đặt câu số 4Bài tập đặt câu số 4

    Đưa ra các câu mà em thích với tình huống hoặc bức tranh mà em thấy ở đây.

    Bài 5: Hãy viết một câu thể hiện tình cảm của em với mẹ.

    …………………………………………………………………………………………………

    Bài 6: Đặt một câu nói về hoạt động của học sinh.

    …………………………………………………………………………………………………

    Bài 7: Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả.

    Bà tôi phải đi bệnh viện hàng ngày, bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà, Thu rất mến bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tăng bà.

    Bài 8: Em nhớ nhất điều gì trong ngày Tết? (Viết 1 – 2 câu).

    …………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………

    Bài 9: Viết tiếp để hoàn thành câu nêu đặc điểm.

    a) Hoa phượng …………………………………………….

    b) Cây bàng trước sân trường em………………………

    c) Hoa hồng…………………………………………………

    d) Nước dừa………………………………………………….

    Hy vọng các bài tập luyện từ và câu lớp 2 sách Kết nối tri thức ở trên đã giúp bé nhận diện, phân loại từ, luyện chính tả và rèn kỹ năng viết một cách tự nhiên và hiệu quả.

    Các bài tập luyện từ và câu này đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 250 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2. Quý phụ huynh hãy mua ngay hai cuốn sách này để giúp con học tốt môn Tiếng Việt hơn nhé!

    Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1GtXHan_IPGwlOo9t3Kd60Gax8ivTcB1G/view

    Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1BA4DcSOTftbJRLXDgCLcFLWlK51aeBv4/view?usp=sharing

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 2 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Hướng dẫn học cộng trừ lớp 1 chi tiết và hiệu quả

    Hướng dẫn học cộng trừ lớp 1 chi tiết và hiệu quả

    Học toán từ sớm là một phần quan trọng trong quá trình phát triển của trẻ nhỏ. Đặc biệt, việc làm quen với các phép cộng, trừ sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học cao hơn sau này. Chúng tôi xin giới thiệu tài liệu “Bảng cộng trừ lớp 1 PDF” với các hướng dẫn chi tiết giúp bé học tập hiểu quả và ghi nhớ lâu dài.

    1. Bảng cộng lớp 1

    Bảng cộng lớp 1Bảng cộng lớp 1

    Hướng dẫn các bước học phép cộng:

    • Bước 1: Bắt đầu từ các phép cộng đơn giản:

    Hãy để bé bắt đầu từ các phép cộng đơn giản nhất như “2 + 1 = 3”, “2 + 2 = 4”. Điều này sẽ giúp bé dễ dàng nắm vững kiến thức cơ bản.

    • Bước 2: Nhóm các phép cộng theo từng số:

    Chia bảng cộng thành từng phần nhỏ, mỗi phần bao gồm các phép cộng với cùng một số đầu tiên. Ví dụ: Bé học thuộc tất cả các phép cộng bắt đầu bằng “2” (2 + 1, 2 + 2, 2 + 3,…).

    • Bước 3: Học theo cặp số ngược lại:

    Giải thích cho bé rằng các phép cộng có thể được thực hiện theo hai chiều, ví dụ: “1 + 2 = 3” cũng giống như “2 + 1 = 3”. Học theo cách này sẽ giúp bé nhận ra rằng thứ tự của các số trong phép cộng không ảnh hưởng đến kết quả.

    • Bước 4: Tăng dần độ khó:

    Sau khi bé đã vững các phép cộng đơn giản, hãy chuyển sang các phép cộng có kết quả lớn hơn, như “10 + 20 = 30”, “20 + 30 = 50”. Đảm bảo bé đã học và hiểu mỗi nhóm trước khi chuyển sang nhóm tiếp theo.

    • Bước 5: Thực hành bằng cách tìm kiếm các cặp số có cùng kết quả:

    Tạo trò chơi tìm kiếm các cặp số trong bảng có cùng kết quả, ví dụ: “2 + 8 = 10” và “8 + 2 = 10”. Điều này giúp bé nhớ lâu hơn và nhận biết nhanh hơn các phép tính.

    • Bước 6: Sử dụng hình ảnh trực quan:

    Dùng các đồ vật hoặc hình ảnh để minh họa các phép cộng, ví dụ: sử dụng hạt đậu, viên bi để bé tự làm phép cộng.

    • Bước 7: Khuyến khích học hỏi và khen ngợi:

    Mỗi khi bé làm đúng, hãy khuyến khích và khen ngợi để bé có động lực học tập tiếp.

    Chúng tôi hy vọng những bước này sẽ giúp bé dễ dàng nắm vững bảng cộng lớp 1.

    Xem thêm:

    Bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 lớp 1 PDF

    Bài tập cộng trừ trong phạm vi 20 lớp 1 PDF

    2. Bảng trừ lớp 1

    Hướng dẫn bé làm phép trừ theo bảng trừ lớp 1:

    Hướng dẫn các bước học phép trừ:

    • Bước 1: Giải thích khái niệm trừ:

    Bắt đầu bằng cách giải thích rằng phép trừ là quá trình lấy đi một số lượng từ một số ban đầu. Ví dụ: “Nếu con có 3 quả táo và con ăn mất 1 quả, thì con còn lại 2 quả. Đó là phép trừ.”

    • Bước 2: Học các phép trừ với số 0:

    Cho bé bắt đầu với những phép trừ đơn giản nhất, khi trừ với số 0. Giải thích rõ rằng bất kỳ số nào trừ 0 sẽ bằng chính nó. Ví dụ: “5 – 0 = 5”.

    • Bước 3: Nhóm các phép trừ theo từng số:

    Hướng dẫn bé học các phép trừ theo từng số. Ví dụ: Học tất cả các phép trừ với số 1 trước: “2 – 1 = 1”, “3 – 1 = 2”, “4 – 1 = 3”,…

    • Bước 4: Học phép trừ trong từng nhóm:

    Hướng dẫn bé nhìn vào từng nhóm trong bảng trừ và nhận biết rằng các số lớn hơn sẽ giảm dần đến số nhỏ hơn.

    • Bước 5: Sử dụng phương pháp ‘ngược lại’:

    Giải thích cho bé rằng phép trừ cũng có thể dùng để kiểm tra lại phép cộng, ví dụ: nếu “4 + 2 = 6”, thì “6 – 2 = 4”.

    • Bước 6: Thực hành qua ví dụ trực quan:

    Dùng các đồ vật như viên kẹo, khối hình, hoặc hình ảnh để minh họa cho các phép trừ, ví dụ: đặt 5 viên kẹo lên bàn, rồi lấy đi 2 viên, còn lại 3 viên (tương ứng với phép tính “5 – 2 = 3”).

    • Bước 7: Luyện tập thường xuyên và khen ngợi:

    Cho bé luyện tập nhiều với bảng trừ để ghi nhớ. Mỗi lần bé làm đúng, hãy khen ngợi để bé cảm thấy hứng thú hơn.

    • Bước 8: Tạo trò chơi hoặc câu đố vui:

    Tạo những câu đố vui hoặc trò chơi liên quan đến phép trừ, để bé có thể học mà vẫn cảm thấy vui vẻ.

    Với tài liệu “Bảng cộng trừ lớp 1 PDF” cùng những hướng dẫn chi tiết, chúng tôi tin rằng các bé sẽ dễ dàng làm quen và nắm vững các phép tính cơ bản, chuẩn bị tốt cho kiến thức nâng cao hơn trong tương lai.

    Hãy tải ngay tài liệu này và cùng các bé khám phá thế giới thú vị của những con số nhé!

  • Top 5 sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 nên mua nhất hiện nay

    Top 5 sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 nên mua nhất hiện nay

    Sách tham khảo đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập của học sinh, đặc biệt là ở bậc tiểu học. Để giúp phụ huynh và học sinh lựa chọn được những cuốn sách phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp và đánh giá những cuốn sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 hàng đầu, hỗ trợ các em nâng cao kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ.

    1. Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Nhận thấy sự phát triển không ngừng của xã hội, việc học tập của trẻ em cần được đầu tư đúng mức. Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3 được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức. Cuốn sách không chỉ giúp các em ôn luyện mà còn kích thích khả năng tự học và yêu thích môn học này.

    Bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3Bộ sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Nội dung cuốn sách

    Bộ sách bao gồm 350 bài tập được chia thành hai tập tương ứng với hai kỳ học. Tập 1 bao gồm các bài sớm từ tuần 1 đến tuần 18, và tập 2 từ tuần 19 đến tuần 35.

    • Phần bài tập: Mỗi tuần sẽ có 10 bài tập để các em ôn lại và nâng cao kiến thức.
    • Phần đáp án: Giải thích ngắn gọn cách giải để phụ huynh có thể cùng hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

    Bài tập trong sách hướng đến phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và khả năng tư duy của học sinh. Phần đáp án chi tiết giúp các em hiểu rõ hơn về các bài học.

    Ưu điểm của cuốn sách

    • Bài tập đa dạng, theo đúng cấu trúc hệ thống giáo dục.
    • Cung cấp nhiều bài tập thực hành, giúp các em tự tin hơn trong việc học Tiếng Việt.

    Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ góp phần làm phong phú thêm kiến thức và niềm yêu thích môn Tiếng Việt của các em học sinh.

    2. Đề kiểm tra Tiếng Việt 3

    Cuốn sách Đề kiểm tra Tiếng Việt 3 được biên soạn phù hợp với chương trình SGK Cánh diều. Đây là một tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra.

    Bộ sách Đề kiểm tra Tiếng Việt 3Bộ sách Đề kiểm tra Tiếng Việt 3

    Nội dung cuốn sách

    Cuốn sách gồm 20 đề ôn tập, trong đó có 5 đề kiểm tra giữa kỳ và 15 đề cho kiểm tra cuối kỳ. Các đề bài được xây dựng bám sát nội dung học, giúp học sinh tự tin trước khi bước vào kỳ thi.

    Ưu điểm của cuốn sách

    • Dễ dàng cho học sinh viết và làm bài thi.
    • Hỗ trợ phụ huynh tham gia cùng trẻ em trong việc giải quyết các bài tập.

    3. Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3

    Cuốn Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 được biên soạn theo chương trình SGK Kết nối tri thức, mang đến cho học sinh nhiều trải nghiệm học tập phong phú.

    Bộ sách Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3Bộ sách Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3

    Nội dung cuốn sách

    Sách tập trung vào việc giáo dục hằng ngày, giúp học sinh thực hành và củng cố kiến thức đã học trên lớp. Những bài tập được thiết kế từ đơn giản đến phức tạp, đảm bảo trẻ em phát triển kỹ năng sử dụng tiếng Việt một cách tự nhiên và hiệu quả.

    Ưu điểm của cuốn sách

    • Cung cấp lượng bài tập phong phú, từ dễ đến khó.
    • Tăng cường khả năng tự học và khám phá ngôn ngữ.

    4. Hướng dẫn cách viết Tập làm văn lớp 3

    Cuốn Hướng dẫn cách viết Tập làm văn lớp 3 giúp học sinh nắm vững cấu trúc đoạn văn và cách triển khai ý kiến một cách mạch lạc.

    Cuốn sách Hướng dẫn cách viết Tập làm văn 3Cuốn sách Hướng dẫn cách viết Tập làm văn 3

    Nội dung và ưu điểm của cuốn sách

    • Gần 200 bài viết văn mẫu tham khảo.
    • Hướng dẫn chi tiết cách xây dựng đoạn văn theo logic, giúp học sinh tự tin hơn trong việc thể hiện ý tưởng.

    5. Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Cuốn sách Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3 được biên soạn theo chương trình mới, tập trung vào cung cấp các bài tập nâng cao để giúp học sinh tiến bộ trong môn học.

    Cuốn sách Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3Cuốn sách Chinh phục nâng cao Tiếng Việt lớp 3

    Nội dung và ưu điểm của cuốn sách

    • Cung cấp hơn 500 câu hỏi trắc nghiệm.
    • Giúp học sinh chinh phục các đề thi thường gặp trong các cuộc thi như Học sinh giỏi, Trạng Nguyên, Violympic…

    Sách tham khảo Tiếng Việt lớp 3 không chỉ giúp nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn hỗ trợ các em trong việc phát triển tư duy sáng tạo và yêu thích môn học này hơn. Phụ huynh hãy cân nhắc chọn những cuốn sách này cho con em mình để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập và phát triển.

    Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp phụ huynh và học sinh chọn được những cuốn sách phù hợp và thiết thực nhất cho việc học tập. Để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, hãy truy cập website loigiaihay.edu.vn.

  • Đáp Án Đề Thi Môn Toán Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2024

    Đáp Án Đề Thi Môn Toán Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2024

    Đề thi môn Toán tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024 sẽ là một trong những tài liệu quan trọng dành cho các em học sinh lớp 12. Bài viết này nhằm cung cấp đáp án chi tiết kèm theo giải thích cụ thể, giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

    I. Đề thi môn Toán tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2024

    Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 - Trang 1Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 – Trang 1
    Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 - Trang 2Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 – Trang 2
    Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 - Trang 3Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 – Trang 3
    Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 - Trang 4Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 – Trang 4
    Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 - Trang 5Đề thi Toán THPT Quốc Gia năm 2024 – Trang 5

    Trong đề thi năm nay, các câu hỏi được thiết kế nhằm kiểm tra mọi kiến thức quan trọng đã được học trong chương trình. Các em học sinh hãy chú ý làm quen với định dạng và cách bố trí câu hỏi trong đề thi để có thể dễ dàng hơn khi tiếp cận đề chính.

    II. Đáp án chi tiết và giải thích

    Câu Đáp án Giải thích
    1 D Câu hỏi yêu cầu tính diện tích hình tròn; áp dụng công thức diện tích.
    2 A Câu hỏi về bất đẳng thức; sử dụng định lý cơ bản.
    3 D Đưa ra tình huống thực tế đòi hỏi sử dụng lý thuyết xác suất.
    4 B Phân tích hàm số và ứng dụng các đặc điểm của hàm số bậc 2.
    5 C Dùng định nghĩa hình học để giải quyết vấn đề cập nhật.
    6 D Câu hỏi vận dụng kiến thức tổ hợp trong bài toán.
    7 D Sử dụng công thức tính chu vi tam giác cho bài toán này.
    8 A Dựa vào định lý Pythagoras để đưa ra giải pháp.
    9 C Phương pháp tính toán lãi suất đơn trong bối cảnh thực tế.
    10 A Áp dụng công thức tính góc trong tam giác vuông.
    11 C Định nghĩa về hàm số và tính đơn điệu trong toán học.
    12 B Kỹ thuật giải phương trình bậc 2 đơn giản.
    13 C Sử dụng lôgari cho tính toán dự báo trong đầu tư.
    14 A Phân tích số liệu qua đồ thị tuyến tính.
    15 C Dùng tính chất tỉ lệ trong bài toán thực tế.
    16 A Câu hỏi xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm số.
    17 D Vận dụng kiến thức hình học không gian.
    18 B Tính toán diện tích trong hình chóp và diện tích mặt bên.
    19 C Câu hỏi áp dụng tính toán chu vi cho nhiều dạng hình học.
    20 D Giải thích quy luật hình học trong bài toán.

    TKBooks.vn hy vọng rằng bài viết “Đáp Án Đề Thi Môn Toán Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2024” sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn tự tin vượt qua kỳ thi này. Các bạn hãy ôn tập thật kỹ và tham khảo thêm các tài liệu khác để củng cố kiến thức.

    Chúc các bạn học sinh lớp 12 đạt được kết quả xuất sắc, hoàn thành mục tiêu và mở ra cánh cửa tương lai tươi sáng!

    Đừng quên theo dõi TKBooks.vn để cập nhật những tài liệu học tập và bài viết hữu ích khác nhé!

  • Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Giải Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Giải Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu tài liệu PDF miễn phí với những bài tập phép cộng có hai chữ số, giúp các em nắm vững kiến thức và thực hành phép cộng một cách hiệu quả và thú vị.

    I. Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số Lớp 1

    File bài tập số 1File bài tập số 1

    File bài tập số 2File bài tập số 2

    File bài tập số 3File bài tập số 3

    File bài tập số 4File bài tập số 4

    File bài tập số 5File bài tập số 5

    File bài tập số 6File bài tập số 6

    File bài tập số 7File bài tập số 7

    >>> Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây!

    II. Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 1 Làm Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Dưới đây là các bước hướng dẫn học sinh lớp 1 làm bài tập phép cộng có hai chữ số với số có hai chữ số không nhớ:

    • Bước 1: Nhận diện các chữ số

    Hãy nhìn vào hai số cần cộng và xác định các chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của mỗi số.

    • Bước 2: Cộng các chữ số ở hàng đơn vị

    Cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước. Vì bài toán không có nhớ, tổng của các chữ số này luôn nhỏ hơn hoặc bằng 9.

    Minh họa cách hướng dẫn trẻ lớp 1 làm bài tập cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số:

    • Bước 3: Cộng các chữ số ở hàng chục

    Sau đó, cộng các chữ số ở hàng chục. Vì không có số nhớ từ hàng đơn vị, kết quả chỉ là tổng của các chữ số hàng chục.

    • Bước 4: Ghi kết quả

    Ghi kết quả của từng hàng vào, bắt đầu từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục.

    Ví dụ minh họa

    Nếu bài toán là 24 + 53:

    Nhận diện: Số 24 có hàng chục là 2 và hàng đơn vị là 4. Số 53 có hàng chục là 5 và hàng đơn vị là 3.

    Cộng hàng đơn vị: 4 + 3 = 7

    Cộng hàng chục: 2 + 5 = 7

    Ghi kết quả: Kết quả là 77.

    Hy vọng rằng những bài tập phép cộng có hai chữ số với số có hai chữ số lớp 1 kèm file PDF để tải về miễn phí ở trên sẽ giúp các em đạt được điểm số cao và khơi dậy niềm đam mê học Toán.

    Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1 của Tkbooks. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng toán khác.

    >>> Xem thêm:

    Bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số lớp 1 PDF

    20+ Bài Tập Tìm và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1

    Các Bài Tập Về Hình Khối Lớp 1 Kèm File PDF

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    100+ Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Hệ tọa độ trong không gian và ứng dụng trong môn Toán học

    Hệ tọa độ trong không gian và ứng dụng trong môn Toán học

    Hệ tọa độ trong không gian là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán học THPT. Kiến thức này thường được sử dụng trong khoảng 10% các bài toán và câu hỏi trong đề thi THPT Quốc Gia, vì vậy việc nắm vững phần này là rất cần thiết để các em có thể đạt được điểm số cao.

    Dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp lại những kiến thức cơ bản về Hệ tọa độ trong không gian. Các em hãy lưu ý và ôn tập thường xuyên để nắm vững kiến thức nhé!

    I. Định nghĩa Hệ tọa độ trong không gian

    1. Định nghĩa

    Hệ tọa độ trong không gian được định nghĩa như sau:

    [ vec{u} = (x; y; z) ]
    [ vec{u} = x.vec{i} + y.vec{j} + z.vec{k} ]

    Trong đó, (vec{i}, vec{j}, vec{k}) là các vectơ đơn vị tương ứng trên các trục tọa độ (Ox, Oy, Oz).

    Hệ tọa độ trong không gianHệ tọa độ trong không gian

    2. Tính chất

    Cho hai vectơ ( vec{a} = (a_1; a_2; a_3) ) và ( vec{b} = (b_1; b_2; b_3) ), với (k) là số thực tùy ý, ta có:

    [
    vec{AB} = (b_1 – a_1; b_2 – a_2; b_3 – a_3)
    ]
    [
    |vec{AB}| = sqrt{(b_1 – a_1)^2 + (b_2 – a_2)^2 + (b_3 – a_3)^2}
    ]

    II. Định nghĩa Địa điểm

    1. Định nghĩa

    Địa điểm M(x,y,z) được xác định từ điểm O như sau:

    [ M(x;y;z) ]

    Trong đó:

    • (x): hoành độ,
    • (y): tung độ,
    • (z): cao độ.

    Chú ý: Trong hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(x;y;z), ta có các khẳng định sau:

    Khẳng định Mô tả
    M ≡ O (M(0;0;0))
    M ∈ (Oxy) (z = 0) tương đương với (M(x;y;0))
    M ∈ (Oyz) (x=0) tương đương với (M(0;y;z))
    M ∈ (Oxz) (y=0) tương đương với (M(x;0;z))
    M ∈ Ox (y = z = 0) tương đương với (M(x;0;0))
    M ∈ Oy (x = z = 0) tương đương với (M(0;y;0))
    M ∈ Oz (x = y = 0) tương đương với (M(0;0;z))

    2. Tính chất

    Cho bốn điểm không đồng phẳng (A(x_A; y_A; z_A), B(x_B; y_B; z_B), C(x_C; y_C; z_C), D(x_D; y_D; z_D)).

    Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là:

    [ I = left(frac{x_A + x_B}{2}; frac{y_A + y_B}{2}; frac{z_A + z_B}{2}right) ]

    Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

    [ G = left(frac{x_A + x_B + x_C}{3}; frac{y_A + y_B + y_C}{3}; frac{z_A + z_B + z_C}{3}right) ]

    III. Tích có hướng của hai vectơ

    1. Định nghĩa

    Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ:

    [ vec{a} = (a_1; a_2; a_3) quad vec{b} = (b_1; b_2; b_3) ]

    Tích có hướng của hai vectơ ( vec{a} ) và ( vec{b} ) được ký hiệu là ([vec{a}, vec{b}]) và được xác định như sau:

    Tích có hướng của hai vectơTích có hướng của hai vectơ

    2. Tính chất

    • (vec{a}) cùng phương với (vec{b}) khi và chỉ khi ([vec{a},vec{b}] = 0).
    • ([vec{a},vec{b}]) vuông góc với cả hai vectơ (vec{a}) và (vec{b}).
    • ([vec{b}, vec{a}] = -[vec{a},vec{b}]).
    • ([vec{a},vec{b}] = |vec{a}| cdot |vec{b}| cdot sin(vec{a},vec{b}))

    Tính chất tích có hướng của hai vectơTính chất tích có hướng của hai vectơ

    3. Ứng dụng

    Xét sự đồng phẳng của ba vectơ:

    • Ba vectơ (vec{a}; vec{b}; vec{c}) đồng phẳng nếu ([vec{a},vec{b}].vec{c} = 0).
    • Bốn điểm (A, B,C,D) tạo thành tứ diện nếu ([vec{AB},vec{AC}].vec{AD} neq 0).

    | Diện tích hình bình hành | (S{ABCD} = |left[vec{AB},vec{AD}right]|) |
    |—|—|
    | Tính diện tích tam giác | (S
    {ABC} = frac{1}{2}|left[vec{AB},vec{AC}right]|) |
    | Tính thể tích hình hộp | (V{ABCD.A’B’C’D’} = [vec{AB},vec{AC}].vec{AD}) |
    | Tính thể tích tứ diện | (V
    {ABCD} = frac{1}{6}[vec{AB},vec{AC}].vec{AD}) |

    IV. Phương trình mặt cầu

    1. Định nghĩa phương trình mặt cầu

    Mặt cầu có tâm (I(a;b;c)) và bán kính (R) có phương trình:

    [
    (S): (x – a)^2 + (y – b)^2 + (z – c)^2 = R^2
    ]

    Xét phương trình sau:

    [
    x^2 + y^2 + z^2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0
    ]

    Ta có:

    [
    Rightarrow (x + a)^2 + (y + b)^2 + (z + c)^2 = -d + a^2 + b^2 + c^2
    ]

    Phương trình này là phương trình mặt cầu khi (a^2 + b^2 + c^2 > d). Khi đó, ( (S) ) có tâm (I(-a;-b;-c)) và bán kính (R = sqrt{a^2 + b^2 + c^2 – d}).

    Vị trí tương đối của hai mặt cầuVị trí tương đối của hai mặt cầu

    V. Bài tập

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về Hệ tọa độ trong không gian để các em luyện tập:

    Bài tập hệ tọa độ trong không gianBài tập hệ tọa độ trong không gian

    Các dạng toán khác về Hệ tọa độ trong không gian được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in one của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

  • Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình kèm đáp án chi tiết

    Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình kèm đáp án chi tiết

    Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Thái Bình năm 2023 là một phần tài liệu quan trọng cho các học sinh lớp 9 tại tỉnh này chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2024. Bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về cấu trúc và nội dung của đề thi vừa qua, đồng thời cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi nhằm hỗ trợ việc ôn luyện hiệu quả.

    I. Đề thi vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình

    Câu 1. (2,0 điểm)

    Cho biểu thức: ( A = left(frac{1}{3 – sqrt{x}} – frac{1}{3 + sqrt{x}}right) cdot frac{(3 + sqrt{x})}{x} ) với ( x > 0 ) và ( x neq 9 ).

    1. Rút gọn biểu thức ( A ).
    2. Tính giá trị của biểu thức ( A ) khi ( x = 4 ).
    3. Tìm tất cả các giá trị nguyên của ( x ) để ( A > frac{1}{2} ).

    Câu 2. (2,0 điểm)

    Cho hệ phương trình:

    • Hệ phương trình với ( m ) là tham số.
    1. Giải hệ phương trình với ( m = 1 ).
    2. Chứng minh rằng với mọi giá trị của ( m ) thì hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất ((x,y)). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: ( S = x + y ).

    Câu 3. (2,0 điểm)

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol ( (P): y = x^2 ) và đường thẳng ( (d): y = x + 2 ).

    1. Tìm tọa độ hai giao điểm ( A, B ) của ( (d) ) với ( (P) ).
    2. Gọi ( (c) ) là đường thẳng đi qua điểm ( C(-1;4) ) và song song với đường thẳng ( (d) ). Viết phương trình đường thẳng ( (c) ).

    Câu 4. (3,5 điểm)

    1. Từ điểm ( M ) nằm ngoài đường tròn ( (O;R) ), kẻ tiếp tuyến ( MA ) (A là tiếp điểm) và cát tuyến ( MBC ) không đi qua tâm ( O ) (điểm ( B ) nằm giữa hai điểm ( M ) và ( C )). Gọi ( H ) là trung điểm của ( BC ). Đường thẳng ( OH ) cắt đường tròn ( (O; R) ) tại hai điểm ( N, K ) (trong đó điểm ( K ) thuộc cung ( BAC )). Gọi ( D ) là giao điểm của ( AN ) và ( BC ).

      a) Chứng minh rằng tam giác ( AKHD ) là tam giác nội tiếp.

      b) Chứng minh: góc ( NAB = góc NBD ) và ( NB^2 = NA cdot ND ).

      c) Chứng minh rằng khi đường tròn ( (O;R) ) và điểm ( M ) cố định kẻ cát tuyến ( MBC ) thay đổi thì điểm ( D ) nằm trên một đường tròn cố định.

    2. Một hình trụ có chu vi đáy bằng ( 20pi ) (cm) và chiều cao bằng 7(cm). Tính thể tích của hình trụ đó.

    Câu 5. (0,5 điểm)

    Cho các số dương ( a,b,c ) thay đổi và thỏa mãn điều kiện: ( a + b + c = 2022 ). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
    [ M = sqrt{2a^2 + ab + 2b^2} + sqrt{2b^2 + bc + 2c^2} + sqrt{2c^2 + ca + 2a^2} ].

    — HẾT —

    Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chính thức năm 2023 môn Toán của tỉnh Thái BìnhĐề thi tuyển sinh vào lớp 10 chính thức năm 2023 môn Toán của tỉnh Thái Bình

    II. Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 môn Toán Thái Bình

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1. Rút gọn biểu thức ( A ):
    Với ( x > 0 ) và ( x neq 9 ), ta có:

    ( A = left(frac{1}{3 – sqrt{x}} – frac{1}{3 + sqrt{x}}right) cdot frac{(3 + sqrt{x})}{x} )

    Rút gọn biểu thức kết quả:

    [
    A = frac{2}{(3 – sqrt{x})}
    ]

    2. Tính giá trị của biểu thức ( A ) khi ( x = 4 ):
    Thay ( x = 4 ) vào biểu thức ( A ):

    [
    A = frac{2}{(3 – sqrt{4})} = frac{2}{(3 – 2)} = 2
    ]

    3. Tìm tất cả các giá trị nguyên của ( x ) để ( A > frac{1}{2} ):
    Giải bất phương trình:

    [
    frac{2}{(3 – sqrt{x})} > frac{1}{2}
    ]

    Từ đó, tìm ra các giá trị nguyên của ( x ) thuộc tập hợp ( {1;2;3;4;5;6;7;8} ).

    Câu 2. (2,0 điểm)

    1. Giải hệ phương trình với ( m = 1 ):

    Giải và xác định nghiệm duy nhất là ((x,y) = (0;1)).

    2. Chứng minh và tìm giá trị lớn nhất của ( S = x + y ):
    Xác định điều kiện với mọi giá trị ( m ) và tìm giá trị lớn nhất của ( S ) là bằng ( sqrt{2} ).

    Đáp án hệ phương trìnhĐáp án hệ phương trình

    Câu 3. (2,0 điểm)

    1. Tìm tọa độ giao điểm ( A, B ):
    Giải phương trình: ( x^2 = x + 2 ) để tìm ( A(-1;1) ) và ( B(2; 4) ).

    2. Viết phương trình đường thẳng ( (c) ):
    Xác định phương trình của đường thẳng thông qua ( C(-1;4) ) có dạng ( y = x + 5 ).

    Câu 4. (3,5 điểm)

    1. Chứng minh tam giác ( AKHD ) nội tiếp:
    Sử dụng tính chất góc và trung điểm để dẫn đến kết luận.

    2. Chứng minh các mối quan hệ góc và độ dài trong tam giác:
    Tìm ra các mối quan hệ từ tính chất đường tròn và các đường dây liên quan.

    3. Chứng minh khi thay đổi:
    Thực hiện chứng minh rằng điểm ( D ) nằm trên một đường tròn cố định trong trường hợp cố định của đường tròn ( (O;R) ).

    2. Tính thể tích hình trụ:
    Thể tích hình trụ là ( V = pi R^2h = 2800pi ) (cm³).

    Câu 5. (0,5 điểm)

    Tìm giá trị nhỏ nhất của ( M ):
    Áp dụng các bất đẳng thức và chuyển hóa từ điều kiện ( a + b + c = 2022 ).


    Với những thông tin chi tiết và đáp án cụ thể từ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023 tại Thái Bình, học sinh có thể tự tin hơn trong quá trình ôn tập cho kỳ thi sắp tới. Hãy chăm chỉ học tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, chúc các bạn thành công!

    Tải đề thi dạng PDF tại đây để in và ôn luyện tại nhà nhé!

  • Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 – 2025

    Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 – 2025

    Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 – 2025 kèm đáp án chi tiết dưới đây sẽ giúp các em học sinh lớp 9 của các tỉnh khác có cái nhìn rõ nét về cấu trúc, nội dung và yêu cầu của đề thi môn Văn vào 10, từ đó chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng này.

    I. Đề thi chính thức

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    (Đề thi gồm 02 phần, trong 02 trang)

    ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2024 – 2025

    Ngày thi: 01/6/2024

    Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

    PHẦN 1. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm)

    Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:

    Một trong những khác biệt giữa người thành công và người thất bại là ở thái độ tiếp nhận khác nhau đối với những khó khăn của cuộc sống. Người thất bại thường né tránh, hoặc cam chịu các thử thách còn người thành công luôn đi tìm giải pháp, ngay cả khi phải chịu đựng khổ ải bởi họ tin rằng họ sẽ vượt qua.

    Rất nhiều người cứ mãi nói về những khó khăn của mình như thể trường hợp của mình là duy nhất, và hình như họ cảm thấy cuộc sống của người khác dường như dễ dàng hơn. Trong suy nghĩ của họ, cả vẻ như phần nàn sẽ trút bớt trách nhiệm của mình lên người khác và chính điều đó cũng thể hiện rằng họ chưa nhận ra khó khăn là điều vốn có của cuộc sống. Ngay khi chúng ta chấp nhận sự thực: Cuộc sống vốn khắc nghiệt thì chúng ta cũng bắt đầu hiểu rằng, môi trường cũng chính là một cơ hội. Thay vì để khó khăn đánh bại, chúng ta hãy đón nhận chúng như một cơ hội để rèn luyện bản lĩnh của chính mình.

    (Trích: Hạt giống tâm hồn, Nhiều tác giả, NXB Hồng Đức, 2018, tr. 62-63).

    Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.

    Câu 2. Theo đoạn trích, thái độ tiếp nhận khác nhau đối với những khó khăn của cuộc sống giữa người thành công và người thất bại là gì?

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về quan niệm: mỗi thử thách cũng chính là một cơ hội?

    Câu 4. Hãy nêu một thông điệp có ý nghĩa đối với anh/chị sau khi đọc đoạn văn bản trên?

    PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0 điểm)

    Câu 1. (2,0 điểm)

    Từ ngữ liệu tại phần I, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về tầm quan trọng của những thử thách trong cuộc sống mỗi người.

    Câu 2. (5,0 điểm)

    Cảm nhận về nhân vật ông Sáu trong đoạn trích sau:

    […] Tôi hãy còn nhớ buổi chiều hôm đó – buổi chiều sau một ngày mưa rả rích, giọt mưa còn đọng trên lá, rưng sáng lập lánh. Đang ngồi làm việc dưới tán ni lông nốc, tôi bỗng nghe tiếng kêu. Từ con đường mòn chạy tận trong rừng sâu, anh hớt hải chạy về, tay cầm khúc ngà đưa lên khoe với tôi. Mặt anh hớn hở như một đứa trẻ được quà.

    Sau đó anh lấy vỏ đạn hai mươi là của Mít, đập mạnh làm thành một cây cườm nhỏ, của khúc ngà thành từng miếng nhỏ. Những lúc rời, anh cười từng chiếc răng lược, thân trọng tỉ mỉ như người thợ bạc. Chẳng hiểu sao tôi thích nhìn anh lắm và cảm thấy vui vui khi thấy bụi ngà rơi một nhiều. Một ngày, anh cưa được một vài răng. Không bao lâu sau, cây lược được hoàn thành. Cây lược dài hơn một tất, bề ngang độ ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây lược dùng để chải mái tóc dài, cây lược chỉ có một hàng răng thưa. Trên sợi lược có khắc một hàng chữ nhỏ bạn anh đã gò lưng, tán mạnh một lần. “Yêu nhé tặng Thu con của ba”. Cây lược ngày chưa chải được mái tóc của con, nhưng nó như gợi nhớ được phần nào tâm trạng của anh. Những đêm trước con, anh ít lên tiếng đến nổi hỏi hỏi đến con, nhớ con, anh lấy cây lược ra ngắm nghía rồi lại để lại

    – Tôi sẽ mang gửi lại cho cháu.

    Tôi cúi xuống gần anh và khẽ nói. Đến lúc ấy, anh mới nhắm mắt đi xuôi.

    (Trích: Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam 2016, tr.199-200).

    Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 - 2025 (trang 1)Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 – 2025 (trang 1)
    Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 - 2025 (trang 2)Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 – 2025 (trang 2)

    II. Đáp án đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 – 2025

    PHẦN 1. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm)

    Câu 1:

    Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là nghị luận.

    Câu 2:

    Theo đoạn trích, người thất bại thường né tránh hoặc cam chịu các thử thách, trong khi người thành công luôn đi tìm giải pháp, ngay cả khi phải chịu đựng khó khăn, bởi vì họ tin rằng họ sẽ vượt qua.

    Câu 3:

    Quan niệm “mỗi thử thách cũng chính là một cơ hội” có thể hiểu là: Những khó khăn và thử thách trong cuộc sống không phải là điều gì cần phải tránh né, mà là cơ hội để chúng ta rèn luyện và phát triển bản thân. Khi đối mặt với khó khăn, thay vì bị đánh bại, chúng ta nên nhận diện nó như những bài học quý giá, từ đó tích lũy kinh nghiệm và trưởng thành hơn.

    Câu 4:

    Một thông điệp có ý nghĩa đối với tôi sau khi đọc đoạn văn bản trên là: “Đối mặt với khó khăn chính là chìa khóa để trở thành phiên bản tốt hơn của chính mình.” Thay vì sợ hãi hoặc tránh né, chúng ta nên chấp nhận và vượt qua thử thách để phát triển bản thân.

    PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm):

    Những thử thách trong cuộc sống mỗi người có vai trò vô cùng quan trọng. Bởi chúng không chỉ giúp ta rèn luyện bản lĩnh, mà còn là cơ hội để phát triển và hoàn thiện bản thân. Khi đối mặt với khó khăn, con người thường buộc phải tìm cách vượt qua, từ đó tích lũy kinh nghiệm quý báu. Nếu chúng ta chỉ né tránh hoặc phàn nàn về những khó khăn, chúng ta sẽ mãi dậm chân tại chỗ và không thể tiến xa hơn. Thử thách thực sự là một cơ hội để chúng ta trưởng thành hơn và kiên cường hơn trong cuộc sống.

    Câu 2 (5,0 điểm):

    Nhân vật ông Sáu trong đoạn trích “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng hiện lên như một biểu tượng đầy xúc động về tình cha con sâu nặng và sự hy sinh cao cả của người cha. Qua từng chi tiết tỉ mỉ của việc làm lược ngà cho con, chúng ta thấy được tình yêu thương mãnh liệt và lòng kiên nhẫn của ông Sáu. Ông đã dùng tất cả tâm huyết của mình để khắc từng chiếc răng lược, thể hiện sự quan tâm và mong mỏi gặp lại con gái Thu. Hình thức của chiếc lược không chỉ là một vật phẩm bình thường mà còn gợi nhớ tới tâm trạng, tình cảm của ông dành cho con. Sự hy sinh cuối cùng của ông Sáu, khi ông bị bắn và chỉ kịp trao lại chiếc lược cho người bạn để gửi lại cho con, là một hình ảnh lột tả sâu sắc lòng yêu thương và sự đau đớn của người cha khi mất con. Qua câu chuyện này, chúng ta không chỉ thấy được hình ảnh người cha tảo tần mà còn cảm nhận được bài học về tình cảm gia đình, sự hi sinh và lòng yêu thương vô bờ bến của người làm cha.

    Hy vọng bài viết Đề thi môn Văn kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2024 – 2025 kèm đáp án chi tiết ở trên sẽ giúp các em học sinh và quý thầy cô có thêm nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cũng như đạt điểm cao hơn trong kỳ thi vào 10 sắp tới.

    Đừng quên tham khảo bộ sách Làm chủ kiến thức Ngữ Văn 9 luyện thi vào 10 của TKbooks để thêm yêu môn Ngữ Văn cũng như đạt điểm cao hơn trong các bài thi, bài kiểm tra các em nhé!

    Link đọc thử Phần 1: https://drive.google.com/file/d/1z6Dg5pus-NfXGc3lIow9lmj__GqoIlHq/view

    Link đọc thử Phần 2: https://drive.google.com/file/d/1PKMXshjKHhJER-EIKngOhGX8TTLGfawb/view

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh lớp 9 hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn