Danh mục: aerariumfi.com

  • Tìm hiểu về chỉ số Dow Jones Futures: Tổng quan và Chiến lược Đầu tư

    Tìm hiểu về chỉ số Dow Jones Futures: Tổng quan và Chiến lược Đầu tư

    Chắc hẳn ai tham gia thị trường tài chính đều biết tới chỉ số Dow Jones Futures – Là một chỉ số quan trọng trong quá trình đầu tư trên thị trường chứng khoán. Các nhà đầu tư cần hiểu rõ về chỉ số này để đưa ra những quyết định giao dịch chính xác nhất. Vậy chỉ số Dow Jones Futures là gì, vận hành ra sao và có cách thức đầu tư như thế nào? Tất cả sẽ được Aerariumfi giải đáp chi tiết trong bài viết này.

    Chỉ số Dow Jones Futures là gì?

    Chỉ số Dow Jones Futures là gìChỉ số Dow Jones Futures là gì

    Chỉ số Dow Jones Futures được hiểu là hợp đồng chỉ số chứng khoán phái sinh của Dow Jones. Chỉ số này cho phép các bên tham gia thỏa thuận giao dịch cổ phiếu ở mức giá đã định trong thời điểm nhất định nào đó ở tương lai.

    Đây là khái niệm có từ rất lâu nhưng không được nhiều người biết đến. Chỉ số Dow Jones Futures này không phải thuật ngữ phổ biến trong đời sống mà được sử dụng chủ yếu ở thị trường chứng khoán. Bằng việc hiểu rõ về khái niệm này, các nhà đầu tư có thể nghiên cứu cũng như nắm bắt cơ hội giao dịch mang lại lợi nhuận hấp dẫn.

    Giá trị cơ sở của hợp đồng Dow Jones này sẽ là giá trung bình của 30 cổ phiếu điện tử với 30 doanh nghiệp, công ty đại chúng có vốn hóa lớn nhất trên sàn New York và Nasdaq.

    Như vậy có thể hiểu rằng giá trị cơ sở của chỉ số Dow Jones Futures dựa trên chỉ số Dow Jones. Nếu quan tâm đúng cách và đúng mức, các nhà đầu tư có thể nắm bắt được các tín hiệu biến động của thị trường chứng khoán vào thời điểm sàn giao dịch đang mở.

    Có thể xem và phân tích chỉ số Dow Jones Futures ở đâu?

    Hiện nay chỉ số này được thể hiện rõ ràng trên sàn chứng khoán New York và Nasdaq. Ngoài ra để thuận tiện cho nhà đầu tư trên thế giới thì nó cũng xuất hiện trên các kênh thông tin ở nhiều quốc gia khác nhau.

    Nhà đầu tư có thể tiến hành các giao dịch liên quan đến chỉ số Dow Jones Futures tại hai sàn giao dịch chứng khoán của Mỹ là New York và Nasdaq. Đối với các nhà đầu tư Việt Nam thì việc này có thể hạn chế bất tiện do sự khác biệt ngôn ngữ và cũng như là cách vận hành.

    Các loại hợp đồng giao dịch chỉ số Dow Jones Futures trong chứng khoán

    Giao dịch với chỉ số Dow JonesGiao dịch với chỉ số Dow Jones

    Trên thị trường hiện nay, tồn tại hai loại hợp đồng chỉ số Dow Jones chứng khoán phái sinh có thể kể đến bao gồm:

    • Hợp đồng Mini Dow hay còn được gọi đơn giản là E-mini: Một điểm biến động của chỉ số Dow Jones cũng sẽ ảnh hưởng đến giá trị thu được hoặc mất đi tương ứng là 5 USD.

    • Hợp đồng Micro E-Mini: Thường có quy mô chỉ bằng 1/10 hợp đồng Mini – Dow nên một điểm biến động sẽ tương ứng với khoảng 50 Cents.

    Những yếu tố nào gây ảnh hưởng đến chỉ số Dow Jones Futures

    Khi tiến hành giao dịch với chỉ số Dow Jones, nhà đầu tư phải chắc chắn rằng bản thân mình đã lường trước được các trường hợp có thể xảy ra. Muốn thế, việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hợp đồng này là điều mà các nhà đầu tư cần làm.

    Theo các chuyên gia, hiện nay có năm yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến chỉ số Dow Jones Futures này là:

    – Dữ liệu về nền kinh tế Hoa Kỳ: Sự tích cực hoặc tiêu cực của dữ liệu sẽ khiến chỉ số này biến động tăng hoặc giảm.

    – Theo chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang tại Mỹ: Những chính sách này được xây dựng nhằm khuyến khích kinh tế cũng sẽ có tác động tích cực đến chỉ số Dow Jones Futures. Nhưng ngược lại, nền kinh tế không được thúc đẩy phát triển cũng sẽ tạo nên ảnh hưởng tiêu cực đối với chỉ số Dow Jones Futures.

    – Mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế quốc nội và quốc tế: Nếu nền kinh tế và chính trị của Mỹ có mối quan hệ ổn định, chỉ số này sẽ tăng trưởng mạnh mẽ. Điều này cũng xảy ra tương tự khi mối quan hệ quốc tế được duy trì và cùng tạo ra đà tăng trưởng cho chỉ số Dow Jones Futures. Nếu có sự căng thẳng xảy ra giữa các bên, chỉ số này sẽ bị tác động và giảm dần.

    – Giá của đồng đô la Mỹ: Theo dữ liệu thực tế cho thấy, giá USD rẻ thì chỉ số Dow Jones Futures sẽ dễ dàng tăng.

    – Báo cáo hoạt động của 30 công ty đại chúng với vốn hóa lớn: Khi hoạt động kinh doanh của các công ty càng tích cực, có sự phát triển thì chỉ số Dow Jones Futures này sẽ có tác động, đồng lẫn để tăng và ngược lại.

    Cách thức hoạt động của chỉ số Dow Jones Futures

    Cách hoạt động của Dow Jones FuturesCách hoạt động của Dow Jones Futures

    Bản chất của chỉ số này là hợp đồng tương lai, vì thế mà cách thức vận hành của nó cũng sẽ tương tự như hợp đồng này. Các nhà đầu tư tham gia và thỏa thuận hợp đồng Dow Jones này với tư cách là bên bán hoặc là bên mua, xuất phát từ kỳ vọng nhận được lợi nhuận nhờ sự chênh lệch giá cổ phiếu.

    Cụ thể, nếu các nhà đầu tư nhận thấy những dấu hiệu và dự đoán giá của các loại cổ phiếu có thể giảm trong vòng hai tháng tới, các nhà đầu tư có thể ký hợp đồng bán. Ngược lại, nếu nhà đầu tư nghiên cứu, đồng thời kỳ vọng giá cổ phiếu tăng trong hai tháng tới thì có thể ký hợp đồng mua. Đến thời điểm đó, dựa vào mức chênh lệch mà nhà đầu tư có thể thu lợi, tuy nhiên vẫn có trường hợp hợp bị lỗ.

    Thời gian giao dịch của hợp đồng tương lai và chỉ số Dow Jones Futures

    Hiện tại, theo quy định của các sàn chứng khoán thì hợp đồng tương lai của chỉ số này có thể thực hiện trong 06 ngày mỗi tuần. Thời gian sẽ được tính từ chủ nhật đến thứ sáu của tuần kế tiếp, giao dịch sẽ diễn ra xuyên suốt trong một ngày.

    • Thời điểm mà chỉ số Dow Jones Futures có thể bắt đầu được giao dịch là 08h30 sáng, sau đó kéo dài đến 15h00.

    • Khoảng thời gian từ 15h15 đến 15h30 thì giao dịch được tạm ngưng.

    • Từ 15h30 trở đi thì giao dịch được tiếp tục thực hiện đến 16h15 và sau đó lại tạm ngưng và mở hoạt động trở lại vào lúc 17h00 và kéo dài đến 08h30 sáng hôm sau.

    Thực chất, phiên giao dịch của chỉ số Dow Jones trên danh nghĩa từ 08h30 sáng. Tuy nhiên, sau khi thị trường chứng khoán đóng cửa thì chỉ số Dow Jones Futures này vẫn có thể tiếp tục được giao dịch ngoài giờ làm việc. Vì vậy trong xuyên suốt sáu ngày của tuần, các nhà đầu tư cần chú ý để tiến hành việc mua bán sao cho có lợi nhất. Một dữ liệu mới cũng sẽ được công bố và làm ảnh hưởng đến giá của chỉ số Dow Jones.

    Nên đầu tư theo Dow Jones Futures như thế nào để đạt hiệu quả cao?

    Phân tích chỉ số Dow Jones FuturesPhân tích chỉ số Dow Jones Futures

    Cách thức đầu tư hợp đồng chỉ số chứng khoán phái sinh có thể như sau:

    – Bước đầu tiên ở tài khoản giao dịch: Các nhà đầu tư thông qua những đơn vị môi giới mở tài khoản dịch vụ cho phép giao dịch chỉ số Dow Jones với một khoản phí. Nhà đầu tư cũng cần nộp tiền để đặt cọc vào tài khoản trước khi tiến hành giao dịch.

    – Bước hai lựa chọn chiến lược: Các nhà đầu tư sau khi nghiên cứu thị trường, trải nghiệm thực tế cần đưa ra chiến lược giao dịch phù hợp với vị thế của bản thân trong hợp đồng.

    – Bước ba ký quỹ: Khi đã mở vị thế mua hoặc bán trong hợp đồng, các nhà đầu tư phải ký quỹ ban đầu và quý duy trì theo mức quy định, nếu không các nhà đầu tư sẽ bị buộc phải bán vị thế hợp đồng của mình.

    – Bước cuối cùng đóng vị thế: Nếu việc đóng vị thế hợp đồng ở thời điểm hiện tại, các nhà đầu tư cần thực hiện lệnh đối lập với vị thế này theo quy định. Ví dụ như các nhà đầu tư lựa chọn bán 10 hợp đồng tên Micro E-Mini thì cần mua lại 10 hợp đồng Micro E-Mini tương ứng cùng ngày tối hạn để đóng vị thế.

    Kết luận

    Giao dịch với chỉ số Dow Jones Futures trong thị trường chứng khoán, nhất là đối với những nhà đầu tư chưa có nhiều kinh nghiệm đầu tư thì trước khi bước vào lĩnh vực này các nhà đầu tư phải chăm chỉ tích lũy kiến thức và nghiên cứu thật kỹ thị trường để hiểu rõ hơn trước khi giao dịch. Hy vọng rằng với những chia sẻ vừa rồi của Aerariumfi đã mang đến những thông tin thực sự hữu ích về chỉ số Dow Jones Futures phục vụ cho quá trình giao dịch của các nhà đầu tư.

    Aerariumfi chuyên tư vấn kiến thức về đầu tư chứng khoán, hàng hóa phái sinh hàng đầu tại Việt Nam hiện nay

    Thị trường chứng khoán vẫn luôn luôn được đánh giá cao, đặc biệt trong thị trường Việt Nam bởi vì đây là một kênh đầu tư tài chính hấp dẫn thông qua rất nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy sức hút của thị trường chứng khoán vẫn khiến nhiều người quan tâm và muốn thử sức với lĩnh vực đó.

    Là người mới và muốn tham gia ngay vào đầu tư chứng khoán mà các bạn chưa biết học hỏi kinh nghiệm ở đâu thì có thể liên hệ ngay với công ty Aerariumfi. Chúng tôi sẽ luôn có đội ngũ chuyên gia tư vấn tận tình 24/7, với kinh nghiệm dày dạn, tinh thần nhiệt tình sẽ hướng dẫn cho các bạn về phương pháp đầu tư và cách để phòng ngừa rủi ro hiệu quả.

    Nếu các bạn cần liên hệ với Aerariumfi để hỏi về những thắc mắc về chỉ số Dow Jones Futures là gì, hãy gọi ngay đến số Hotline 0983 668 883 hoặc truy cập nhanh vào trang web của chúng tôi là aerariumfi.com để được hỗ trợ và giải đáp câu hỏi nhanh chóng.

  • Thị Trường Vốn: Khám Phá Cấu Trúc và Vai Trò Của Nó Trong Kinh Tế

    Thị Trường Vốn: Khám Phá Cấu Trúc và Vai Trò Của Nó Trong Kinh Tế

    Thị trường vốn (capital market) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính, dùng để chỉ nơi mà các nhà đầu tư có thể mua bán các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu và các sản phẩm tài chính khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá thị trường vốn là gì, vai trò của nó, các loại hình thị trường vốn hiện có và tiềm năng phát triển tại Việt Nam.

    Thị Trường Vốn Là Gì?

    Thị Trường Vốn Là Gì?Thị Trường Vốn Là Gì?
    Thị trường vốn là nơi cung cấp vốn đầu tư cho nền kinh tế.

    Thị trường vốn là nơi cung cấp nguồn vốn dài hạn cho các chủ thể trong nền kinh tế, bao gồm cả các doanh nghiệp và chính phủ. Tại thị trường vốn, các nhà đầu tư có thể mua bán các chứng khoán như cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn cho việc phát triển kinh doanh, đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc thực hiện các dự án quan trọng khác.

    Vai Trò Của Thị Trường Vốn

    Thị trường vốn đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế, cụ thể là:

    • Huy động tiết kiệm: Thị trường vốn giúp tập trung vốn từ các cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi và chuyển hóa thành nguồn lực cần thiết cho đầu tư phát triển.
    • Cung cấp nguồn vốn mới: Thị trường vốn giúp hình thành các nguồn tài chính cho các doanh nghiệp thông qua việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
    • Cung cấp đa dạng dịch vụ tài chính: Qua thị trường vốn, các nhà đầu tư có thể tiếp cận nhiều dịch vụ tài chính như cho vay dài hạn và trung hạn cho các lĩnh vực kinh tế khác nhau.
    • Tăng tính thanh khoản: Thị trường vốn góp phần tạo ra một môi trường giao dịch dễ dàng cho người mua và người bán thông qua việc cung cấp các công cụ tài chính có thể mua bán nhanh chóng.
    • Thúc đẩy phát triển kinh tế: Bằng cách cung cấp nguồn vốn dài hạn, thị trường vốn giúp các doanh nghiệp phát triển và tạo ra việc làm, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

    Phân Loại Thị Trường Vốn

    Phân Loại Thị Trường VốnPhân Loại Thị Trường Vốn
    Phân loại thị trường vốn theo các hình thức khác nhau.

    Thị trường vốn hiện có hai loại chính:

    Thị Trường Chứng Khoán

    Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán cổ phiếu và trái phiếu. Nó có thể được chia thành hai loại:

    • Sở giao dịch chính thức: Đây là nơi có sự quản lý chặt chẽ và các quy định cụ thể, giúp tạo ra môi trường giao dịch minh bạch cho người tham gia.
    • Thị trường OTC (Over The Counter): Thị trường này cho phép việc giao dịch diễn ra qua các công ty chứng khoán mà không cần phải tuân theo quy định nghiêm ngặt như sở giao dịch chính thức.

    Thị Trường Vay Nợ Dài Hạn

    Thị trường vay nợ dài hạn có thể được chia thành các hình thức:

    • Thị Trường Thế Chấp: Thị trường này chủ yếu cho vay dựa vào tài sản thế chấp, thường là bất động sản hoặc tài sản lớn khác.
    • Thị Trường Tín Dụng Thuê Mua: Là hình thức cho thuê tài sản mà có khả năng mua lại sau một thời gian nhất định, thường áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

    Đánh Giá Tiềm Năng Thị Trường Vốn Tại Việt Nam

    Đánh Giá Tiềm Năng Thị Trường Vốn Tại Việt NamĐánh Giá Tiềm Năng Thị Trường Vốn Tại Việt Nam
    Đánh giá tiềm năng và phát triển của thị trường vốn tại Việt Nam.

    Điểm Mạnh

    Thị trường vốn Việt Nam đang có những bước phát triển rõ rệt, tuy nhiên vẫn còn nhiều thách thức. Ngân hàng là kênh huy động vốn chủ yếu và các phương thức huy động vốn ngày càng phong phú hơn. Trong những năm gần đây, thị trường chứng khoán đã trở thành kênh huy động vốn quan trọng cho nền kinh tế.

    Hạn Chế

    Mặc dù thị trường vốn có tiềm năng, nhưng hiện tại quy mô và tính minh bạch vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu. Các sản phẩm tài chính tại Việt Nam còn khá hạn chế và chưa đa dạng như các nước trong khu vực. Theo các nghiên cứu, Việt Nam nhắm đến việc tăng cường sự phát triển của thị trường vốn để hỗ trợ nền kinh tế, tuy nhiên, cần cải thiện hơn nữa về cơ sở hạ tầng và các quy định liên quan.

    Kết Luận

    Tóm lại, thị trường vốn là một phần không thể thiếu trong cấu trúc của nền kinh tế. Dù còn nhiều thách thức, nhưng với sự phát triển của các sản phẩm tài chính và các biện pháp cải cách từ nhà nước, thị trường vốn tại Việt Nam hứa hẹn sẽ trở thành một kênh huy động vốn quan trọng trong tương lai.

    Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thị trường vốn và các cơ hội đầu tư tiềm năng, hãy ghé thăm aerariumfi.com để có thêm kiến thức và thông tin hữu ích từ các chuyên gia tài chính.

  • Khái niệm về nợ dài hạn và vai trò trong quản lý tài chính doanh nghiệp

    Khái niệm về nợ dài hạn và vai trò trong quản lý tài chính doanh nghiệp

    Nợ dài hạn là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính, đặc biệt đối với các doanh nghiệp. Việc hiểu rõ về nợ dài hạn không chỉ giúp doanh nghiệp đánh giá đúng cấu trúc tài chính mà còn cung cấp thông tin quan trọng để quản lý hiệu quả nguồn vốn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về nợ dài hạn, các khoản nợ nào thuộc loại này và ý nghĩa của nó trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

    Nợ dài hạn là gì?

    Nợ dài hạn là gì?Nợ dài hạn là gì?
    Nợ dài hạn trong tài chính.

    Nợ dài hạn, hay còn gọi là Long Term Liabilities, bao gồm những khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả sau thời gian dài hơn 12 tháng. Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nợ dài hạn được định nghĩa là tất cả các khoản nợ mà doanh nghiệp cam kết thanh toán trong khung thời gian vượt quá một chu kỳ sản xuất – kinh doanh thường lệ.

    Nợ dài hạn có thể được thanh toán từ nhiều nguồn khác nhau, chẳng hạn như thu nhập ròng từ hoạt động sản xuất, dòng tiền từ các khoản đầu tư trong tương lai hoặc từ việc bán tài sản. Trong báo cáo tài chính, nợ dài hạn thường được liệt kê sau nợ ngắn hạn và phân loại thành các khoản cụ thể.

    Các khoản nợ dài hạn bao gồm những gì?

    Tương tự như nợ ngắn hạn, nợ dài hạn cũng được thể hiện trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Dưới đây là những khoản nợ dài hạn thường gặp:

    • Nợ phải trả cho người bán trong thời gian dài hơn 12 tháng.
    • Các khoản tiền dự kiến sẽ phải thanh toán trong tương lai.
    • Chi phí phải trả dài hạn.
    • Nợ vay và thuê tài chính dài hạn.
    • Trái phiếu chuyển đổi và cổ phiếu ưu đãi.
    • Nguồn thuế hoãn lại.
    • Dự phòng phải trả dài hạn.

    Nợ phải trả cho người bán dài hạn

    Nợ dài hạn người bánNợ dài hạn người bán
    Khoản nợ dài hạn phải trả cho người bán.

    Khoản nợ này phản ánh số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các nhà cung cấp, với thời hạn thanh toán vượt quá 12 tháng. Điều này thường xảy ra khi doanh nghiệp cần tài trợ cho các khoản mua sắm lớn.

    Các khoản tiền trả trước

    Đối với những khoản mua hàng hóa, dịch vụ nhiều năm, doanh nghiệp cần ghi nhận các khoản thanh toán này như là khoản nợ dài hạn cho đến khi chi tiêu thực hiện.

    Chi phí phải trả dài hạn

    Các khoản chi phí này thường liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã nhận nhưng chưa thanh toán, với điều kiện thời gian thanh toán trên 12 tháng.

    Nguồn thu nhập hoãn lại

    Khoản thu nhập này thường là doanh thu mà doanh nghiệp đã ghi nhận nhưng chưa thực hiện, và thời gian thực hiện hơn 12 tháng sẽ được xếp vào nợ dài hạn.

    Dự phòng phải trả

    Dự phòng trên bảng báo cáo tài chính cho thấy khả năng doanh nghiệp sẽ phát sinh các khoản chi phí phải thanh toán trong hồ sơ tài chính của mình.

    Ý nghĩa của nợ dài hạn trong quản lý tài chính

    Nợ dài hạn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp dự đoán khả năng tài chính trong tương lai. Bằng cách phân tích nợ dài hạn, các nhà quản lý có thể hình dung tổng thể về khả năng thanh khoản và ổn định tài chính của doanh nghiệp. Khi tỉ lệ nợ dài hạn cao, doanh nghiệp cần có kế hoạch chi tiết để đảm bảo khả năng trả nợ và hoạt động hiệu quả.

    Ngoài ra, việc nắm rõ nợ dài hạn còn cho phép các nhà quản lý đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn, tối ưu hóa nguồn vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

    Kết luận

    Nợ dài hạn là một yếu tố quan trọng trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ nợ dài hạn và các khoản nợ liên quan giúp các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình tài chính, từ đó đưa ra quyết định phù hợp cho sự phát triển bền vững.

    Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về lĩnh vực tài chính và đầu tư, đừng ngần ngại truy cập website aerariumfi.com để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích và cùng nhau phát triển trong hành trình đầu tư.

  • Quản Trị Rủi Ro Trong Đầu Tư Chứng Khoán: Tại Sao Là Cần Thiết?

    Quản Trị Rủi Ro Trong Đầu Tư Chứng Khoán: Tại Sao Là Cần Thiết?

    Trong môi trường đầu tư hiện tại, việc quản lý rủi ro đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo đảm sự thành công và bền vững của các hoạt động đầu tư tài chính. Đặc biệt trong lĩnh vực chứng khoán, nhà đầu tư không chỉ đối mặt với những cơ hội sinh lợi mà còn phải chấp nhận những rủi ro không thể lường trước. Hãy cùng tìm hiểu về khái niệm quản trị rủi ro, vì sao nó quan trọng và các phương pháp quản lý rủi ro hiệu quả trong đầu tư chứng khoán.

    quan-tri-rui-ro-la-giquan-tri-rui-ro-la-gi

    Quản Trị Rủi Ro Là Gì?

    Quản trị rủi ro là quá trình nhận diện, đo lường, phân tích và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh nhằm từ đó tìm ra các biện pháp kiểm soát và khắc phục các hậu quả tích cực của rủi ro đối với hiệu quả đầu tư. Điều này cực kỳ cần thiết đối với các nhà đầu tư vì mức độ rủi ro có thể ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và an toàn tài chính của họ.

    Rủi ro trong đầu tư chứng khoán có thể phát sinh từ nhiều yếu tố như biến động thị trường, sự thay đổi giá cả, chính sách tài chính và pháp luật, lạm phát hay nhũng sự kiện không mong muốn khác. Chính vì vậy, mỗi nhà đầu tư cần xác định và xây dựng quy trình quản trị rủi ro phù hợp với mục tiêu đầu tư của mình.

    quan-tri-rui-ro-la-giquan-tri-rui-ro-la-gi

    Tầm Quan Trọng Của Việc Quản Trị Rủi Ro

    Quản trị rủi ro không chỉ giúp bảo vệ vốn đầu tư mà còn cải thiện hiệu quả hoạt động và tăng cường khả năng cạnh tranh. Một quy trình quản lý rủi ro chặt chẽ sẽ:

    • Bảo vệ tài sản: Giúp phát hiện và xử lý rủi ro kịp thời nhằm giảm thiểu thiệt hại tài chính.
    • Tối ưu hóa hiệu suất: Cải thiện hiệu suất hoạt động bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực và thời gian.
    • Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo rằng tất cả các hoạt động đều tuân thủ các quy định liên quan đến quản lý rủi ro.
    • Tăng cường tính minh bạch: Xây dựng một hệ thống minh bạch và trách nhiệm trong quản lý rủi ro.

    Như vậy, quản trị rủi ro là một yếu tố không thể thiếu để đảm bảo sự an toàn và bền vững trong mọi hoạt động đầu tư.

    Quy Trình Quản Trị Rủi Ro Trong Đầu Tư Chứng Khoán

    1. Xác Định Các Loại Rủi Ro

    Việc nhận diện các loại rủi ro là bước đầu tiên trong quy trình quản trị rủi ro. Các nhà đầu tư cần xác định rõ từng loại rủi ro có thể xảy ra, từ rủi ro hệ thống (các yếu tố tác động chung tới toàn bộ thị trường) cho đến rủi ro phi hệ thống (liên quan đến các sự kiện cụ thể xảy ra với một công ty hay ngành nghề).

    2. Nghiên Cứu Kỹ Các Cổ Phiếu Trước Khi Đầu Tư

    Trước khi ra quyết định đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện việc phân tích kỹ lưỡng về các cổ phiếu tiềm năng. Việc nghiên cứu này nên bao gồm việc áp dụng các phương pháp phân tích cơ bản và kỹ thuật nhằm xác định khả năng sinh lợi và rủi ro liên quan đến từng đợt đầu tư.

    3. Theo Dõi Sát Sao Thị Trường và Tình Hình Kinh Tế

    Thị trường chứng khoán chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội, do đó việc theo dõi thường xuyên là rất quan trọng. Các nhà đầu tư nên cập nhật thông tin từ các nguồn tin đáng tin cậy để đưa ra các điều chỉnh kịp thời.

    quan-tri-rui-ro-la-giquan-tri-rui-ro-la-gi

    4. Đa Dạng Hóa Danh Mục Đầu Tư

    Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư không chỉ giảm thiểu rủi ro riêng lẻ mà còn tăng khả năng sinh lời tổng thể. Một chiến lược đầu tư đa dạng giúp bảo vệ hoàn hảo hơn trước những biến động không lường trước.

    5. Xác Định Chiến Lược Đầu Tư Rõ Ràng

    Mỗi nhà đầu tư nên có những tiêu chí rõ ràng cho việc ra quyết định mua hoặc bán cổ phiếu. Điều này có thể giúp họ tránh được việc đầu tư theo cảm tính và nâng cao khả năng bảo toàn vốn.

    6. Đánh Giá Và Điều Chỉnh Chiến Lược Liên Tục

    Quản trị rủi ro không phải là một quy trình một lần mà là một quá trình liên tục. Các nhà đầu tư cần thường xuyên đánh giá lại các rủi ro và chiến lược của mình để phù hợp hơn với điều kiện thị trường.

    Ý Nghĩa Của Quản Trị Rủi Ro

    Quản trị rủi ro không chỉ là một công cụ bảo vệ mà còn giúp nâng cao giá trị của tổ chức. Những lợi ích của việc quản trị rủi ro bao gồm:

    • Tăng cường sự ổn định và tin cậy trong hoạt động của tổ chức: Giúp xây dựng sự tin tưởng giữa các bên liên quan.
    • Khả năng thích ứng tốt hơn với các thách thức bất ngờ: Quản trị rủi ro giúp tổ chức tự tin đối mặt với những thay đổi bất ngờ và giảm thiểu thiệt hại.
    • *Tiết kiệm chi phí và tăng hiệu suất:* Giảm thiểu các chi phí không cần thiết và tối ưu hóa hoạt động.
    • Tăng khả năng cạnh tranh: Giúp tổ chức tìm ra cơ hội phát triển bằng cách tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.

    Vai Trò Của Quản Trị Rủi Ro Trong Doanh Nghiệp

    Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững. Cụ thể:

    • Đánh giá và kiểm soát rủi ro: Giúp doanh nghiệp nắm bắt và kiểm soát tốt tình hình kinh doanh, từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
    • Giảm thiểu rủi ro gây thiệt hại tài chính và thương hiệu: Thực hiện các biện pháp phòng ngừa giúp doanh nghiệp tránh khỏi những thiệt hại không đáng có.
    • Xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy với các bên liên quan: Thuyết phục nhà đầu tư, khách hàng và đối tác tin tưởng vào doanh nghiệp.
    • Tối ưu hóa quản lý rủi ro trong tổ chức: Tăng cường hiệu suất hoạt động và giảm thiểu các chi phí không cần thiết.

    Những Rủi Ro Có Thể Gặp Phải Trong Đầu Tư Chứng Khoán

    Đầu tư chứng khoán tiềm ẩn rất nhiều rủi ro mà nhà đầu tư cần phải chú ý. Các loại rủi ro bao gồm:

    • Rủi ro hệ thống: Ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường.
    • Rủi ro cá nhân: Liên quan đến các sự kiện riêng lẻ của công ty.
    • Rủi ro kinh tế – xã hội: Tác động của tình hình kinh tế và xã hội đến thị trường chứng khoán.
    • Rủi ro thanh khoản: Khả năng mua bán cổ phiếu trên thị trường.
    • Rủi ro thông tin: Mức độ minh bạch và chính xác của thông tin tài chính.

    quan-tri-rui-ro-la-giquan-tri-rui-ro-la-gi

    Tóm lại, việc quản trị rủi ro là một yếu tố thiết yếu trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Nó không chỉ bảo vệ lợi ích tài chính mà còn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo dựng sự tin tưởng từ các bên liên quan.

    Đơn Vị Chuyên Tư Vấn Đầu Tư Chứng Khoán Tại Việt Nam – FTV

    Thị trường chứng khoán Việt Nam đang ngày càng phát triển và mang lại nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn. Nếu bạn là nhà đầu tư mới và muốn tìm hiểu cách kiểm soát rủi ro trong đầu tư chứng khoán, hãy để công ty Cổ phần Đầu Tư và Công Nghệ FTV giúp bạn! Chúng tôi cung cấp thông tin cập nhật và các phương pháp quản lý rủi ro hiệu quả nhất.

    Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến quản trị rủi ro là gì, hãy liên hệ với chúng tôi qua số HOTLINE 0983 668 883 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

  • Hiểu Rõ NAV Là Gì Trong Thế Giới Đầu Tư Chứng Khoán?

    Hiểu Rõ NAV Là Gì Trong Thế Giới Đầu Tư Chứng Khoán?

    NAV (Net Asset Value) là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá giá trị thực của tài sản. Để đạt được lợi nhuận từ các khoản đầu tư của mình, các nhà đầu tư cần nắm rõ nội dung cũng như các cách tính NAV. Bài viết này sẽ giúp bạn giải thích chi tiết về NAV, các công thức tính, và tầm quan trọng của nó trong quyết định đầu tư.

    NAV Là Gì?

    NAV Là GìNAV Là Gì

    NAV (Giá trị tài sản ròng) là một chỉ số đại diện cho giá trị thị trường của mỗi cổ phần trong một quỹ đầu tư. Nói một cách đơn giản, NAV là giá trị tài sản thuần của quỹ, được tính bằng tổng giá trị tài sản trừ đi tổng các khoản nợ. Nhà đầu tư sử dụng số liệu này để quyết định có nên đầu tư vào quỹ hay không.

    Cách Tính Chỉ Số NAV Chính Xác

    Công Thức Tính NAV

    Để tính NAV một cách chính xác, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    NAV = (Tổng Tài Sản – Tổng Nợ) / Tổng Số Cổ Phần Đang Lưu Hành

    Trong đó:

    • Tổng Tài Sản: Bao gồm tất cả giá trị tài sản mà quỹ sở hữu.
    • Tổng Nợ: Là tổng các khoản nợ mà quỹ phải trả.
    • Tổng Số Cổ Phần Đang Lưu Hành: Số lượng cổ phần mà quỹ đã phát hành và vẫn còn lưu hành trên thị trường.

    Ý Nghĩa Của Chỉ Số NAV Trong Đầu Tư

    Chỉ số NAV giúp nhà đầu tư đánh giá tài chính của một công ty và quyết định đầu tư phù hợp. Thông qua chỉ số NAV, bạn có thể nhận biết:

    1. Tình Hình Tài Chính Công Ty: Nếu NAV cao hơn giá trị cổ phiếu, điều này có thể chỉ ra rằng cổ phiếu đang bị định giá thấp.
    2. Lợi Nhuận Tiềm Năng: Các nhà đầu tư có thể theo dõi sự thay đổi của NAV qua thời gian để đánh giá khả năng tăng trưởng và lợi nhuận của quỹ.

    Đánh Giá Chỉ Số NAV

    Chỉ số NAV có thể được đánh giá dựa trên một số tiêu chí:

    • Công ty có NAV cao hơn giá cổ phiếu: Đây thường là dấu hiệu tích cực cho thấy công ty đang hoạt động hiệu quả.
    • NAV ổn định nhưng lợi nhuận cao: Đây có thể là cơ hội đầu tư tốt khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng giá trị trong tương lai.

    Ảnh Hưởng Của NAV Đến Quyết Định Đầu Tư

    Chỉ số NAV ảnh hưởng lớn đến quyết định đầu tư của các tổ chức tài chính và cá nhân. Dưới đây là một số hướng tác động:

    1. Định Giá Tài Sản: NAV cần thiết để xác định giá trị thực tế của một công ty và khả năng sinh lời trong tương lai.
    2. Quyết Định Đầu Tư: Dựa trên NAV, nhà đầu tư có thể xác định có nên đầu tư vào công ty hay không, từ đó ra quyết định đúng đắn.

    Cách Tăng Chỉ Số NAV Hiệu Quả

    Cách Tăng Chỉ Số NAV Hiệu QuảCách Tăng Chỉ Số NAV Hiệu Quả

    Việc tăng giá trị NAV không chỉ giúp công ty thu hút nhà đầu tư mà còn nâng cao tính thanh khoản cho cổ phiếu. Dưới đây là một số biện pháp hiệu quả để tăng NAV:

    • Cải Thiện Hiệu Suất Kinh Doanh: Tập trung vào cải thiện hoạt động sản xuất để tạo ra lợi nhuận cao hơn.
    • Quản Lý Nợ Hợp Lý: Giảm thiểu khoản nợ và tối ưu hóa đầu tư để tăng giá trị tài sản ròng.
    • Tăng Cường Minh Bạch Trong Quản Lý Tài Chính: Cung cấp thông tin tài chính rõ ràng, minh bạch sẽ tạo niềm tin cho nhà đầu tư.

    Sự Khác Nhau Giữa NAV Và Giá Cổ Phiếu

    NAV và giá cổ phiếu thường bị nhầm lẫn nhưng thực tế có một số sự khác biệt quan trọng:

    • NAV là giá trị thực tế của tài sản thuần của công ty, trong khi giá cổ phiếu là mức giá mà nhà đầu tư sẵn sàng trả để sở hữu cổ phiếu đó.
    • NAV có thể không thay đổi hàng ngày nhưng giá cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm liên tục dựa trên cung cầu thị trường.

    Kết Luận

    Chỉ số NAV đóng vai trò quan trọng trong quyết định đầu tư của các nhà đầu tư chứng khoán. Tìm hiểu kỹ về NAV giúp bạn đưa ra những quyết định chính xác, từ đó thu về lợi nhuận cao hơn. Nếu bạn còn thắc mắc về NAV là gì hay muốn hỗ trợ trong quá trình đầu tư, hãy liên hệ với chúng tôi tại aerariumfi.com để được tư vấn chuyên sâu từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực tài chính.

  • Quyền cân bằng trong đầu tư – Hiểu biết cần thiết cho nhà đầu tư

    Quyền cân bằng trong đầu tư – Hiểu biết cần thiết cho nhà đầu tư

    Quyền cân bằng (Balanced Fund) là một thuật ngữ ưu việt trong đầu tư, phản ánh sự hài hòa và an toàn trong các danh mục đầu tư. Thông qua bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về quyền cân bằng, phân tích đặc điểm, vai trò và những ích lợi mà nó mang lại trong thị trường tài chính hiện nay.

    Quyền cân bằng là gì?

    quy-can-bang-la-giquy-can-bang-la-gi

    Quyền cân bằng hay còn gọi là quỹ hỗn hợp, là một loại quỹ đầu tư chứng khoán có lợi nhuận từ trái phiếu và cổ phiếu, được phân bổ theo tỷ lệ cân bằng trong danh mục đầu tư. Bên cạnh trái phiếu và cổ phiếu, quỹ này còn chứa đựng nhiều loại tài sản khác như tiền tệ, hàng hóa, v.v… Tại Việt Nam, quy chế này chủ yếu được cấu thành từ cổ phiếu và trái phiếu.

    Tỷ lệ phân bổ cơ bản trong quỹ cân bằng thường được định hình như sau:

    • Từ 30% đến 50% là vốn đầu tư vào cổ phiếu
    • Từ 30% đến 50% là vốn đầu tư vào trái phiếu
    • Dưới 20% vốn dành cho tiền mặt và các loại tài sản khác

    Bên cạnh quyền cân bằng, nhà đầu tư cũng có thể tìm hiểu thêm về các loại quỹ đầu tư khác rất phổ biến, trong đó có quỹ đầu tư tăng trưởng.

    Đặc điểm của quyền cân bằng

    Để nhận diện được quyền cân bằng so với các quỹ khác, chúng ta có thể dựa vào các đặc điểm như sau:

    • Danh mục đầu tư đa dạng: Các nhà đầu tư không chỉ giao dịch cổ phiếu mà còn đầu tư vào trái phiếu. Bên cạnh đó, có thêm một số quỹ cung cấp các tài sản khác như tiền tệ, hàng hóa.

    • Tỷ lệ đầu tư cân bằng: Tỷ lệ đầu tư trong quý cân bằng được tính toán kỹ lưỡng và được điều chỉnh theo điều kiện của thị trường hiện tại, nhằm đảm bảo tỷ lệ lợi nhuận và rủi ro tại mức an toàn nhất.

    • Chiến lược đầu tư linh hoạt: Danh mục đầu tư của quỹ có thể được điều chỉnh để phản ứng kịp thời với thay đổi của thị trường, từ đó duy trì hoạt động của quỹ một cách hiệu quả.

    Các nhà đầu tư tài chính nên nhận thức rõ ràng về loại hình quỹ này trong kế hoạch đầu tư của mình.

    Vai trò quan trọng của quyền cân bằng

    Quyền cân bằng không chỉ mang lại lợi ích cho nhà đầu tư mà còn có nhiều đóng góp đối với nền kinh tế:

    1. Huy động nguồn vốn: Quyền cân bằng góp phần huy động nguồn vốn cho sự phát triển của nhiều ngành nghề khác nhau, cung cấp nguồn tài trợ cho các dự án, từ đó giúp làm bình ổn thị trường tài chính.

    2. Định hướng và hỗ trợ nhà đầu tư: Quyền cân bằng hoạt động như một kênh đầu tư an toàn cho những nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm hoặc đang tìm kiếm sự ổn định lâu dài trong danh mục đầu tư của họ.

    3. Đánh giá rủi ro: Nhờ vào khả năng đa dạng hóa, quyền cân bằng giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư đánh giá mức độ rủi ro trong các kế hoạch đầu tư, từ đó có những quyết định chính xác hơn.

    Ưu điểm và nhược điểm của quyền cân bằng trong đầu tư

    quy-can-bang-la-giquy-can-bang-la-gi

    Ưu điểm của quyền cân bằng

    • Rủi ro thấp: Giữa bối cảnh thị trường có nhiều biến động, quỹ cân bằng thường tạo nên sự ổn định cho nhà đầu tư.

    • Khả năng nhận lợi nhuận cao: Nếu các cổ phiếu trong danh mục đầu tư tăng trưởng mạnh, quỹ sẽ tạo nên lợi nhuận cao cho nhà đầu tư.

    • Tái cân bằng linh hoạt: Các nhà quản lý quỹ có thể điều chỉnh danh mục đầu tư nhằm đảm bảo rằng các tài sản trong quỹ luôn đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn.

    Nhược điểm của quyền cân bằng

    • Thiếu kiểm soát cá nhân: Các nhà đầu tư sẽ không có quyền kiểm soát hoàn toàn đối với tài sản của mình, vì mọi quyết định sẽ do nhà quản lý quỹ thực hiện.

    • Chi phí đầu tư cao: Một số quỹ có mức phí cao hơn so với việc đầu tư riêng lẻ vào cổ phiếu hoặc trái phiếu.

    • Tốc độ phát triển thấp: Nhìn chung, quỹ cân bằng không thể đạt được lợi nhuận cao bằng các quỹ đầu tư tăng trưởng khác, đặc biệt trong giai đoạn thị trường diễn ra những cơn sóng lớn.

    Những nhà đầu tư nào nên đầu tư vào quyền cân bằng?

    quy-can-bang-la-giquy-can-bang-la-gi

    Nhà đầu tư nên cân nhắc đến quyền cân bằng khi họ tìm kiếm sự an toàn và ổn định, đặc biệt là những cá nhân chưa có nhiều kinh nghiệm.

    • Nếu bạn là người mới bắt đầu trong lĩnh vực đầu tư và chưa có nhiều hiểu biết, quỹ cân bằng sẽ là lựa chọn an toàn cho bạn.

    • Quyền cân bằng phù hợp với các nhà đầu tư muốn có một danh mục đầu tư không quá rủi ro nhưng vẫn có thể tạo ra lợi nhuận bền vững trong dài hạn.

    • Các nhà đầu tư đang lo lắng về tình trạng lạm phát và những biến động của thị trường cũng nên xem xét đến quyền cân bằng như một phương án đầu tư.

    Các quyền cân bằng nổi bật hiện nay

    Quyền đầu tư cân bằng VFMVF1

    Quyền đầu tư VFMVF1 là một trong những sản phẩm hàng đầu trong danh sách quỹ cân bằng tại Việt Nam, với sự quản lý của Dragon Capital và tập trung đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau như ngân hàng, bất động sản và hàng hóa.

    Quyền cân bằng Bản Việt

    Đây là sản phẩm của công ty CP Quản lý quỹ Bản Việt, một trong những đơn vị quản lý quỹ nổi tiếng tại Việt Nam. Quỹ này chú trọng đảm bảo nguồn vốn cho nhà đầu tư qua nhiều loại tài sản khác nhau.

    Quyền cân bằng ENF

    Quyền ENF thuộc Eastspring Investments được thiết kế với tỷ lệ linh hoạt nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho từng nhà đầu tư trong thời gian dài.

    Quyền đầu tư cân bằng VIBF Vinacapital

    Quyền VIBF của Vinacapital được quản lý chặt chẽ, cho phép các nhà đầu tư tham gia vào lĩnh vực tài chính một cách có kiểm soát.

    Quyền đầu tư cân bằng Manulife

    Sản phẩm này mang đến những lợi nhuận ổn định cho những nhà đầu tư trung niên, tập trung vào an toàn tài chính và khả năng sinh lời từ các cổ phiếu tăng trưởng.

    Kết luận

    Quyền cân bằng là một lựa chọn hấp dẫn cho những nhà đầu tư muốn tạo ra một danh mục đầu tư đa dạng và an toàn. Việc đầu tư vào quyền cân bằng không chỉ giúp cung cấp một cơ hội sinh lời ổn định mà còn giới thiệu nhiều cơ hội khác trong thị trường tài chính hiện tại.

    Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền cân bằng và những lợi ích của nó. Hãy truy cập aerariumfi.com để tìm hiểu thêm về các chiến lược đầu tư hiệu quả và cập nhật thông tin thị trường mới nhất!

  • NAV trong chứng khoán: Khám phá ý nghĩa và tầm quan trọng đối với nhà đầu tư

    NAV trong chứng khoán: Khám phá ý nghĩa và tầm quan trọng đối với nhà đầu tư

    NAV (Net Asset Value) là một khái niệm không thể thiếu trong lĩnh vực chứng khoán, đặc biệt là đối với những nhà đầu tư đang tìm kiếm thông tin chính xác và có giá trị cao. Để thực hiện các giao dịch mua bán cổ phiếu hiệu quả, các nhà đầu tư cần phải hiểu rõ NAV là gì, cách tính và ý nghĩa của nó. Bài viết này sẽ giúp bạn làm rõ tất cả những vấn đề liên quan đến NAV trong chứng khoán.

    NAV là gì?

    NAV trong chứng khoánNAV trong chứng khoán
    NAV, viết tắt của Net Asset Value, có thể hiểu đơn giản là giá trị tài sản ròng của một công ty. Đây là chỉ số giúp xác định giá trị thị trường của một doanh nghiệp qua tổng tài sản trừ đi tổng nợ. NAV là một trong những yếu tố rất quan trọng để đánh giá hiệu suất đầu tư và giúp nhà đầu tư quyết định có nên mua cổ phiếu của công ty đó hay không.

    Công thức tính NAV chính xác

    Công thức tính NAV thường được áp dụng như sau:

    NAV = (Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả) / Tổng số cổ phần đã phát hành

    Trong đó:

    • Tổng tài sản bao gồm vốn cổ đông, vốn lợi nhuận giữ lại và vốn từ phát hành cổ phiếu.
    • Tổng nợ phải trả là tất cả các khoản nợ của công ty.

    Việc xác định NAV chính xác giúp nhà đầu tư phân biệt giữa giá trị thực và giá trị thị trường của cổ phiếu công ty, từ đó đưa ra quyết định đầu tư thông minh hơn.

    Ý nghĩa của chỉ số NAV trong chứng khoán

    Chỉ số NAV cung cấp thông tin quan trọng để nhà đầu tư đánh giá giá trị thực tế của công ty. Dưới đây là cách NAV ảnh hưởng đến quyết định đầu tư:

    1. Đánh giá khả năng đầu tư

    Khi chỉ số NAV cao hơn giá cổ phiếu thị trường, điều này cho thấy công ty có thể đang undervalue (được định giá thấp). Ngược lại, nếu NAV thấp hơn giá cổ phiếu thị trường, công ty có thể đang overvalue (được định giá cao).

    2. Giúp tìm kiếm cơ hội

    Nhà đầu tư có thể sử dụng NAV để xác định những công ty có tiềm năng tăng trưởng cao. Nếu một công ty có NAV cao nhưng giá thị trường lại thấp, đây có thể là một cơ hội đầu tư tốt.

    3. Quyết định chiến lược đầu tư

    Việc biết rõ NAV giúp nhà đầu tư có thể đưa ra các chiến lược đầu tư phù hợp hơn, từ đó tối đa hóa lợi nhuận.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số NAV

    NAV không đứng một mình mà còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau trong thị trường. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:

    1. Thay đổi về tài sản và nợ: Bất kỳ sự thay đổi nào trong tổng tài sản hoặc nợ phải trả của công ty cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến NAV.

    2. Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh: Hiệu suất kinh doanh của công ty cũng có thể làm tăng hoặc giảm NAV, tùy thuộc vào lợi nhuận và chi phí.

    3. Biến động thị trường: Những biến động lớn trong thị trường chứng khoán, bao gồm cả tình hình kinh tế vĩ mô cũng có thể tác động đến giá cổ phiếu và chỉ số NAV.

    Cách tăng chỉ số NAV hiệu quả

    Cách tăng chỉ số NAVCách tăng chỉ số NAV
    Để nâng cao chỉ số NAV, công ty cần thực hiện những chiến lược sau:

    • Tăng trưởng doanh thu: Đầu tư vào hoạt động kinh doanh và mở rộng thị trường.
    • Quản lý tài sản hiệu quả: Đảm bảo rằng mọi tài sản đều được sử dụng một cách tối ưu và đem lại lợi nhuận.
    • Giảm nợ: Cắt giảm chi phí và cố gắng thanh toán nợ sớm có thể giúp cải thiện NAV.

    Sự khác biệt giữa NAV và giá cổ phiếu

    Mặc dù NAV và giá cổ phiếu đều liên quan đến giá trị thị trường của một công ty, nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau. Một số điểm khác biệt chính bao gồm:

    • NAV chỉ ra giá trị tài sản ròng của công ty, trong khi giá cổ phiếu là mức giá mà nhà đầu tư sẵn sàng trả để mua cổ phiếu đó.
    • Giá cổ phiếu có thể bị biến động do yếu tố cung cầu trên thị trường, trong khi NAV thì chịu sự ảnh hưởng nhiều hơn từ giá trị thực của tài sản.

    Kết luận

    Chỉ số NAV là một công cụ quan trọng để nhà đầu tư đánh giá và xác định giá trị thực của công ty trong thị trường chứng khoán. Việc hiểu rõ về NAV có thể giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư hợp lý và hiệu quả hơn.

    Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết hơn về các chỉ số tài chính hay cần tư vấn đầu tư, hãy truy cập tại aerariumfi.com để nhận được những thông tin hữu ích và chính xác nhất từ những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực này.

  • Tất tần tật về thu nhập thụ động và cơ hội đầu tư

    Tất tần tật về thu nhập thụ động và cơ hội đầu tư

    Hiện nay, trong bối cảnh kinh tế full digital, nhiều người đang tìm kiếm cách để cải thiện tình hình tài chính của bản thân thông qua việc kiếm tiền thụ động. Dù có rất nhiều thông tin phong phú trên mạng xã hội về thu nhập thụ động, tuy nhiên, không ít người vẫn còn hoang mang và chưa hiểu rõ về bản chất của khái niệm này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thu nhập thụ động, phân biệt nó với thu nhập chủ động, và những cơ hội đầu tư hợp lý.

    Thu nhập thụ động là gì?

    thu-nhap-thu-dongthu-nhap-thu-dong

    Thu nhập thụ động, hay còn được gọi là Passive Income trong tiếng Anh, là kiểu thu nhập mà bạn có thể nhận mà không cần phải dành nhiều thời gian hay công sức cho nó. Điều này có nghĩa là bạn sẽ kiếm tiền từ các nguồn mà bạn đã đầu tư hoặc xây dựng trước đó, mà không cần phải lao động tích cực trong quá trình thu về lợi nhuận.

    Trong khi đó, công việc tạo ra thu nhập chủ động yêu cầu bạn phải làm việc và bỏ ra thời gian để nhận được tiền lương một lần. Do đó, nếu bạn có thu nhập thụ động, tài chính của bạn sẽ trở nên phong phú hơn và giúp bạn có cuộc sống tốt đẹp hơn.

    Thu nhập thụ động thường được tạo ra từ hai nguồn chính:

    • Nhà đầu tư
    • Người làm chủ doanh nghiệp

    Phân biệt thu nhập thụ động và thu nhập chủ động

    Mỗi người đều cần làm việc để tạo ra thu nhập, tiền lương sẽ được trả theo nhu cầu của cuộc sống cá nhân hàng ngày. Tuy nhiên, mỗi người có thể kiếm tiền theo hai hình thức chính là thu nhập thụ động và thu nhập chủ động. Dưới đây là sự phân biệt cụ thể giữa hai loại thu nhập này:

    Thu nhập chủ động

    Đây là hình thức mà bạn phải dành thời gian và công sức để nhận được tiền lương. Điều này có nghĩa là nếu bạn không làm, bạn sẽ không có thu nhập. Các cách kiếm tiền chủ động thường đến từ hai nhóm người là người làm thuê và freelancer, những ai phải làm việc để kiếm sống.

    Thu nhập thụ động

    Đây là hình thức mà bạn không cần dành nhiều thời gian và công sức để nhận được thu nhập. Bạn có thể đầu tư kiến thức và ngân sách để tạo nên một hệ thống nào đó mang lại giá trị trong tương lai, từ đó giúp bạn có được khoản thu nhập thụ động. Hai nhóm người tạo ra thu nhập thụ động chủ yếu là các chủ doanh nghiệp và những người đầu tư.

    Nhận diện những hình thức kiếm tiền thụ động sai lầm

    thu-nhap-thu-dongthu-nhap-thu-dong

    Kiếm tiền thụ động đang trở thành xu hướng được rất nhiều người quan tâm nhưng cũng đi kèm với những nguy cơ tiềm ẩn. Dưới đây là các hình thức kiếm tiền thụ động mà bạn nên tránh.

    Bán hàng đa cấp

    Bán hàng đa cấp là một phương thức phổ biến toàn cầu, không chỉ riêng tại Việt Nam. Đây là hình thức phân phối hàng hóa, dịch vụ đến tay người tiêu dùng qua nhiều cấp khác nhau. Tuy nhiên, phương thức này cũng ẩn chứa nhiều rủi ro và có thể dẫn đến việc bị lừa đảo.

    Đầu cơ tiền ảo

    Đầu cơ tiền ảo đã trở thành một xu hướng nóng bỏng trong thời gian gần đây, dù cho người tham gia có hiểu biết công nghệ về tiền ảo hay không. Chính sự giao động giá trị tiền ảo thường xuyên làm cho nhiều người trở thành nạn nhân của giấc mơ làm giàu nhanh chóng.

    Kinh doanh online kém uy tín

    Sự phát triển của kinh tế số đã tạo ra nhiều cơ hội cho việc kinh doanh online, nhưng đồng thời cũng mang lại không ít rủi ro. Các hình thức bán hàng online giả là một trong những cách mà bạn nên cẩn trọng để tránh bị lừa đảo.

    Điểm danh các kênh có thể kiếm tiền thụ động

    Bên cạnh những rủi ro, nếu bạn hiểu rõ cách thức kiếm tiền thụ động là gì, bạn sẽ dễ dàng lựa chọn các kênh đầu tư hợp lý để tạo ra nguồn thu nhập thụ động hiệu quả. Dưới đây là một số kênh kiếm tiền thụ động phù hợp mà bạn có thể tham khảo.

    Gửi tiết kiệm ngân hàng

    Gửi tiết kiệm ngân hàng là một cách an toàn để giữ số tiền của bạn không bị lạm phát trong thời gian dài. Với lãi suất ổn định từ 3.3% đến 5% mỗi năm, đây là phương thức trường tồn cho những ai không muốn mạo hiểm nhưng vẫn có được giá trị.

    Viết blog

    thu-nhap-thu-dongthu-nhap-thu-dong

    Bạn có thể tự tạo một trang blog cho riêng mình. Với các nền tảng miễn phí như WordPress, Medium hay Blogger, bạn chỉ cần vài phút để thiết lập và sau đó viết nội dung chất lượng để thu hút người đọc. Khi đã có lượng truy cập đáng kể, bạn có thể kiếm tiền từ quảng cáo và tiếp thị sản phẩm.

    Làm YouTube

    Nếu viết blog là việc tạo ra nội dung bằng chữ thì làm YouTube là việc tạo ra nội dung bằng video. Bạn chỉ cần sản xuất nhiều video hấp dẫn và thu hút sự chú ý của người xem. Khi kênh của bạn đủ lớn, bạn có thể kiếm tiền từ quảng cáo và các hợp đồng tài trợ.

    Kiếm tiền bản quyền

    Nếu bạn là một tài năng viết lách, nhạc sĩ hay họa sĩ, bạn hoàn toàn có thể kiếm tiền từ tác phẩm của mình. Mặc dù bạn sẽ tốn thời gian và công sức để hoàn thành các tác phẩm, nhưng một khi đã hoàn thành, bạn có thể hưởng thụ thu nhập từ nó trong thời gian dài.

    Xây dựng và bán lại các website có lưu lượng truy cập cao

    Xây dựng các trang web với lượng truy cập lớn có thể tạo ra thu nhập thụ động. Nếu thành công trong việc thu hút người dùng, bạn có thể bán lại trang web cho những người quan tâm.

    Tiếp thị liên kết

    Hình thức tiếp thị liên kết là phương thức thông dụng trên toàn cầu mà bạn có thể tham gia. Bạn chỉ cần giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty. Khi có người mua sản phẩm qua đường link của bạn, bạn sẽ được nhận hoa hồng từ mỗi giao dịch.

    Đầu tư chứng khoán

    Đầu tư chứng khoán là hình thức đầu tư tạo ra thu nhập tốt cho những ai sẵn lòng tìm hiểu. Thị trường chứng khoán luôn có tính thanh khoản cao và được quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, bạn cũng cần hiểu rõ về các rủi ro và thực hiện phân tích kỹ càng trước khi đầu tư.

    Kết luận

    Trên đây là toàn bộ những thông tin về thu nhập thụ động mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn. Có rất nhiều cách kiếm tiền khác nhau, tuy nhiên thu nhập thụ động cũng sẽ có những việc sai lầm và những hoạt động đúng đắn. Hãy cân nhắc và luôn sẵn sàng để lựa chọn công việc phù hợp và có nguồn thu nhập tốt hơn. Aerariumfi.com chúc bạn luôn thành công!

  • Chính sách tài khóa: Khái niệm, Vai trò và Tác động trong nền kinh tế

    Chính sách tài khóa: Khái niệm, Vai trò và Tác động trong nền kinh tế

    Ngày nay, nền kinh tế toàn cầu luôn biến đổi và phát triển không ngừng, dẫn đến việc các chính phủ phải tiến hành các biện pháp để điều chỉnh nền kinh tế của mình. Một trong những công cụ quan trọng mà các chính phủ sử dụng để kiểm soát và định hướng nền kinh tế chính là chính sách tài khóa. Vậy chính sách tài khóa là gì và nó có vai trò như thế nào trong việc phát triển kinh tế? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.

    Tài khóa là gì?

    Tài khóa được hiểu là một chu kỳ có thời gian 12 tháng, trong đó các doanh nghiệp và ngân sách nhà nước thực hiện báo cáo và quyết toán hàng năm. Tài khóa thường được thay thế cho thuật ngữ “năm tài chính” hoặc “năm quyết toán thuế”. Quy trình này rất quan trọng trong việc phản ánh chính xác các hoạt động tài chính của tổ chức, từ đó giúp cho việc lập kế hoạch, dự toán và thực hiện các chính sách tài chính trở nên hiệu quả hơn.

    Chính sách tài khóa là gì?

    Chính sách tài khóa là gì?Chính sách tài khóa là gì?

    Chính sách tài khóa, hay còn gọi là Fiscal Policy, là một phần của chính sách kinh tế vĩ mô được chính phủ thực hiện nhằm điều chỉnh thuế suất và chi tiêu để đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và ổn định giá cả. Chỉ có cấp chính quyền Trung ương, tức chính phủ trung ương, mới có quyền và khả năng thực hiện các chính sách tài khóa, còn các cấp chính quyền địa phương không có chức năng này.

    Vai trò của chính sách tài khóa

    Trong nền kinh tế vĩ mô, chính sách tài khóa đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó được sử dụng như một công cụ của chính phủ trong việc điều tiết nền kinh tế thông qua chi tiêu công và thuế:

    • Kích thích tăng trưởng: Khi nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng chậm, chính phủ có thể gia tăng chi tiêu công để cải thiện tình hình, tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân.
    • Ổn định giá cả: Chính sách tài khóa cũng ảnh hưởng đến mức giá trong nền kinh tế, giúp kiểm soát lạm phát và duy trì sự ổn định kinh tế.
    • Điều tiết nền kinh tế: Chính phủ sử dụng chính sách này để điều tiết các nguồn lực trong nền kinh tế, đảm bảo rằng chi tiêu công và thuế được phân bổ hợp lý và hiệu quả.

    Hạn chế của chính sách tài khóa

    Mặc dù có nhiều lợi ích, chính sách tài khóa cũng tồn tại một số hạn chế:

    • Thời gian thực hiện: Việc ban hành và áp dụng chính sách tài khóa có thể mất nhiều thời gian, dẫn đến việc không kịp thời ứng phó với biến động kinh tế nhanh chóng.
    • Khó khăn trong việc đo lường tác động: Đôi khi rất khó để đo lường chính xác tác động của chính sách tài khóa đến nền kinh tế. Chúng ta có thể gặp khó khăn trong việc dự đoán chính xác các điều kiện xuất hiện trong tương lai.

    Phân loại chính sách tài khóa

    Phân loại chính sách tài khóaPhân loại chính sách tài khóa

    Chính sách tài khóa có thể được chia thành hai loại chính:

    Chính sách tài khóa mở rộng

    Chính sách tài khóa mở rộng được hiểu là việc chính phủ tăng cường chi tiêu công và giảm thuế. Điều này giúp gia tăng sản lượng của nền kinh tế và tạo thêm việc làm cho người dân. Chính sách này thường được áp dụng vào những thời điểm nền kinh tế suy thoái hoặc phát triển chậm.

    Chính sách tài khóa thắt chặt

    Ngược lại, chính sách tài khóa thắt chặt là việc chính phủ giảm mức chi tiêu và tăng thuế. Mục tiêu của chính sách này là để kiềm chế những dấu hiệu phát triển quá nóng của nền kinh tế, nhằm tránh lạm phát.

    Công cụ của chính sách tài khóa

    Công cụ của chính sách tài khóaCông cụ của chính sách tài khóa

    Công cụ chính của chính sách tài khóa bao gồm:

    Chi tiêu chính phủ

    Chi tiêu của chính phủ bao gồm các khoản chi cho hàng hóa và dịch vụ công cộng, chẳng hạn như xây dựng cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế và các dịch vụ công khác.

    Thuế

    Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước. Chính phủ có thể điều chỉnh thuế trực tiếp hoặc gián tiếp để tác động đến sự tiêu dùng và đầu tư của người dân và doanh nghiệp.

    Những câu hỏi liên quan đến tài khóa

    Những câu hỏi liên quan đến tài khóaNhững câu hỏi liên quan đến tài khóa

    1. Thâm hụt tài khóa là gì?

    Thâm hụt tài khóa xảy ra khi chi tiêu của chính phủ vượt quá thu nhập. Điều này có thể dẫn đến các biện pháp phát hành nợ để bù đắp cho sự thiếu hụt này.

    2. Phân biệt chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ

    • Chính sách tài khóa: Sử dụng thuế và chi tiêu công để ảnh hưởng đến nền kinh tế.
    • Chính sách tiền tệ: Kiểm soát cung tiền và lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế.

    Kết luận

    Trên đây là những thông tin cơ bản về chính sách tài khóa, vai trò và tác động của nó trong nền kinh tế. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chính sách tài khóa và cách thức hoạt động của nó trong thực tiễn. Nếu bạn có câu hỏi hay cần thêm thông tin liên quan đến chính sách tài khóa, hãy truy cập aerariumfi.com để biết thêm chi tiết.

  • Tài sản ròng: Khái niệm và Tầm quan trọng trong Đầu tư

    Tài sản ròng: Khái niệm và Tầm quan trọng trong Đầu tư

    Tài sản ròng là một khái niệm cốt lõi không chỉ quan trọng trong đầu tư mà còn trong cuộc sống hàng ngày của mỗi người, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp. Nó giúp chúng ta đánh giá tài sản và năng lực của cá nhân, tổ chức như thế nào. Thông qua tài sản ròng, chúng ta có thể thiết lập kế hoạch đầu tư hợp lý, gia tăng tài sản một cách hiệu quả. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ tài sản ròng là gì? Liệu doanh thu cao thì tài sản ròng cũng cao không? Cách xác định giá trị tài sản ròng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những câu hỏi này.

    Tài sản ròng là gì?

    Tài sản ròng là gì?Tài sản ròng là gì?

    Tài sản ròng là gì?

    Tài sản ròng là tổng tài sản của một chủ thể (có thể là cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước hay quốc gia…). Trong đó, tài sản ròng bao gồm tất cả các loại tài sản hiện có của chủ thể trừ đi những khoản nợ của chủ thể đó. Tài sản ròng có thể là: Tiền mặt, nhà xưởng, máy móc, bất động sản, công nghệ, những khoản đầu tư… Trong khi đó, những khoản nợ của chủ thể có thể là: Nợ ngân hàng, nợ trả góp, nợ mua xe hoặc nhà đất…

    Tài sản ròng là một yếu tố quan trọng để hiển thị chính xác nhất về tình hình tài chính của chủ thể. Đối với một doanh nghiệp, doanh thu của nó có thể lớn, nhưng điều đó sẽ không phản ánh chính xác được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tài sản ròng mới được xem là yếu tố cốt lõi, giúp cho việc đánh giá chính xác thực trạng kinh tế cũng như tiềm năng kinh doanh của công ty.

    Tài sản ròng trong chứng khoán là gì?

    Thuật ngữ tài sản ròng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực tài chính. Nhiều nhà đầu tư chưa thực sự hiểu rõ về tài sản ròng trong chứng khoán là gì, ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược kinh doanh, quyết định đầu tư không chính xác.

    Thực tế có thể hiểu rằng tài sản ròng trong chứng khoán chính là giá trị của tất cả những loại tài sản (tài chính hay phi tài chính) của một tổ chức, trừ đi tất cả các khoản nợ chưa được thanh toán.

    Tài sản ròng trong chứng khoán sẽ thể hiện được tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Thông tin tài sản ròng giúp cho các nhà đầu tư hình dung được giá trị thực tế của mã cổ phiếu hoặc công ty trên thị trường.

    Giá trị tài sản ròng là gì?

    Giá trị tài sản ròng còn gọi là giá trị tài sản thuần, NAV (tiếng Anh là Net Asset Value). Đây là một công cụ dùng để đánh giá giá trị tài sản của một doanh nghiệp bất kỳ xem có tương xứng với định giá hiện tại của nó hay không.

    Giá trị tài sản ròng chính là kết quả khi ta lấy tất cả những giá trị tài sản chủ thể đang nắm giữ, trừ đi tất cả khoản nợ chưa được thanh toán. NAV là một trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng, không những giúp cho doanh nghiệp, cá nhân mà ở tầm cao hơn là Chính phủ, quốc gia có những cái nhìn chính xác, cụ thể và trực tiếp về tình hình tài chính của mình. Các nhà đầu tư cũng có thể thông qua chỉ tiêu này để có thể đánh giá năng lực kinh doanh và đưa ra được những quyết định chính xác nhất về việc có nên đầu tư vào mã cổ phiếu của doanh nghiệp đó hay không.

    Ý nghĩa trong việc xác định giá trị tài sản ròng

    Việc tính toán, phân tích và xác định được giá trị tài sản ròng của một doanh nghiệp chính là một trong những bước quan trọng giúp cho nhà đầu tư đánh giá được phần nào về mã cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Qua đó, nhà đầu tư sẽ đưa ra được quyết định liệu có nên mua vào mã cổ phiếu của đơn vị đó hay không.

    • Trong trường hợp mà giá cổ phiếu của doanh nghiệp đó thấp hơn so với phần giá trị tài sản ròng NAV thì chứng tỏ đơn vị đó đã có vốn tích lũy để có thể phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này sẽ chủ yếu được lấy từ phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Vậy nên nhà đầu tư có thể an tâm lựa chọn mua cổ phiếu này bởi vì tiềm năng sinh lời là rất lớn.
    • Trong trường hợp mà chỉ số NAV của đơn vị đó không đổi, tuy nhiên doanh nghiệp lại có khả năng tạo ra được mức lợi nhuận cao thì nhà đầu tư cũng có thể an tâm khi lựa chọn mã cổ phiếu này vào trong danh mục đầu tư của mình. Bởi vì những mã cổ phiếu này sẽ có khả năng mang lại cho nhà đầu tư nguồn lợi nhuận lớn chỉ trong vòng một thời gian ngắn.
    • Trong trường hợp mà chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp đó lại làm ăn thua lỗ chứng tỏ rằng vốn vay ngân hàng của họ là rất nhiều, cao hơn so với phần giá trị NAV của doanh nghiệp đó. Khi này nhà đầu tư nên xem xét lại về việc quyết định đầu tư của mình bởi rủi ro mà họ gặp phải khi quyết định mua mã cổ phiếu của đơn vị này là rất lớn.

    Như vậy để việc xác định được tài sản ròng hiện tại của một doanh nghiệp là điều rất quan trọng đối với một nhà đầu tư chứng khoán. Qua đó nhà đầu tư sẽ có thể đưa ra những quyết định chính xác nhất về việc có nên tiến hành đầu tư vào mã cổ phiếu của doanh nghiệp đó hay không.

    Các loại tài sản ròng trong doanh nghiệp

    Các loại tài sản ròng trong doanh nghiệpCác loại tài sản ròng trong doanh nghiệp

    Các loại tài sản ròng trong doanh nghiệp

    Phân loại tài sản ròng doanh nghiệp sẽ giúp cho việc tính toán chính xác và quản lý hiệu quả hơn. Dưới đây là những loại tài sản ròng trong doanh nghiệp bạn cần phải nắm rõ:

    Tài sản ngắn hạn

    Tài sản ngắn hạn: Đây là loại tài sản có thời gian sử dụng thấp, thường là dưới 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Giá trị của tài sản ngắn hạn thường khá thấp và thường xuyên thay đổi hình thái trong quá trình sử dụng.

    Tài sản ngắn hạn bao gồm những loại cụ thể như: Tiền và tài sản tương đương với tiền, khoản đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho, những khoản phải thu ngắn hạn đang bị các đơn vị khác chiếm dụng, những khoản ký quỹ…

    Tài sản dài hạn

    Tài sản dài hạn: Đây là loại tài sản có thời gian sử dụng dài trên 12 tháng, được sử dụng trong nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị của tài sản dài hạn thường khá lớn, ít có sự thay đổi hình thái trong quá trình sử dụng và vận hành. Tài sản dài hạn cụ thể có thể được xác định dưới các hình thái như sau:

    • Tài sản cố định: là loại tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu hơn 12 tháng. Tài sản cố định tham gia vào rất nhiều chu trình kinh doanh và sẽ bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng. Luật kinh tế quy định rõ ràng về điều kiện đánh giá về tài sản cố định. Hiện nay, có 2 loại tài sản cố định chính đó là: Tài sản cố định hữu hình (gồm: nhà cửa, thiết bị, máy móc hay nhà xưởng…) và loại tài sản cố định vô hình (gồm: bản quyền, quyền sử dụng đất hay giấy phép khai thác…).
    • Đầu tư tài chính dài hạn: là khoản đầu tư bên ngoài với mục đích để kiếm lợi trong dài hạn (gồm: đầu tư liên kết, liên doanh hay cho vay dài hạn…).
    • Bất động sản đầu tư: là khoản đầu tư nhà đất với mục đích để kiếm lợi của doanh nghiệp.
    • Các khoản phải thu dài hạn: là tài sản đang bị đơn vị khác chiếm dụng và nằm giữ với thời gian trên 1 năm.
    • Tài sản dài hạn khác có thể kể đến những khoản ký cược dài hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn…

    Cách tính giá trị tài sản ròng

    Hướng dẫn tính giá trị tài sản ròngHướng dẫn tính giá trị tài sản ròng

    Cách tính giá trị tài sản ròng

    Hiện nay, tài sản ròng trong thị trường chứng khoán có thể được xác định theo 2 cách:

    Cách 1: Tính tài sản ròng dựa vào giá trị thị trường

    Lúc này, giá trị tài sản ròng được xác định bằng tổng giá trị tất cả những loại tài sản (như: Cổ phiếu, đất đai, bất động sản, hàng hóa, tài sản cố định…) trừ đi những khoản nợ của doanh nghiệp. Giá trị tài sản ròng sẽ được xác định tại thời điểm định giá chứng khoán. Dựa vào cách tính dựa trên giá trị thị trường, cần phải xác định cho từng loại tài sản riêng biệt. Công thức để tính giá trị tài sản ròng dựa vào giá trị thị trường:

    Trong đó:

    • NAV chính là tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp được xác định theo giá trị thị trường.
    • i chính là loại tài sản mà doanh nghiệp hiện có
    • n chính là tổng số tài sản của doanh nghiệp
    • Pi là giá trị thị trường của tài sản doanh nghiệp.

    Cách 2: Tính tài sản ròng dựa trên sổ sách

    Nhà đầu tư cũng có thể tính được giá trị tài sản ròng dựa trên sổ sách tài chính mà doanh nghiệp cung cấp. Công thức tính giá trị tài sản ròng như sau:

    Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản – Tổng số nợ phải trả

    Trong đó:

    • Tổng tài sản sẽ gồm:

    Tài sản lưu động: gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, chứng chỉ tiền gửi hoặc những khoản tiền có giá trị tương đương khác.

    Bất động sản gồm: nhà ở, những bất động sản bạn dành để đầu tư, mặt bằng,…

    Tài sản cá nhân: gồm các loại đồ đạc, đồ trang sức, xe máy, ô tô, … Đây là những tài sản không có giá trị cao khi bán nên một số người sẽ không tính nó trong tổng tài sản cá nhân của mình.

    Tài sản hóa hoặc là cổ phần kinh doanh.

    Các khoản vay cá nhân: gồm tất cả các khoản vay mà bạn đã cho bạn bè hoặc đối tác kinh doanh vay mượn có khả năng thu hồi trả lại.

    Các khoản đầu tư hưu trí sẽ gồm: bảo hiểm xã hội và khoản đầu tư hưu trí không bắt buộc.

    Tài sản khác gồm: số tiền được hoàn lại từ bảo hiểm nhân thọ hay lãi suất từ việc cho vay, những khoản tiền bồi thường,…

    Xác định tổng tài sản và tổng số nợ sẽ tính được giá trị tài sản ròng mà mình đang sở hữu.

    • Tổng số nợ phải trả gồm:

    Vay trả góp: là những khoản vay thường dùng để mua nhà, mua xe hoặc vay để mua những sản phẩm đồ điện tử, đồ gia dụng.

    Vay thế chấp: là những khoản vay mua xe, mua nhà hoặc thế chấp đầu tư,…

    Vay kinh doanh: nếu vay với tư cách là cá nhân thì số nợ này vẫn được tính vào giá trị tài sản ròng của bạn.

    Vay cá nhân: những khoản vay mượn từ người thân, bạn bè hoặc là đối tác kinh doanh.

    Nợ thẻ tín dụng: cần phải thường xuyên tìm hiểu về những khoản nợ này bởi vì dư nợ này sẽ thay đổi liên tục.

    Như vậy, sau khi xác định được chính xác đâu là tổng giá trị tài sản, đâu là tổng nợ phải trả, bạn sẽ dễ dàng tính được giá trị tài sản ròng mà mình đang sở hữu.

    So sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếu

    So sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếuSo sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếu

    So sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếu

    Chắc hẳn có nhiều nhà đầu tư đang cảm thấy băn khoăn rằng liệu có sự khác nhau giữa chỉ số tài sản ròng và giá cổ phiếu của một doanh nghiệp đó là gì. Để hiểu rõ hơn thì bạn hãy theo dõi bảng so sánh về sự khác biệt giữa chỉ số NAV và giá cổ phiếu sau đây:

    Tiêu chí so sánh Chỉ số NAV Giá cổ phiếu
    Khái niệm Giá trị tài sản thuần (còn gọi giá trị tài sản ròng) của doanh nghiệp. Chỉ số NAV này sẽ được tính toán dựa trên thực tế của một doanh nghiệp và không chịu sự thao túng từ thị trường. Mức chi phí mà các nhà đầu tư sẵn lòng bỏ ra để mua hoặc bán cổ phiếu của đơn vị đó. Giá cổ phiếu của một doanh nghiệp có thể chịu được sự thao túng từ thị trường.
    Yếu tố ảnh hưởng Chỉ số NAV được chốt theo ngày và phụ thuộc vào phần tài sản ròng hiện tại của doanh nghiệp đó là gì. Giá cổ phiếu sẽ biến động theo từng thời điểm, tùy thuộc vào đưa ra quyết định của người bán và người mua cũng như xu hướng thị trường và cung cầu.

    Giá cổ phiếu của một doanh nghiệp bất kỳ có thể sẽ thấp hoặc cao hơn so với chỉ số NAV. Sự chênh lệch giữa mức giá cổ phiếu so với chỉ số NAV của một doanh nghiệp sẽ phản ánh được mức độ chính xác định giá của đơn vị đó. Đồng thời thì sự chênh lệch này cũng cho thấy thị trường liệu có đang đánh giá chính xác về giá trị của doanh nghiệp đó hay không.

    Kết luận

    Vừa rồi là những thông tin quan trọng về tài sản ròng. Giá trị tài sản ròng là một chỉ tiêu tài chính quan trọng, không những giúp cho doanh nghiệp, cá nhân mà ở tầm cao hơn là Chính phủ, quốc gia có những cái nhìn chính xác, cụ thể và trực tiếp về tình hình tài chính của mình. Những nhà đầu tư cũng có thể thông qua chỉ tiêu này để có thể đánh giá năng lực kinh doanh và đưa ra được những quyết định chính xác nhất về việc có nên đầu tư vào mã cổ phiếu của doanh nghiệp đó hay không.

    FTV – Đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh uy tín hiện nay

    Nhà đầu tư khi đến với FTV sẽ nhận được sự hỗ trợ từ những chuyên gia uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm. Ngoài ra, còn được cung cấp thêm rất nhiều tài liệu tham khảo để từ đó đưa ra được những chiến lược đầu tư mang lại hiệu quả cao.

    Nếu có câu hỏi thắc mắc nào về tài sản ròng là gì hoặc cần hỗ trợ đầu tư hãy liên hệ đến chúng tôi qua HOTLINE 0983 668 883 để được giải đáp nhanh nhất.

    Tải app Mytrade trải nghiệm nền tảng đầu tư mới tại

    – Apple Store: MyTrade trên Apple Store

    – Google Play: MyTrade trên Google Play

    MytradeMytrade

    Xem thêm: