Tác giả: seopbn

  • Tài Liệu Thi Học Kỳ 1 Tiếng Việt Lớp 1: Kết Nối Tri Thức

    Tài Liệu Thi Học Kỳ 1 Tiếng Việt Lớp 1: Kết Nối Tri Thức

    Chào mừng các bậc phụ huynh và các em học sinh đến với tài liệu thi học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 1. Đây là tài liệu được biên soạn chi tiết, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này không chỉ bao quát các dạng bài kiểm tra mà còn giúp các em tự tin thực hiện tốt bài thi của mình.

    Nội Dung Đề Thi

    I. Đọc Hiểu

    Câu 1: Đọc đoạn văn sau:

    “Bé Bạch Tuyết mỉm cười khi tiếng chuông ngân vang ‘ô…ô…ô…’. Mặt trời đã chiếu những tia nắng vàng ươm xuống khu vườn nhỏ. Ông chuối đang chăm sóc những quả chuối mẹ chỉ nuôi lớn. Bé mặc chiếc áo màu hồng. Bé còn vuốt tóc và buộc nơ cho tóc. Bé bảo khi đi chơi cần ăn mặc gọn gàng, lịch sự.”

    Câu 2: Trả lời câu hỏi sau dựa vào nội dung vừa đọc:

    1. Bé Bạch Tuyết thức dậy khi nào?
      A. Khi chuông đồng hồ báo thức
      B. Khi mẹ gọi dậy
      C. Khi nghe tiếng chuông ngân vang

    2. Ông chuối có chiếc áo như thế nào?
      A. Màu vàng ươm
      B. Màu hồng
      C. Màu xanh lá

    II. Bài Tập

    Câu 1: Điền s/ x vào chỗ trống:

    hoa…en
    …tương xứng
    …en kế

    Câu 2: Nối chữ với hình tương ứng:

    Nối chữ với hình tương ứngNối chữ với hình tương ứng

    Câu 3: Tạo thành câu thích hợp từ các từ đã cho:

    tuần tra huân chương đầm ấm

    III. Viết Theo Mẫu

    Câu 1: Viết theo mẫu.

    lướt ván
    xoán thứng
    câu chuyện
    buổi chiều

    Nếu có nhu cầu thêm thông tin, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu từ loigiaihay.edu.vn.

    File Đề Thi Số 2

    I. Đọc Hiểu (3,0 điểm)

    “Chiếc quạt nan, bà cho cháu chiếc quạt, viền nan đen, nan xanh. Chiếc quạt nhỏ xinh xinh, em quạt gió đến, ước gì em mau lớn. Ngày đêm quạt cho bà, bà ngon giấc ngủ say, bàn tay em quạt gió.”

    Câu 1: Bà cho cháu cái gì?
    A. Gói kẹo
    B. Quạt cam
    C. Chiếc quạt

    II. Bài Tập (5,0 điểm)

    Câu 1: Điền ch/ tr vào chỗ trống:

    …áo trắng
    t… bếp

    Câu 2: Nối chữ với hình tương ứng:

    Nối chữ với hình tương ứngNối chữ với hình tương ứng

    III. Viết Theo Mẫu (2,0 điểm)

    Câu 1: Viết theo mẫu.

    nghề thuật
    chim khuyên
    bóng tuyết
    khuôn vác


    Hy vọng tài liệu thi học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 1 đã cung cấp căn cứ vững chắc để các em ôn tập thành công. Các bậc phụ huynh hãy đồng hành cùng con em mình để đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Đừng quên truy cập vào loigiaihay.edu.vn để tìm kiếm thêm nhiều tài liệu bổ ích khác!

    Liên kết tải về tài liệu:

  • Tìm hiểu về Bất Đẳng Thức và Bất Phương Trình trong Toán Học

    Tìm hiểu về Bất Đẳng Thức và Bất Phương Trình trong Toán Học

    Bất đẳng thức và bất phương trình là những khái niệm cơ bản nhưng rất quan trọng trong chương trình Toán học tại bậc trung học phổ thông. Kiến thức này xuất hiện trong khoảng 40% các bài toán và câu hỏi trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Do đó, nắm vững kiến thức này là điều cần thiết để các em có thể đạt điểm cao trong kỳ thi. Hãy cùng ôn luyện và củng cố kiến thức về bất đẳng thức và bất phương trình ngay nhé!

    I. BẤT ĐẲNG THỨC

    1. Ôn tập bất đẳng thức

    a. Khái niệm bất đẳng thức

    Một bất đẳng thức được biểu diễn dưới dạng “a >= b” hay “a <= b”, trong đó a và b là hai giá trị số.

    b. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương

    Nếu có bất đẳng thức “a > c”, thì ta có thể viết lại nó thành nhiều dạng khác nhau với các hệ quả tương tự mà vẫn giữ nguyên giá trị.

    c. Tính chất của bất đẳng thức

    Tính chất của bất đẳng thức cho phép chúng ta so sánh các giá trị cụ thể với nhau. Để minh chứng điều này, chúng ta sử dụng bảng các tính chất của bất đẳng thức.

    Bảng tính chất của bất đẳng thứcBảng tính chất của bất đẳng thức

    2. Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (bất đẳng thức Cô-si)

    a. Bất đẳng thức Cô-si

    Định nghĩa: Trung bình nhân của hai số không âm luôn ít hơn hoặc bằng trung bình cộng của chúng.

    b. Các hệ quả

    • Tổng của một số dương với nghịch đảo của nó lớn hơn hoặc bằng 2:
      [
      a + frac{1}{a} geq 2; ; forall a > 0
      ]

    • Nếu x, y cùng dương và tổng không thay đổi thì tích xy lớn nhất khi x = y.

    3. Bất đẳng thức chứa cấu giá trị tuyệt đối

    Điều kiện Nội dung
    a > 0

    II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN MỘT ÁN

    1. Khái niệm bất phương trình một ẩn

    a. Bất phương trình một ẩn

    Bất phương trình một ẩn x là một mệnh đề chứa biến có dạng f(x) trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x.

    Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó, khi tập nghiệm rộng thì sẽ được gọi là bất phương trình vô nghiệm.

    b. Điều kiện của một bất phương trình

    Tương tự như phương trình, ta sẽ gán các điều kiện của ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa.

    c. Bất phương trình chứa tham số

    Trong một bất phương trình, ngoài các chữ biến còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số. Giải và biện luận bất phương trình chứa tham số là xét xem với các giá trị nào của tham số bất phương trình vẫn có nghiệm.

    2. Hệ bất phương trình một ẩn

    Hệ bất phương trình một ẩn x gồm một số bất phương trình một ẩn phải tìm nghiệm chung của chúng.

    Mỗi giá trị của x đồng thời là nghiệm của tất cả các bất phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đó.

    Giải hệ bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó.

    Để giải một hệ bất phương trình ta giải từng bất phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm.

    3. Một số phép biến đổi bất phương trình

    a. Bất phương trình tương đương

    Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm sẽ được nói tới tương đương.

    b. Phép biến đổi tương đương

    Để giải một bất phương trình (hệ bất phương trình) ta liên tiếp biến đổi nó thành những bất phương trình (hệ bất phương trình) tương đương cho đến khi được bất phương trình đơn giản nhất mà ta có thể viết ngay tập nghiệm.

    c. Cộng (trừ)

    Hệ bất phương trình hện hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình.

    d. Nhân (chia)

    Nếu P(x) không bằng 0, thì P(x)Q(x) cũng có thể được coi là một bất phương trình tương đương.

    e. Bình phương

    Bình phương hai vế của một bất phương trình còn hai vế không âm thì bất phương trình sẽ được mở rộng thành bất phương trình tương đương.

    f. Chú ý

    Trong quá trình biến đổi một bất phương trình thành bất phương trình tương đương cần chú ý đến những điều sau:

    • Trong một bất phương trình P(x), khi nhân (chia) hai vế cho cùng một số x dương, thì tập nghiệm ban đầu của bất phương trình không thay đổi, nhưng tập nghiệm mới của bất phương trình chuyển biến có thể thay đổi.
    • Khi giải một bất phương trình P(x) ta cần phải tính cả nghiệm của bất phương trình mới.

    III. DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT

    1. Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất

    a. Nhị thức bậc nhất

    Xét nhị thức bậc nhất ẩn x có dạng f(x) = ax + b trong đó a,b ∈ R, a ≠ 0.

    b. Dấu của nhị thức bậc nhất

    • Định lý:
      Nhị thức f (x) = ax + b có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng (-b/a;+∞), trái dấu với hệ số a khi x lấy giá trị trong khoảng (-∞;-b/a).
    x -∞ -b/a +∞
    f (x) = ax + b trái dấu với a 0 Cùng dấu với a

    Minh họa bằng đồ thị:

    Minh họa bằng đồ thị dấu của nhị thức bậc nhấtMinh họa bằng đồ thị dấu của nhị thức bậc nhất

    2. Xét dấu tích thương các nhị thức bậc nhất

    Giả sử f(x) là một tích của những nhị thức bậc nhất. Áp dụng định lý về dấu của nhị thức bậc nhất có thể xét dấu từng nhân tử.

    Lập bảng xét dấu chung cho tất cả các nhị thức bậc nhất có mặt trong f(x) ta suy ra được dấu của f(x). Trường hợp f(x) là một thương cũng được xét tương tự.

    3. Áp dụng và giải bất phương trình

    Giải bất phương trình f(x) > 0 thực chất là xét xem biểu thức f(x) nhận giá trị dương với những giá trị nào của x (do đó cũng biết f(x) nhận giá trị âm với những giá trị nào của x), làm như vậy ta nói đã xét dấu biểu thức f(x).

    a. Bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Ví dụ về bất phương trình chứa ẩn ở mẫuVí dụ về bất phương trình chứa ẩn ở mẫu

    b. Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

    Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đốiBất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

    c. Bất phương trình chứa căn thức và dấu giá trị tuyệt đối

    Bất phương trình chứa căn thức và dấu giá trị tuyệt đối

    d. Các bất phương trình khác

    Các bất phương trình khácCác bất phương trình khác

    IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x,y có dạng tổng quát là ax + by ≤ c (1)
    hoặc (ax + by ≥ c)

    Trong đó x, y là hai ẩn; a, b, c là các hệ số (với a² + b² > 0).

    Ví dụ về bất phương trình bậc nhất hai ẩnVí dụ về bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    2. Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Cũng như bất phương trình bậc nhất một ẩn, các bất phương trình bậc nhất hai ẩn thường có vô số nghiệm và để mô tả tập nghiệm của chúng, ta sử dụng phương pháp biểu diễn hình học.

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình (1) được gọi là miền nghiệm của nó.

    Từ đó ta có quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) của bất phương trình ax + by ≤ c như sau (tương tự cho bất phương trình ax + by ≥ c):

    • Bước 1. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng A: ax + by = c.
    • Bước 2. Lấy một điểm M(x0;y0) nằm trong miền (ta thường lấy góc tọa độ 0).
    • Bước 3. Tính ax0 + by0, và so sánh ax0 + by0 với c.
    • Bước 4. Kết luận.

    + Nếu ax0 + by0 ≤ c thì miền chứa M.

    + Nếu ax0 + by0 > c thì miền không chứa M, là miền nghiệm của ax + by ≥ c.

    Chú ý:

    Miền nghiệm của bất phương trình ax0 + by0 ≤ c chứa đường thẳng ax + by = c là miền nghiệm của bất phương trình ax0 + by0 > c.

    + Ví dụ:

    Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x + y ≤ 3.

    Lời giải

    Vẽ đường thẳng A:2x + y = 3.

    Lấy góc tọa độ O(0;0), ta thấy O ∉ Δ và có 2.0 + 0 ≤ 3.

    3. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Tương tự hệ bất phương trình một ẩn.

    Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn gồm một số bất phương trình bậc nhất hai ẩn x,y phải tìm các nghiệm chung của chúng. Mỗi nghiệm chung đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình.

    Cũng như bất phương trình bậc nhất bậc hai một ẩn, ta có thể biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

    Ví dụ về hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    Lời giải

    Vẽ các đường thẳng:

    • d₁:3x + y = 6
    • d₂: x + y = 4
    • d₃: x = 0 (Oy)
    • d₄: y = 0 (Ox)

    Vì điểm M0(1;1) có tọa độ thỏa mãn tất cả các bất phương trình trong hệ trên nên ta tồn tại các nửa mặt phẳng không chứa điểm M là miền không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho.

    Đồ thị miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩnĐồ thị miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

    V. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI

    1. Định lý về dấu của tam thức bậc hai

    a. Tam thức bậc hai

    Xét tam thức bậc hai ẩn x có dạng f(x) = ax² + bx + c , trong đó a,b,c ∈ R, a ≠ 0.

    b. Dấu của tam thức bậc hai

    Cho f(x) = ax² + bx + c (a ≠ 0); Δ = b² – 4ac

    • Nếu Δ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a.
    • Nếu Δ = 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, trái dấu khi x = -b/2a.

    Minh họa hình học về dấu của tam thức bậc 2Minh họa hình học về dấu của tam thức bậc 2

    2. Bất phương trình bậc hai một ẩn

    a. Bất phương trình bậc hai

    Bất phương trình bậc hai ẩn x có bất phương trình:

    ax² + bx + c < 0; ax² + bx + c > 0; ax² + bx + c ≥ 0; ax² + bx + c ≤ 0, trong đó a,b,c ∈ R; a ≠ 0.

    b. Giải bất phương trình bậc hai

    Giải bất phương trình bậc hai ax² + bx + c < 0, với cùng dấu của hệ số a để quá trình xét dấu từng nghiệp tương tự như dấu tam thức bậc hai.

    c. Một số điều kiện tương đương

    Điều kiện tương đương của bất phương trình bậc 2 một ẩnĐiều kiện tương đương của bất phương trình bậc 2 một ẩn

    VI. Một số bài tập về bất đẳng thức và bất phương trình

    Dưới đây là một số dạng toán cơ bản về bất đẳng thức và bất phương trình để các em luyện tập và củng cố kiến thức:

    Bài tập bất đẳng thức và bất phương trìnhBài tập bất đẳng thức và bất phương trình
    Bài tập bất đẳng thức và bất phương trình (tiếp theo)Bài tập bất đẳng thức và bất phương trình (tiếp theo)

    Các dạng toán khác về bất đẳng thức và bất phương trình được ghi chú và diễn giải rất đầy đủ trong cuốn sách Sổ tay Toán học cấp 3 All in one của Tkbooks. Các bạn hãy mua ngay cuốn sách này để ôn luyện các dạng toán này tốt hơn nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh cấp 3 hàng đầu tại Việt Nam.

    Tkbooks.vn

  • 20+ Bài Tập Tìm và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 Kèm Theo File PDF Miễn Phí

    20+ Bài Tập Tìm và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 Kèm Theo File PDF Miễn Phí

    Bài tập tìm và đếm khối lập phương là một trong những nội dung học tập quan trọng giúp các bé lớp 1 rèn luyện khả năng nhận biết và hiểu bài toán hình học. Với việc nắm vững những kiến thức về khối lập phương, các bé sẽ dễ dàng hơn trong việc áp dụng vào các tình huống thực tế trong học tập và cuộc sống hàng ngày. Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp 20+ bài tập tìm và đếm khối lập phương kèm theo file PDF miễn phí để giúp trẻ em lớp 1 có thêm tài liệu ôn tập hiệu quả.

    1. Bài Tập Tìm Khối Lập Phương

    Bài Tập Tìm Khối Lập Phương Lớp 1Bài Tập Tìm Khối Lập Phương Lớp 1

    Các bài tập tìm khối lập phương giúp trẻ phát triển tư duy hình học và khả năng quan sát. Dưới đây là một số bài tập đang chờ đón các bé khám phá:

    • Xác định số lượng khối lập phương trong các hình vẽ.
    • Tìm kiếm khối lập phương trong không gian sống xung quanh.

    Bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài tập tại các đường link sau:

    • Các bài tập về hình khối lớp 1 kèm file PDF
    • Bài tập về đếm và so sánh trong phạm vi 10 lớp 1

    2. Bài Tập Đếm Khối Lập Phương

    Bài Tập Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 - File 1Bài Tập Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 – File 1

    Bài Tập Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 - File 2Bài Tập Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 – File 2

    Bài Tập Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 - File 3Bài Tập Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 – File 3

    Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây!

    3. Cách Hướng Dẫn Trẻ Lớp 1 Làm Bài Tập Đếm Khối Lập Phương

    Để hướng dẫn trẻ lớp 1 làm bài tập toán đếm khối lập phương một cách hiệu quả, các bậc phụ huynh có thể tham khảo các bước sau:

    a. Giới thiệu về khối lập phương

    Giải thích cho trẻ rằng khối lập phương là một hình 3D có 6 mặt đều nhau, và mỗi mặt đều là hình vuông. Bạn có thể sử dụng các đồ vật thực tế như khối gỗ, hộp Lego để minh họa.

    Giúp trẻ nhận biết khối lập phương qua đồ chơi hoặc các đồ vật trong nhàGiúp trẻ nhận biết khối lập phương qua đồ chơi hoặc các đồ vật trong nhà

    b. Bắt đầu với những hình đơn giản

    Bắt đầu với việc đếm một khối lập phương đơn giản để trẻ làm quen với khái niệm. Sau khi trẻ đã quen thuộc, có thể tăng dần số lượng khối lập phương để thử thách trẻ hơn.

    c. Sử dụng hình ảnh và mô hình trực quan

    Sử dụng sách bài tập hoặc in các hình ảnh khối lập phương để trẻ đếm. Bằng cách này, trẻ dễ dàng hình dung và thực hành tốt hơn.

    d. Hướng dẫn cách đếm khối lập phương trong các cấu trúc thực tế

    Hướng dẫn trẻ cách đếm từng khối một cách cẩn thận, bắt đầu từ một góc và di chuyển theo hàng hoặc lớp.

    e. Làm bài tập thực hành

    Khuyến khích trẻ làm thêm nhiều bài tập thực hành để trẻ tự tin hơn với việc đếm khối lập phương.

    f. Kiểm tra và sửa bài

    Sau khi trẻ hoàn thành bài, hãy kiểm tra lại kết quả và sửa các lỗi nếu có. Giải thích lại những phần trẻ còn thắc mắc.

    g. Sử dụng các trò chơi và ứng dụng hỗ trợ

    Tìm các trò chơi đếm khối lập phương trên máy tính hoặc điện thoại để trẻ vừa học vừa chơi, giúp trẻ tiếp thu kiến thức tốt hơn.

    Hy vọng rằng bộ tài liệu “20+ Bài Tập Tìm và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí” từ TKbooks.vn sẽ hữu ích cho việc học tập của bé yêu nhà bạn, giúp trẻ rèn luyện khả năng nhận biết và đếm các khối lập phương một cách hiệu quả. Nếu bạn cần thêm tài liệu học tập khác, hãy tham khảo các cuốn sách bổ trợ từ TKbooks như:

    • Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1
    • 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn

  • Nghi lễ Lễ rửa làng của người Lô Lô – Khám phá văn hóa đặc sắc

    Nghi lễ Lễ rửa làng của người Lô Lô – Khám phá văn hóa đặc sắc

    Lễ rửa làng của người Lô Lô không chỉ là một nghi lễ mà còn thể hiện sâu sắc tinh thần cộng đồng, tình yêu thiên nhiên và niềm tin vào sự tái sinh. Qua bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá ý nghĩa sâu xa, cách thức tổ chức của lễ rửa làng cũng như giá trị văn hóa đặc sắc của dân tộc thiểu số này.

    I. Khái quát chung

    1. Tác giả

    Văn bản “Lễ rửa làng” của người Lô Lô do tác giả Phạm Thùy Dung đăng tải trên tạp chí Di sản, tháng 12/2019, trang 22-24.

    Văn bản Lễ rửa làngVăn bản Lễ rửa làng

    2. Thể loại

    Văn bản “Lễ rửa làng của người Lô Lô” thuộc loại văn bản giới thiệu về một lễ tục có nhiều hoạt động cúng được thực hiện theo những quy định chặt chẽ.

    3. Bố cục

    Bố cục của văn bản gồm 3 phần:

    • Phần 1: Giới thiệu lễ rửa làng của người Lô Lô, một trong những dân tộc thiểu số có dân số ít nhất tại Việt Nam với những nét văn hóa phong phú, độc đáo.
    • Phần 2: Quá trình chuẩn bị và diễn ra lễ rửa làng, từ khâu chuẩn bị đến khi lễ chính thức diễn ra.
    • Phần 3: Ý nghĩa của lễ rửa làng trong đời sống văn hóa tinh thần của dân tộc Lô Lô, một nét đẹp văn hóa góp phần làm giàu có bản sắc cộng đồng dân tộc thiểu số Việt Nam.

    II. Đọc hiểu văn bản Lễ rửa làng của người Lô Lô

    1. Được hiểu các yếu tố cấu thành văn bản thông tin

    Văn bản giới thiệu về một hoạt động lễ tục cũng chính là văn bản thông tin vì thế nên cũng có đầy đủ các đặc điểm của văn bản thông tin nói chung:

    Các yếu tố Thể hiện trong văn bản
    Nhan đề Lễ rửa làng của người Lô Lô. Nhan đề có từ “lễ” cho người đọc biết đây là văn bản thuộc kiểu văn bản giới thiệu một lễ tục.
    Sapo Đoạn văn: Khi xong xuôi mùa vụ, đời sống thênh thang, người Lô Lô lại nghĩ tới việc tổ chức lễ rửa làng vào một ngày đẹp trời với những ước vọng tốt lành cho cuộc sống ấm no và…
    Đoạn văn Văn bản được cấu tạo bởi 6 đoạn văn. Mỗi đoạn văn thể hiện một ý tưởng đối hoạichỉnh tập trung làm rõ thông tin khái quát nêu ra ở nhan đề.

    2. Cách truyền tải thông tin trong văn bản “Lễ rửa làng của người Lô Lô”

    • Triển khai theo trình tự thời gian: Đoạn 1, 2 trong văn bản đều nối tiếp nhau một cách hợp lý, tạo một dòng chảy tự nhiên cho câu chuyện.
    • Triển khai theo trình tự từ loại đối tượng này đến đối tượng khác: Trong các giai đoạn, người viết đã trình bày một cách tỉ mỉ từng hoạt động theo trình tự nghi thức diễn ra trong lễ rửa làng.

    3. Ý nghĩa của văn bản:

    Văn bản giới thiệu cúng để thể hiện một lễ tục có ý nghĩa của dân tộc Lô Lô. Qua văn bản, người đọc thấy được nét đẹp văn hóa và tinh thần của người dân nơi đây. Lễ rửa làng không chỉ là một lễ hội mang ý nghĩa cầu mong sự thanh sạch trong cuộc sống, mà còn thể hiện rõ tình đoàn kết của cộng đồng dân tộc Lô Lô.

    III. Kết luận

    Nghi lễ Lễ rửa làng của người Lô Lô chính là một nét đẹp truyền thống không thể thiếu trong văn hóa của dân tộc này. Qua bài viết, chúng ta không chỉ hiểu sâu hơn về ý nghĩa của lễ rửa làng mà còn nhận thức được tầm quan trọng của việc gìn giữ và phát huy văn hóa dân tộc.

    Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, đừng quên truy cập vào trang web loigiaihay.edu.vn để cập nhật những tài liệu và thông tin bổ ích về văn hóa, lễ hội của các dân tộc Việt Nam!

  • Bài tập Tiếng Anh lớp 1 Unit 4 – In the Bedroom

    Bài tập Tiếng Anh lớp 1 Unit 4 – In the Bedroom

    Bài tập Tiếng Anh lớp 1 Unit 4 – In the Bedroom là tài liệu quan trọng giúp trẻ nắm vững từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến chủ đề phòng ngủ. Với các bài tập được thiết kế sinh động, dễ hiểu, bé sẽ hứng thú hơn trong việc học tiếng Anh. Tài liệu đi kèm file PDF miễn phí rất tiện lợi cho phụ huynh và giáo viên trong việc hướng dẫn bé ôn luyện tại nhà.

    Đặc biệt, tất cả các bài tập trong file đều bám sát theo chương trình học trong Unit 4 mà các bé lớp 1 đang theo học trên lớp!

    Mời các bậc phụ huynh và giáo viên tham khảo cũng như tải về cho con ôn tập!

    I. Bài tập Tiếng Anh lớp 1 Unit 4 – In the Bedroom

    Dưới đây là các bài tập trong Unit 4 – In the Bedroom:

    Bài tập Unit 4 - File 1Bài tập Unit 4 – File 1

    Bài tập Unit 4 - File 2Bài tập Unit 4 – File 2

    Bài tập Unit 4 - File 3Bài tập Unit 4 – File 3

    Bài tập Unit 4 - File 4Bài tập Unit 4 – File 4

    Bài tập Unit 4 - File 5Bài tập Unit 4 – File 5

    Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây!

    II. Đáp án

    Phụ huynh có thể kiểm tra đáp án cho các bài tập ở phần dưới đây nhé (đáp án cũng đã được đính kèm sẵn trong file PDF mà bố mẹ tải về cho con):

    Phần đáp ánPhần đáp án

    Với Bài tập Tiếng Anh lớp 1 Unit 4 – In the Bedroom kèm file PDF, chắc chắn các bé sẽ tự tin hơn trong việc học tiếng Anh cũng như đạt điểm cao hơn trên lớp.

    Những bài tập ở trên và bài tập của 15 Unit trong toàn bộ chương trình Tiếng Anh lớp 1 đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 1 của Tkbooks. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng bài tập khác.

    Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/12oEmAYMnLrIQr89N05I3-AFh_3vmn7F5/view?usp=sharing

    Hãy tải ngay file PDF để cùng con học tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Một Câu Chuyện

    Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Một Câu Chuyện

    Các em đang tìm kiếm cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc qua một câu chuyện hay và ý nghĩa? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em!

    Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các em dàn ý và các bài văn mẫu chuẩn để các em tham khảo. Hãy cùng khám phá ngay để nâng cao kỹ năng viết văn của mình nhé!

    I. Dàn Ý Cho Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Một Câu Chuyện

    1. Mở Bài

    • Giới thiệu chung về câu chuyện và cảm xúc ban đầu.
    • Nhắc đến câu chuyện (tên câu chuyện), tôi luôn cảm thấy… (ấn tượng, xúc động, khám phá, tiếc nuối…).
    • Câu chuyện không chỉ hấp dẫn mà còn mang đến nhiều bài học ý nghĩa.

    2. Thân Bài

    Trình bày tình cảm, cảm xúc của các nhân vật và tình tiết trong câu chuyện.

    Nhân vật chính/nên bạn ấn tượng:

    • Cảm thấy yêu mến, khám phá hay thương cảm? Vì sao?
    • Hành động, tính cách nào của nhân vật gây ấn tượng sâu sắc?
    • Tình tiết nào khiến mình xúc động hoặc ấn tượng nhất?
    • Tình tiết nào khiến mình vui, buồn, hồi hộp hay suy ngẫm?
    • Những chi tiết đó mang ý nghĩa gì, gợi lên điều gì trong lòng mình?

    Bài học rút ra từ câu chuyện:

    • Câu chuyện giúp mình hiểu thêm điều gì về cuộc sống, về đạo đức, về tính người?
    • So sánh với thực tế, câu chuyện mang ý nghĩa gì đối với bản thân và mọi người?

    3. Kết Bài

    • Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa câu chuyện.
    • Câu chuyện không chỉ mang đến bài học sâu sắc mà còn để lại dấu ấn khó quên trong lòng tôi.
    • Qua đó, tôi càng thêm yêu thích những câu chuyện giàu ý nghĩa của văn học dân gian/văn học hiện đại.

    II. Bài Văn Mẫu

    1. Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Câu Chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”

    Mỗi lần nhắc lại câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, tôi không khỏi khâm phục tài trí và sức mạnh của Sơn Tinh, đồng thời lại thấy thương cảm và tiếc nuối cho Thủy Tinh. Sơn Tinh quả thực là một vị thần tài giỏi, có thể dời núi, nâng đất, mang đến sự phồn vinh cho con người. Nhưng Thủy Tinh cũng không hề kém cạnh, chỉ vì tình yêu không thành mà lòng cảm giác hóa thành cơn giận dữ. Năm nào cũng vậy, lúc nửa đêm lại nhắc nhở về cuộc chiến xưa, khiến tôi cảm nhận rõ hơn về sức mạnh thiên nhiên và ý chí kiên cường của con người trong cuộc đấu tranh bảo vệ cuộc sống. Câu chuyện không chỉ hấp dẫn mà còn mang đến bài học quý giá: thiên nhiên có thể hung dữ, nhưng nếu con người đoàn kết, kiên trì, chúng ta sẽ luôn chiến thắng.

    Hình minh họa cho câu chuyệnHình minh họa cho câu chuyện

    2. Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Câu Chuyện “Sự Tích Sầu Đâu”

    Câu chuyện “Sự Tích Sầu Đâu” luôn khiến tôi xúc động và khám phá điều kỳ diệu của những con người khuyết tật. Sinh ra với ngoại hình khác biệt, Sầu Đâu từng bị mọi người coi thường, nhưng cậu không bao giờ buồn bã hay tự ti mà luôn chăm chỉ, hiểu thảo với mẹ. Tôi cảm thấy vui mừng khi nhớ tới tài năng và sự tốt bụng của Sầu Đâu, cậu đã tìm được hạnh phúc bên người vợ hiền, chung thủy. Điều đặc biệt, chi tiết Sầu Đâu lấp láy sắp xếp để trở thành chàng trai khôi ngô khiến tôi nhận ra rằng chúng ta không thể đánh giá con người qua vẻ bề ngoài. Câu chuyện dạy tôi bài học về lòng nhân ái và niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống.

    Hình minh họa cho câu chuyệnHình minh họa cho câu chuyện

    3. Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Câu Chuyện “Thạch Sanh”

    Câu chuyện “Thạch Sanh” khiến tôi vô cùng ngưỡng mộ và khám phá lòng dũng cảm, chính trực của nhân vật chính. Từ một chàng trai mồ côi, sống nghèo khổ, Thạch Sanh vẫn không oán trách số phận mà luôn kiên cường, trung thực. Tôi thích nhất chi tiết Thạch Sanh một mình chiến đấu với Chằn Tinh và Đại Bàng để cứu người, thể hiện phẩm chất anh hùng đáng quý. Khi bị kẻ gian hãm hại, Thạch Sanh vẫn kiên nhẫn chờ đợi cơ hội, điều này làm tôi cảm thấy yêu mến và tôn trọng hơn sự ngay thẳng, chân thành trong cuộc sống. Câu chuyện mang đến bài học rằng những người hiền lành, dũng cảm sẽ luôn giành được thắng lợi, còn kẻ gian ác cuối cùng cũng sẽ phải chịu thất bại.

    Hình minh họa cho câu chuyệnHình minh họa cho câu chuyện

    4. Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Câu Chuyện “Cây Tre Trăm Đốt”

    Câu chuyện “Cây Tre Trăm Đốt” vừa khiến tôi thích thú, vừa làm tôi cảm thấy căm ghét sự tham lam, gian dối của nhân vật lão phú ông. Anh nông dân hiền lành, chăm chỉ, với lòng yêu thương con gái phú ông nhưng lại bị lừa dối và chịu nhiều thiệt thòi. Tôi vô cùng hài hước khi cuối cùng anh đã lấy lại công bằng bằng sự giúp đỡ của Bụt. Hình ảnh cây tre trăm đốt như một phép màu nhiệm, vật chất tốt đẹp mang lại hạnh phúc cho người tốt. Qua câu chuyện, tôi nhận ra rằng cuộc sống luôn có nhân quả, những ai sống chân thành, thật thà rồi sẽ nhận được điều tốt đẹp.

    Hình minh họa cho câu chuyệnHình minh họa cho câu chuyện

    5. Đoạn Văn Thể Hiện Tình Cảm, Cảm Xúc Qua Câu Chuyện “Sự Tích Hồ Gươm”

    Câu chuyện “Sự Tích Hồ Gươm” làm tôi cảm thấy tự hào và xúc động về tinh thần yêu nước của dân tộc ta. Hình ảnh Lê Lợi nhận được thanh gươm thần để đánh đuổi giặc ngoại xâm hiện niềm tin rằng chính nghĩa luôn chiến thắng.

    Hình minh họa cho câu chuyệnHình minh họa cho câu chuyện

    Hy vọng bài viết trên đã giúp các em hiểu rõ hơn cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc qua một câu chuyện. Hãy áp dụng dàn ý và bài mẫu để tự viết những đoạn văn hay cho riêng mình nhé!

  • Giới thiệu tài liệu bài tập so sánh số có hai chữ số lớp 1

    Giới thiệu tài liệu bài tập so sánh số có hai chữ số lớp 1

    Trong quá trình học tập, việc rèn luyện kỹ năng toán học cho trẻ em là rất quan trọng. Chúng tôi rất vui mừng giới thiệu đến quý phụ huynh và học sinh tài liệu “Bài tập so sánh số có hai chữ số lớp 1” – một nguồn tài liệu bổ ích và thú vị, giúp các em làm quen với các bài toán thú vị, đồng thời phát triển tư duy toán học một cách tự nhiên.

    I. Bài tập so sánh các số có hai chữ số

    Tài liệu này bao gồm nhiều bài tập thiết thực, giúp học sinh lớp 1 vận dụng lý thuyết vào thực tế thông qua việc so sánh các số có hai chữ số. Việc tiếp cận bài toán có hệ thống giúp các em không chỉ nắm vững kiến thức mà còn phát triển khả năng phân tích và tư duy logic.

    Bài tập so sánh số có hai chữ số - File 1Bài tập so sánh số có hai chữ số – File 1

    Có nhiều bài tập được thiết kế khéo léo, từ dễ đến khó, giúp các em vừa học vừa chơi. Việc so sánh các số không chỉ giúp các em rèn luyện kỹ năng số học mà còn phát triển khả năng tư duy phản biện.

    Bài tập so sánh số có hai chữ số - File 2Bài tập so sánh số có hai chữ số – File 2

    II. Bài tập luyện tập chung

    Ngoài các bài tập so sánh, tài liệu còn cung cấp những bài tập tổng hợp giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học. Những bài tập này không chỉ giúp ôn luyện mà còn khám phá thêm nhiều kiến thức mới trong toán học.

    Bài tập luyện tập chung so sánh số có hai chữ số lớp 1 - File 1Bài tập luyện tập chung so sánh số có hai chữ số lớp 1 – File 1

    Các bài tập này được xây dựng với cấu trúc rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh lớp 1, từ đó giúp các em phần nào tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán trong tương lai.

    Bài tập luyện tập chung so sánh số có hai chữ số lớp 1 - File 2Bài tập luyện tập chung so sánh số có hai chữ số lớp 1 – File 2

    Chúng tôi hy vọng tài liệu “Bài tập so sánh số có hai chữ số lớp 1” sẽ trở thành người bạn đồng hành trong quá trình học tập của các em, mang đến cho các em những trải nghiệm học tập thú vị và hiệu quả.

    Bài tập luyện tập chung so sánh số có hai chữ số lớp 1 - File 3Bài tập luyện tập chung so sánh số có hai chữ số lớp 1 – File 3

    Đừng quên tải tài liệu PDF miễn phí từ TKbooks.vn và bắt đầu hành trình luyện tập ngay hôm nay. Tài liệu này sẽ giúp các em có được sự chuẩn bị tốt nhất cho những năm học tiếp theo.

    *>>> Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây*!

    Ngoài các bài tập được giới thiệu trên, các bậc phụ huynh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác như:

    • Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 1 – Tập 1
    • 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 1

    Hy vọng rằng những tài liệu này sẽ cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ ích cho các em học sinh lớp 1. Hãy cùng chúng tôi phát triển tư duy toán học ngay từ bây giờ để các em tự tin hơn trong tương lai.

    TKbooks.vn

  • Cách Chứng Minh Tứ Giác Nội Tiếp Một Cách Dễ Hiểu

    Cách Chứng Minh Tứ Giác Nội Tiếp Một Cách Dễ Hiểu

    Trong chương trình Toán lớp 9, việc chứng minh tứ giác nội tiếp là một phần quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình học và phát triển tư duy logic. Bài viết này sẽ hướng dẫn các em cách chứng minh tứ giác nội tiếp một cách chi tiết và dễ hiểu thông qua lý thuyết, ví dụ cụ thể cùng những bài tập kèm lời giải để các em có thể tham khảo.

    I. Lý Thuyết Về Tứ Giác Nội Tiếp

    1. Khái Niệm Tứ Giác Nội Tiếp

    Tứ giác nội tiếp là một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn. Trong đó, tổng số đo hai góc đối diện của tứ giác luôn bằng 180 độ.

    a. Tính Chất

    • Định lý 1: Một tứ giác được gọi là nội tiếp khi và chỉ khi tổng số đo hai góc đối diện bằng 180°.
    • Định lý 2: Nếu một tứ giác có hai góc ở cùng một phía so với một cạnh, và cùng nhìn cạnh đó với một góc α, thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.

    Định lý 2 về tứ giác nội tiếpĐịnh lý 2 về tứ giác nội tiếp

    Ví dụ: Tứ giác ABCD như hình dưới đây có góc ABD = góc ACD thì tứ giác này là tứ giác nội tiếp.

    b. Cách Chứng Minh Tứ Giác Nội Tiếp

    Để chứng minh một tứ giác là nội tiếp, ta cần chứng minh rằng tứ giác đó có tổng hai góc đối diện bằng 180 độ.

    • Nếu ta có một tứ giác là nội tiếp, thì tổng số đo hai góc đối diện bằng 180°.
    • Ngược lại, nếu tổng hai góc đối diện bằng 180°, ta có thể suy ra đó là tứ giác nội tiếp.

    c. Ví Dụ

    Trong hình vẽ tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.

    Ví dụ về tứ giác nội tiếpVí dụ về tứ giác nội tiếp

    Góc BAD và BCD là hai góc đối diện nên ta có BAD + BCD = 180°.

    II. Các Bài Toán Chứng Minh Tứ Giác Nội Tiếp Lớp 9

    Bài 1:

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Đường thẳng song song với tiếp tuyến tại C cắt các cạnh AC, BC lần lượt tại D, E. Chứng minh rằng tứ giác ABED nội tiếp.

    Giải:

    Gọi Cx là tia tiếp tuyến tại O (tia Cx nằm trên nửa mặt phẳng không chứa B). Ta có góc ACx = góc ABC, mà góc ACx = góc EDC nên góc ABC = góc EDC.

    Vậy tứ giác ABED là tứ giác nội tiếp.

    Bài 2:

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Vẽ dây DE vuông góc với OA cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại S, K.

    Chứng minh rằng: tứ giác BCKS nội tiếp.

    Hình vẽ minh họa bài 2Hình vẽ minh họa bài 2

    Giải:

    OA ⊥ DE (gt) ⇒ góc xAC = góc AED

    ⇒ AD = AE

    Góc BSK = (số đo cung BCE + số đo cung AD)/2 (góc có 2 đỉnh ở bên trong đường tròn).

    Góc BSK = số đo cung AB/2 (góc nội tiếp).

    Do đó: góc BSK + góc BCK = (số đo cung BCE + số đo cung AD + số đo cung AB)/2

    = (số đo cung BCE + số đo cung AE + số đo cung AB)/2 = 360°/2 = 180°

    ⇒ Tứ giác nội tiếp BCKS.

    Bài 3:

    Cho tam giác nhọn ABC. Đường tròn đường kính BC cắt AB và AC theo thứ tự tại D và E. Gọi H là giao điểm của BE và CD, tia AH cắt BC tại F. Số tứ giác nội tiếp được đương tròn có trong hình vẽ là bao nhiêu?

    Hình vẽ minh họa bài 3Hình vẽ minh họa bài 3

    Giải:

    Ta có tam giác BDC vuông tại D và tam giác BEC vuông tại E vì hai tam giác này nội tiếp được đường tròn (O) đường kính BC.

    BE và CD là hai đường cao của ABC nên H là trực tâm của tam giác này.

    ⇒ AH ⊥ BC tại F (vì AH là đường cao thứ ba).

    Từ đó ta có:

    • Ba tứ giác AEDH; BDHF; CEHF nội tiếp được vì có hai góc đối diện bù nhau.
    • Ba tứ giác AEFB; BDEC; ADFC nội tiếp được vì có hai đỉnh cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc 90°.

    Vậy trong hình vẽ có tất cả 6 tứ giác nội tiếp được đường tròn.

    Bài 4:

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Vẽ Ax là tiếp tuyến của đường tròn (O). Đường thẳng song song với A cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D, E.

    Chứng minh rằng tứ giác BCED nội tiếp.

    Hình vẽ minh họa bài 4Hình vẽ minh họa bài 4

    Giải:

    Ta có Ax // DE (giả thiết)

    ⇒ Góc xAC = góc AED (hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến dây cung)

    Do đó: góc AED = góc DBC

    Suy ra tứ giác BCED là tứ giác nội tiếp.

    Bài 5:

    Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp trong đường tròn (O) đường kính là AI. Gọi E là trung điểm AB và K là trung điểm của OI.

    a) Chứng minh tam giác EKB là tam giác cân.

    b) Chứng minh tứ giác AEKC là một tứ giác nội tiếp.

    Hình vẽ minh họa bài 5Hình vẽ minh họa bài 5

    Giải:

    a) Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BE.

    Ta có: E là trung điểm AB, AB không qua O (gt). Mà góc ABI = 90° (góc nội tiếp chắn ngoài đường tròn).

    Vì OE ⊥ AB, BI ⊥ AB (góc ABI = 90°) ⇒ OE // BI.

    Do đó tứ giác BEOI là hình thang.

    Mà H, K lần lượt là trung điểm các cạnh BE, OI nên HK // OE.

    Ta có: HK // OE, OE ⊥ AB ⇒ HK ⊥ AB

    Tam giác EKB có HK vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến ⇒ tam giác EKB cân tại K.

    b) OB = OC (= R) và AB = AC (gt)

    ⇒ O và A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC.

    ⇒ OA là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

    Mà K ∈ OA nên KB = KC

    Xét tam giác KBA và tam giác ICA có: AB = AC (gt)

    KB = KC; AK là cạnh chung

    Do đó: tam giác KBA = tam giác RCA (c.c.c)

    ⇒ Góc KBA = góc KCA ⇒ góc KBA = góc KEB (tam giác EKB cân).

    Do đó: góc KEB = góc KCA ⇒ Tứ giác AEKC nội tiếp được.

    Việc nắm vững cách chứng minh tứ giác nội tiếp lớp 9 không chỉ giúp các em học tốt môn Toán mà còn giúp các em đạt điểm cao hơn trong kỳ thi tuyển sinh vào 10 sắp tới.

    Hy vọng qua bài viết này, các em sẽ có thể tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán liên quan đến tứ giác nội tiếp. Đừng quên tham khảo thêm 2 cuốn Làm chủ kiến thức Toán 9 ôn thi vào 10 phần Đại sốHình học để biết cách giải tất cả các bài toán trong chương trình lớp 9 nhé!

    Link để tham khảo phần Đại số: https://drive.google.com/file/d/1uaOJCek1Mpmm-UbFU3hEIVzQ0P6PPaoC/view

    Link để tham khảo phần Hình học: https://drive.google.com/file/d/162Yv0A_lC8XmgSN_AjwxVuKPWpbVVkJj/view

    Nếu các em có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết để được giải đáp nhé!

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 9 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7: Kiến thức quan trọng trong môn Toán

    Đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7: Kiến thức quan trọng trong môn Toán

    Khi bước vào học kỳ 2 lớp 7, các em sẽ đối mặt với khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận – một phần kiến thức nền tảng và cần thiết trong toán học. Khái niệm này không chỉ xuất hiện trong sách vở mà còn thường xuyên xuất hiện trong kỳ thi. Vì vậy, việc ôn tập thật kỹ sẽ giúp các em đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Dưới đây là lý thuyết, các dạng bài tập liên quan và ví dụ cụ thể để các em tham khảo và củng cố kiến thức.

    I. Lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    1. Định nghĩa

    Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax (a là hàng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.

    Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1/a.

    Khi đó ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    2. Tính chất

    Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì:

    Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):

    y1/x1 = y2/x2 = y3/x3 = … = a.

    Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

    y1/y2 = x1/x2, y1/y3 = x1/x3, y2/y3 = x2/x3,…

    Lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7Lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    II. Các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Bước 1: Xác định hai đại lượng x, y và hệ số tỉ lệ k.

    Bước 2: Sử dụng công thức y = kx để xác định quan hệ của hai đại lượng.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Xác định hai đại lượng trong các trường hợp dưới đây có phải hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu phải, viết công thức liên hệ và xác định hệ số tỉ lệ trong mỗi trường hợp:

    a) Quãng đường ô tô đi được S (km) trong thời gian t (giờ), biết vận tốc của ô tô là 30km/h.

    b) Diện tích S (m²) cánh đồng hình chữ nhật có hai kích thước là 3m và a (m).

    c) Tổng số sản phẩm K ( sản phẩm) do công nhân làm được trong a ngày, biết mỗi ngày công nhân đó làm được 30 sản phẩm.

    Hướng dẫn giải

    a) Quãng đường đi được S (km) trong thời gian t (giờ) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Công thức liên hệ: S = 30t (km). Hệ số tỉ lệ k = 30.

    b) Diện tích S (m²) cánh đồng hình chữ nhật và độ dài một cạnh a (m) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Công thức liên hệ: S = 3a (m²). Hệ số tỉ lệ k = 3.

    c) Tổng số sản phẩm K (sản phẩm) do công nhân làm được trong a ngày là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Công thức liên hệ: K = 30a (sản phẩm). Hệ số tỉ lệ k = 30.

    Ví dụ 2:

    Cho hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận với nhau. Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu?

    Hướng dẫn giải

    Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5 nên y = 5x => x = (1/5)y.

    Suy ra đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 1/5.

    Dạng 2: Tìm các đại lượng dựa vào tính chất tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để xác định mối liên hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Sử dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau để tìm các đại lượng.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1 = 2, x2 = 6 thì 2y1 – 3y2 = – 28.

    a) Tính y1 và y2.

    b) Xác định công thức liên hệ của y và x.

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có y1/x1 = y2/x2 = k.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau, ta có:

    k = y1/x1 = y2/x2 => (2y1 – 3y2)/(2 – 6) = –28 => k = 2.

    Suy ra y1 = 2×1 = 2(2) = 4, y2 = 2×2 = 2(6) = 12.

    Vậy y1 = 4, y2 = 12.

    b) Công thức liên hệ của y và x là y = 2x.

    Ví dụ 2:

    Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị x1, x2 của x thỏa mãn điều kiện 3×1 – 4×2 = 42,5 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y thỏa mãn điều kiện 3y1 – 4y2 = -8,5.

    a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x.

    b) Biết x1, x2 tỉ lệ với 5 và 4. Tính x1, x2, y1, y2.

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

    y1/x1 = y2/x2 = k.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau, ta có:

    k = y1/x1 = y2/x2; k = 3y1/3×1 = 4y2/4×2 = (3y1 – 4y2)/(3×1 – 4×2) = (-8,5)/42,5 = – 1/5.

    Vậy đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k = – 1/5.

    b) Vì x1, x2 tỉ lệ với 5 và 4 nên:

    x1/5 = x2/4 = 3×1/15 = 4×2/16 = (3×1 – 4×2)/(15 – 16) = 42,5/(-1) = – 42,5.

    Suy ra x1 = 5 (–42,5) = –212,5; x2 = 4 (–42,5) = –170.

    Ta có y1 = (-1/5)x1 = –1/5 (–212,5) = 42,5 và y2 = (-1/5)x2 = (-1/5) (–170) = 34.

    Vậy x1 = –212,5; x2 = –170; y1 = 42,5; y2 = 34.

    Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Xác định hệ số tỉ lệ k.

    Bước 2: Sử dụng công thức y = k để tìm các giá trị tương ứng của x và y.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và bảng sau:

    x -8 -6 -2 4 4√2 16
    y 1 8

    a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x.

    b) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y = kx.

    Thay x = 16 và y = 8, ta có: 8 = k * 16 => k = 1/2.

    Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = 1/2.

    b) Kết quả điền vào ô trống như sau:

    x -8 -6 -2 4 4√2 16
    y -4 -3 -1 1 2√2 8

    Ví dụ 2:

    Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi hai giá trị x1, x2 của x có điều kiện 3×1 – 4×2 = 42,5, thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có điều kiện 3y1 – 4y2 = -8,5.

    a) Hãy biểu diễn đại lượng y theo đại lượng x. Viết công thức liên hệ giữa x và y.

    b) Hoàn thành bảng sau:

    x -3 -1 1/2 2 4 5
    y -4 -5/3 9

    Hướng dẫn giải

    a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y = kx.

    Áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

    y1/x1 = y2/x2 = k.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ bằng nhau, ta có:

    k = y1/x1 = y2/x2 = ((y1 – y2)/(x1 – x2) = 5/(-2) = -5/2.

    Vậy y = (-5/2)x.

    b) Kết quả điền vào ô trống như sau:

    x 8/5 2/3 -3 -1 1/2 2 4 5 -18/5
    y -4 -5/3 -15/2 5/2 -5/4 -5 -10 -25/2 9

    Dạng 4: Một số bài toán có lời văn về đại lượng tỉ lệ thuận

    + Phương pháp

    Thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Bước 2: Áp dụng tính chất và tỷ lệ các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận để suy ra giá trị cần tìm.

    + Các ví dụ

    Ví dụ 1:

    Cho biết 1 tấn nước biển chứa 24kg muối.

    a) Giả sử x tấn nước biển chứa y(kg) muối. Hãy biểu diễn y theo x.

    b) Hỏi trong 2,5 tấn nước biển chứa bao nhiêu gam muối?

    Hướng dẫn giải

    a) Vì khối lượng muối có trong nước biển và khối lượng nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y/(x * 1000) = 24/1000 => y = 24x (kg).

    b) Trong 2,5 tấn nước biển chứa số kg muối là 24 * 2,5 = 60 (kg).

    Vậy trong 2,5 tấn nước biển chứa số gam muối là 60 * 1000 = 60000 (gam).

    Ví dụ 2:

    Biết 15 công nhân cùng làm trong một khoảng thời gian thì được 300 sản phẩm. Hỏi 20 công nhân làm trong cùng khoảng thời gian như vậy thì được bao nhiêu sản phẩm? (Năng suất của mỗi công nhân là giống nhau).

    Hướng dẫn giải

    Gọi số sản phẩm 20 công nhân làm được trong thời gian đã cho là x (sản phẩm).

    Vì số công nhân và số sản phẩm là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên 20/15 = x/300 => x = (20*300)/15 = 400 (sản phẩm).

    Vậy 20 công nhân làm trong cùng khoảng thời gian như vậy thì được 400 sản phẩm.

    III. Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    Dưới đây là một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7 để các em tham khảo:

    Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7

    Trên đây là lý thuyết và các dạng bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận lớp 7 kèm lời giải chi tiết để các em tham khảo. Hy vọng chúng sẽ giúp các em đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và bài thi môn Toán.

    Để ôn tập thêm kiến thức Toán lớp 7 tập 2, các em nên tham khảo thêm cuốn Làm chủ kiến thức Toán bằng sơ đồ tư duy lớp 7 Tập 2 của Tkbooks nhé!

    Link để tham khảo sách: https://drive.google.com/file/d/1R-JkEKNI4j0d-bIDytNA-0KmRrQa5UZP/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Diện Tích Xung Quanh và Diện Tích Toàn Phần của Hình Hộp Chữ Nhật: Công Thức và Bài Tập Vận Dụng

    Diện Tích Xung Quanh và Diện Tích Toàn Phần của Hình Hộp Chữ Nhật: Công Thức và Bài Tập Vận Dụng

    Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là những khái niệm cơ bản trong chương trình Toán học. Việc nắm rõ công thức và cách áp dụng chúng không chỉ giúp các em học sinh làm bài tập tốt hơn mà còn giúp các em vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các em công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, kèm theo các bài tập thực hành có lời giải.

    I. Công Thức Tính

    1. Diện Tích Xung Quanh

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp đó.

    Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

    Cho:

    • a: Chiều dài
    • b: Chiều rộng
    • h: Chiều cao
    • Sxq: Diện tích xung quanh
    • Cđ: Chu vi đáy
    Công thức: Sxq = Cđ x h Hay Sxq = (a + b) x 2 x h

    2. Diện Tích Toàn Phần

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

    Cho:

    • Sxq: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
    • S2đ: Diện tích hai mặt đáy hình hộp chữ nhật
    • Stp: Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
    Công thức: Stp = Sxq + S2đ

    II. Bài Tập Kèm Đáp Án

    📝 Bài 1:

    Cho một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 7774 cm³, chiều cao bằng 13 cm, chiều rộng bằng 23 cm. Sxq của hình hộp đó là: ………

    Giải:

    Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là:

    V = a × b × h

    Trong đó:

    • V = 7774 cm³ (thể tích)
    • b = 23 cm (chiều rộng)
    • h = 13 cm

    Thay vào công thức trên ta có:

    a = V / (b × h) = 7774 / (23 × 13) = 26 cm

    Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

    Sxq = 2 × (a + b) × h = 2 × (26 + 23) × 13 = 1274 cm².

    Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 1274 cm².

    📝 Bài 2:

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể như sau: chiều dài 3 m, chiều rộng 1,8 m và cao 1,5 m. Buổi sáng máy bơm đã bơm đầy 90% thể tích bể. Vậy phải bơm thêm …….. lít nước nữa để đầy bể.

    Giải:

    Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

    V = a × b × h

    Trong đó:

    • a = 3 m (chiều dài)
    • b = 1,8 m (chiều rộng)
    • h = 1,5 m (chiều cao)
    • V = 3 × 1,8 × 1,5 = 8,1 m³

    Buổi sáng máy bơm đã bơm 90% thể tích bể, nghĩa là:

    V đã bơm = 8,1 × 90% = 7,29 m³

    Lượng nước cần bơm thêm để đầy bể là:

    V cần bơm = 8,1 – 7,29 = 0,81 m³ = 810 lít.

    Vậy phải bơm thêm 810 lít nước nữa để đầy bể.

    📝 Bài 3:

    Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 336 dm². Tính diện tích xung quanh hình hộp đó biết chiều dài là 2,2 m và chiều rộng là 5 dm.

    Giải:

    Ta có:

    • Chiều dài a = 22 dm
    • Chiều rộng b = 5 dm
    • Diện tích toàn phần Stp = 336 dm²

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

    Stp = Sxq + 2 × S đấy

    Diện tích một đáy:

    S đáy = a × b = 22 × 5 = 110 dm²

    Tổng diện tích hai đáy:

    2 × S đáy = 2 × 110 = 220 dm²

    Diện tích xung quanh:

    Sxq = Stp – 2 × S đáy = 336 – 220 = 116 dm²

    Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 116 dm².

    📝 Bài 4:

    Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m, chiều cao 4 m. Tính diện tích xung quanh và diện tích trần nhà của căn phòng đó.

    Giải:

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

    Sxq = 2 × (a + b) × h

    Trong đó:

    • a = 5 m (chiều dài)
    • b = 3 m (chiều rộng)
    • h = 4 m (chiều cao)

    Thay số vào công thức ta có:

    Sxq = 2 × (5 + 3) × 4 = 64 m²

    Trần nhà có dạng hình chữ nhật với diện tích bằng diện tích đáy của hình hộp chữ nhật:

    S trần nhà = a × b = 5 × 3 = 15 m²

    Vậy diện tích xung quanh của căn phòng là 64 m² và diện tích trần nhà là 15 m².

    III. Bài Tập Vận Dụng

    Bài 1: Tính diện tích toàn phần của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây:

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:

    Chiếc hộp nào dưới đây có diện tích toàn phần lớn nhất?

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Bài 3: Tính diện tích xung quanh của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây:

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Bài 4: Các bể cá dưới đây được làm bằng kính và thiết kế dưới dạng hình hộp chữ nhật. Hãy tính diện tích kính cần sử dụng để làm các bể cá đó.

    Hình minh họa bài 1Hình minh họa bài 1

    Hy vọng bài viết trên đã giúp các em nắm vững công thức tính toán cũng như biết cách áp dụng vào các bài tập thực tế. Theo dõi loigiaihay.edu.vn để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!