Tác giả: seopbn

  • Trái phiếu doanh nghiệp: Tìm hiểu và đầu tư an toàn

    Trái phiếu doanh nghiệp: Tìm hiểu và đầu tư an toàn

    Trái phiếu doanh nghiệp đang ngày càng trở thành một lựa chọn đầu tư phổ biến cho nhiều nhà đầu tư trong thời gian gần đây. Vậy trái phiếu doanh nghiệp thực sự là gì và cách đầu tư vào loại tài sản này thế nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả? Hãy cùng AerariumFi khám phá chi tiết về trái phiếu doanh nghiệp cũng như những thông tin cần thiết để bạn có thể bắt đầu hành trình đầu tư sinh lợi.

    Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

    Trái phiếu doanh nghiệp là gì?Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

    Trái phiếu doanh nghiệp là một hình thức vay nợ mà công ty phát hành để huy động vốn từ các nhà đầu tư. Khi đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp, bạn cho công ty vay tiền và nhận lại khoản lãi định kỳ cũng như vốn gốc khi trái phiếu đáo hạn. Thực chất, trái phiếu doanh nghiệp là một công cụ tài chính, cho phép nhà đầu tư có được nguồn thu nhập ổn định trong thời gian dài.

    Tuy nhiên, việc đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp cũng tiềm ẩn những rủi ro nhất định, chủ yếu liên quan đến khả năng trả nợ của công ty phát hành. Do đó, nhà đầu tư cần đặc biệt lưu ý đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước khi quyết định đầu tư.

    Phân loại trái phiếu doanh nghiệp

    Trái phiếu doanh nghiệp thường được chia thành hai loại chính:

    • Trái phiếu niêm yết: Là loại trái phiếu đã được đăng ký và lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Loại trái phiếu này có thể giao dịch trên các sàn chứng khoán như HNX và HOSE, mang lại tính thanh khoản cao cho nhà đầu tư.
    • Trái phiếu OTC: Hay còn gọi là trái phiếu phi tập trung, được giao dịch ngoài sàn. Đây là hình thức giao dịch giữa các nhà đầu tư mà không cần phải tuân theo quy định của sàn giao dịch, do đó tính thanh khoản thường thấp hơn.

    Đặc điểm của trái phiếu doanh nghiệp

    Trái phiếu doanh nghiệp được xem như một kênh đầu tư an toàn hơn trong hệ thống tài chính hiện nay. Một số đặc điểm nổi bật của trái phiếu doanh nghiệp bao gồm:

    • Lãi suất hấp dẫn: Thông thường, lãi suất của trái phiếu doanh nghiệp cao hơn so với trái phiếu chính phủ, thu hút nhiều nhà đầu tư.
    • Tuân thủ quy định pháp luật: Doanh nghiệp phát hành trái phiếu phải tuân thủ nhiều quy định nghiêm ngặt của cơ quan chức năng, giúp bảo đảm quyền lợi cho nhà đầu tư.
    • Khả năng thu hồi nợ cao: Trong trường hợp công ty gặp khó khăn tài chính, trái phiếu thường được ưu tiên thanh toán so với các khoản nợ khác, giúp giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư.

    Cách mua trái phiếu doanh nghiệp

    Cách mua trái phiếu doanh nghiệpCách mua trái phiếu doanh nghiệp

    Để đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp, bạn có thể thực hiện các bước sau:

    1. Nghiên cứu thông tin: Tìm hiểu về các doanh nghiệp đang phát hành trái phiếu, bao gồm tình hình tài chính, kế hoạch phát triển, cũng như lãi suất và kỳ hạn của trái phiếu.
    2. Chọn phương thức đầu tư: Quyết định xem bạn muốn mua trái phiếu niêm yết trên sàn hay trái phiếu OTC.
    3. Liên hệ với ngân hàng hoặc công ty chứng khoán: Bạn có thể mua trái phiếu thông qua các ngân hàng hoặc công ty chứng khoán mà bạn đang hợp tác.
    4. Theo dõi và quản lý danh mục đầu tư: Sau khi mua trái phiếu, hãy thường xuyên theo dõi tình hình của doanh nghiệp cũng như thị trường để có quyết định bán hoặc giữ trái phiếu.

    Một số rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp

    Những rủi ro có thể gặp phải khi đầu tư trái phiếu doanh nghiệpNhững rủi ro có thể gặp phải khi đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

    Mặc dù đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp có nhiều ưu điểm, nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro:

    • Rủi ro vỡ nợ: Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính và không thể trả nợ, nhà đầu tư có thể mất toàn bộ khoản đầu tư.
    • Rủi ro thị trường: Biến động lãi suất hoặc chính sách tài chính có thể ảnh hưởng đến giá trị trái phiếu, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế bất ổn.
    • Rủi ro thanh khoản: Đối với trái phiếu OTC, khả năng bán lại có thể gặp khó khăn hơn so với trái phiếu niêm yết.
    • Rủi ro lãi suất: Khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu cũ có lãi suất thấp sẽ giảm, ảnh hưởng đến giá trị đầu tư của bạn.

    Kết luận

    Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp có thể mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với những rủi ro cần phải xem xét kỹ lưỡng. Nhà đầu tư cần chủ động nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như các yếu tố thị trường trước khi đưa ra quyết định. Nếu bạn đang tìm kiếm một kênh đầu tư ổn định và an toàn, trái phiếu doanh nghiệp có thể là một lựa chọn hợp lý.

    Hãy truy cập AerariumFi để tìm hiểu thêm về thị trường tài chính cũng như các chiến lược đầu tư hiệu quả khác giúp bạn đạt được mục tiêu tài chính của mình!

  • OPEX là gì? Hiểu rõ chi phí vận hành doanh nghiệp

    OPEX là gì? Hiểu rõ chi phí vận hành doanh nghiệp

    Chắc hẳn bạn đã nghe nói nhiều về việc đầu tư và cách các công ty, doanh nghiệp phải chịu tác động bởi các chi phí hoạt động mà địa điểm phải gánh chịu. Những chi phí này được gọi chung là OPEX. Vậy OPEX là gì? Đặc điểm nổi bật và cách để tối ưu chi phí OPEX hiệu quả hơn là gì? Hãy cùng AerariumFi tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết này nhé!

    OPEX là gì? Phân biệt OPEX và CAPEX

    **OPEX-1OPEX-1**OPEX là gì?

    OPEX (Operating Expenditure) hay còn gọi là chi phí hoạt động, là tổng số tiền chi ra để vận hành một sản phẩm, công ty, doanh nghiệp hoặc hệ thống nào đó.

    Chi phí vận hành OPEX bao gồm các loại chi phí mà công ty, doanh nghiệp phải chi cho các hoạt động kinh doanh thông thường như tiền thuê mặt bằng, thiết bị, chi phí hàng hóa tồn kho, chi phí quảng cáo, tiếp thị, lương cho cán bộ công nhân viên, biên phí cấp bậc hay các khoản phân bổ cho nghiên cứu và phát triển.

    Một trong những trách nhiệm quan trọng của quản lý là xác định cách cắt giảm chi phí vận hành OPEX mà không làm ảnh hưởng đáng kể đến khả năng cạnh tranh của công ty với các đối thủ khác trong ngành.

    Ngược lại, CAPEX (Capital Expenditure) nghĩa là chi phí đầu tư, khoản chi vốn hay chi phí tài sản cố định. Đây là số tiền mà các công ty, doanh nghiệp dành để mua, duy trì hoặc hoàn thiện tài sản cố định như xe vận chuyển, nhà cửa, trang thiết bị…

    Hiểu đơn giản rằng việc bạn mua một máy in, số tiền chi ra để trang bị máy in đó đại diện cho CAPEX và các khoản chi phí giấy, mực, điện và bảo trì hàng năm đại diện cho OPEX. Trong doanh nghiệp, OPEX cũng bao gồm cả số tiền trả công cho công nhân và các chi phí cơ sở như tiền thuê nhà và các tiện ích khác.

    Đặc điểm nổi bật của chi phí vận hành OPEX

    Chi phí hoạt động OPEX là loại chi phí không thể không phát sinh đối với hầu hết các công ty, doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp giảm thiểu thành công OPEX đã đạt được nhiều sự khác biệt và tăng nguồn thu. Mặc dù vậy, việc giảm chi phí hoạt động cũng có thể gây tổn hại đến tình trạng và chất lượng hoạt động của công ty đó.

    Việc cân bằng chi phí OPEX một cách hợp lý có thể gây khó khăn, thế nhưng nó lại đem lại những kết quả đáng mong đợi. Các công ty, doanh nghiệp nên khấu trừ các loại chi phí vận hành nếu công ty hoạt động chủ yếu để kiếm lợi nhuận. Mặc dù vậy các cần phân biệt rõ giữa chi phí vận hành OPEX và chi phí tài sản cố định CAPEX.

    Cách để xác định chỉ số OPEX

    Để tính toán được chính xác chỉ số OPEX, bạn cần xác định được những danh mục chi phí hoạt động của mỗi doanh nghiệp bao gồm những gì? Hiện nay, chi phí hoạt động OPEX thông thường sẽ bao gồm các thành phần chính như sau:

    • Tiền công, tiền lương của công nhân viên trong công ty
    • Chi phí kế toán doanh nghiệp
    • Phí giấy phép liên quan phát sinh trong hoạt động kinh doanh
    • Chi phí văn phòng phẩm
    • Các khoản thuế tài sản, thuế môn bài, thuế thu nhập của doanh nghiệp
    • Chi phí vật tư, thiết bị văn phòng
    • Chi phí để bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị máy móc, văn phòng, khuôn viên…
    • Chi phí đóng bảo hiểm
    • Chi phí đi lại, phương tiện vận chuyển phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh
    • Chi phí quảng cáo, tiếp thị
    • Chi phí tiện ích, giải trí, tổ chức sự kiện…
    • Chi phí thuê luật sư, giải quyết các sự kiện pháp lý…

    Khi lập được danh sách chi phí hoạt động kinh doanh của các công ty và doanh nghiệp, bạn sẽ dễ dàng xác định được chỉ số OPEX của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Giá trị của chỉ số OPEX sẽ bằng tổng các chi phí trên đã chi cho những hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Từ kết quả của chỉ số trên giúp cho việc xác định OPEX và áp dụng vào đầu tư một cách hiệu quả và chính xác nhất.

    So sánh giữa chi phí vận hành OPEX và chi phí tài sản cố định CAPEX

    Chi phí vận hành

    Khoản chi phí cố định CAPEX giống như một khoản đầu tư. Khoản chi tài sản cố định bao gồm có lượng tiền liên quan đến việc mua lại hoặc nâng cấp tài sản hữu hình và vô hình. Tài sản hữu hình thường bao gồm là bất động sản, trang thiết bị, máy tính, nội thất văn phòng, các tài sản vật chất khác. Tài sản vô hình thì bao gồm trí tuệ, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu…

    – Chi phí vận hành OPEX cũng hoàn toàn khác với chi phí tài sản cố định CAPEX

    Theo sở thuế vụ của Mỹ cho rằng, chi phí vận hành OPEX là những chi phí thường xuyên phát sinh và được chấp nhận trong thương mại kinh doanh cần thiết khi hiểu ý và phù hợp trong thương mại kinh doanh.

    Nhìn chung các công ty, doanh nghiệp được phép xóa sổ chi phí hoạt động OPEX trong năm phát sinh. Mặc dù vậy, các doanh nghiệp phải phân bổ sang chi phí tài sản cố định.

    Có thể hiểu là nếu một doanh nghiệp chi 100.000 USD cho lương nhân viên, họ có thể xóa sổ toàn bộ chi phí đó trong năm mà họ phải chịu, nhưng nếu một doanh nghiệp chi 100.000 USD để mua thiết bị nhà máy thì họ sẽ phải phân bổ và khấu hao chi phí đó theo thời gian rồi mới được phép xóa sổ.

    – Chi phí vận hành OPEX so với chi phí từ hoạt động khác

    Ngược lại với chi phí hoạt động OPEX, chi phí từ hoạt động khác là khoản chi phí phát sinh của một doanh nghiệp không liên quan đến hoạt động cốt lõi. Các loại chi phí từ các hoạt động khác phổ biến nhất là khấu hao, phân bổ, chi phí lãi vay hoặc các chi phí vay khác.

    Các kế toán của công ty, doanh nghiệp đôi khi sẽ loại bỏ các chi phí từ hoạt động khác để kiểm tra hiệu quả kinh doanh, gỡ bỏ ảnh hưởng của tài chính và các vấn đề không liên quan khác.

    – Chi phí hoạt động OPEX trên các báo cáo thu nhập

    Báo cáo thu nhập để theo dõi những khoản thu và các loại chi phí của một công ty, doanh nghiệp trong khoảng thời gian nhất định để đưa ra cái nhìn về lợi nhuận của công ty.

    Báo cáo thu nhập thường phân loại chi phí thành 06 nhóm đó là giá vốn bán hàng, chi phí SG&A, khấu hao phân bổ, chi phí từ hoạt động khác, chi phí lãi vay và thuế thu nhập.

    Tất cả các chi phí này có thể được coi là chi phí hoạt động, tuy nhiên khi xác định được thu nhập từ hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo thu nhập thì chi phí lãi vay và thuế thu nhập sẽ được khấu trừ.

    Một số phương pháp giúp tiết kiệm chi phí hoạt động OPEX hiệu quả nhất

    **OPEX-3OPEX-3**Tiết kiệm chi phí vận hành OPEX

    Thứ nhất, ứng dụng phần mềm công nghệ

    Ứng dụng công nghệ vào quy trình bán hàng sẽ giúp các công ty, doanh nghiệp có thể tiết kiệm tiền chi phí OPEX. Từ đó kích thích sự phát triển theo các cách mà họ không thể làm được khi chỉ thông qua bán hàng một cách thủ công truyền thống.

    Từ các dịch vụ điện thoại, dịch vụ thanh toán trực tuyến hay các phần mềm quản lý bán hàng thì giá trị này các bạn không cần tốn thời gian và nhân lực để vận hành việc đó theo hình thức kinh doanh truyền thống nữa. Đây cũng chính là cách mà khoa học công nghệ giúp cho bạn có thể giảm chi phí.

    Thứ hai, lập chiến lược phát triển hệ thống khách hàng mới theo nguyên lý Pareto

    Nguyên lý Pareto được áp dụng vô cùng hiệu quả trong trường hợp muốn tiết kiệm chi phí OPEX. Các công ty thường ít khi để ý đến 80% lợi nhuận của công ty mình có được từ 20% khách hàng trung thành. Rất nhiều công ty, doanh nghiệp dành khá nhiều khoản chi cho việc tìm kiếm 80% khách hàng mới mặc dù nó chỉ đem về 20% lợi nhuận.

    Ngoài những điều ấy các doanh nghiệp còn quên mất một điều rằng khách hàng cũ thì không cần mất tiền quảng cáo, PR mà vẫn có thể kinh doanh hiệu quả. Vì vậy, các doanh nghiệp nên dành nhiều chi phí hơn cho việc phát triển hệ thống khách hàng mới từ các mối quan hệ cũ.

    Thứ ba, cắt giảm phí thuê mặt bằng

    Có rất nhiều chủ công ty khi mới bắt tay vào kinh doanh thường hay ảo tưởng là mình sẽ phát triển rất nhanh, ngay tức thì. Vì thế mà có bao nhiêu vốn tích lũy được đều tung ra để làm hết, thật sự là không nên như vậy.

    Vừa bắt đầu, có người đã liên ký hợp đồng 06 tháng trả tiền thuê mặt bằng hay lên đến tận một năm. Vấn đề này cũng là điều không nên làm. Vì các bạn còn chưa nắm được tình hình kinh doanh phát triển ra sao và địa điểm này có thực sự thích hợp với bạn hay không?

    Các bạn nên thường thảo để chi trả thuê mặt bằng theo từng tháng, ít nhất từ một đến hai tháng và không nên ký hợp đồng quá dài từ một năm trở lên. Nếu không thỏa thuận được điều đó, các bạn vẫn có thể tìm đến những địa chỉ khác, biết đâu lại có địa điểm đẹp hơn.

    Trong trường hợp lĩnh vực mà các bạn bán hàng không nhất thiết cần đến văn phòng hay mặt bằng, hãy tận dụng ngay mặt bằng tại ngôi nhà của bạn nếu được. Ngoài những điều ấy ra, các bạn có thể thuê văn phòng ảo.

    Thứ tư, hãy đảm bảo an toàn cho người lao động

    Việc đảm bảo an toàn lao động sẽ giúp doanh nghiệp cắt giảm đáng kể chi phí vận hành OPEX. Hãy xét đến tất cả các khoản chi tổn thất, cả trực tiếp và gián tiếp. Khi có một tai nạn diễn ra tại nơi làm việc, doanh nghiệp sẽ cần chi trả và chịu tổn thất bao gồm:

    • Chi phí trả một phần bảo hiểm
    • Năng suất bị giảm khi nhân viên nghỉ
    • Khoản chi cho người thay ca và thời gian cho nhân viên đó
    • Khoản chi phí hỗ trợ thuốc men
    • Tinh thần lao động khác giảm sút
    • Mất đi uy tín của công ty, doanh nghiệp và chi phí cho quan hệ công chúng
    • Khoản tiền nộp phạt và một số án phí từ cơ quan Chính phủ trong một vài trường hợp nếu có

    Thứ năm, tiết kiệm chi phí văn phòng

    **OPEX-4OPEX-4**Chi phí vận hành doanh nghiệp

    Bạn có biết các chi phí như giấy, mực in, vật tư, gửi thư và bưu chính… mỗi nhìn thì có vẻ là vặt vãnh, không quá tốn kém. Tuy vậy, thực tế nó tốn một số tiền khá lớn nhất là giấy in. Theo thống kê cho thấy các công ty, doanh nghiệp lớn ở thời điểm hiện tại mất hơn 30.000.000 đồng mỗi năm cho những loại giấy in không cần thiết, đối với các công ty lớn con số này còn cao hơn.

    Các công ty nên quán triệt việc các nhân viên không in thứ thừa thãi trái khi thật cần thiết. Ngoài ra, hãy chuyển đổi sang sử dụng các quy trình văn bản kỹ thuật số hơn để quản lý thay vì cứ mãi thực hiện lưu trữ thủ công trên giấy truyền thống.

    Thứ sáu, ghi chép và theo dõi những khoản chi phí

    Cuối cùng, một cách khôn ngoan nhất để tiết kiệm chi phí hoạt động OPEX đối với bất kỳ ai có chiến lược khởi nghiệp đều cần phải làm đó chính là ghi chép và theo dõi những chi phí ngay từ khi mới bắt đầu.

    Các bạn cần theo dõi thật kỹ lưỡng từng loại chi phí, từng việc mua sắm từ việc đầu tư các dòng thiết bị, các đồ nội thất, khoản chi phí bỏ ra để làm marketing quảng cáo, tiếp thị, chi phí thuê mặt bằng, trả lương cho nhân sự, ứng dụng quản lý,… việc này giúp các đơn vị đưa ra nhận xét thường xuyên để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn.

    Kết luận

    Từ nội dung trên có thể hiểu chi phí hoạt động OPEX là các loại chi phí mà công ty, doanh nghiệp phải chịu thông qua các hoạt động kinh doanh thông thường bao gồm rất nhiều khoản như tiền thuê mặt bằng, thiết bị, chi phí hàng hóa tồn kho, chi phí quảng cáo, tiếp thị, trả lương cho cán bộ công nhân viên hay các khoản được phân bổ cho nghiên cứu và phát triển.

    Hy vọng những chia sẻ trên đây đã giúp cho các bạn hiểu rõ về thuật ngữ chi phí hoạt động OPEX cũng như những phương pháp để tiết kiệm chi phí hiệu quả nhất. Nếu bạn thấy hữu ích thì hãy chia sẻ với bạn bè xung quanh và đừng quên để lại bình luận phía dưới bài viết nhé!

    AerariumFi – Đơn vị uy tín tại Việt Nam chuyên tư vấn kiến thức đầu tư hàng hóa và chứng khoán phái sinh

    Chứng khoán là một trong những lĩnh vực có thể mang đến cho nhà đầu tư lợi nhuận trong một thời gian ngắn. Tuy vậy, kèm theo đó cũng rất nhiều rủi ro tương ứng với khoản lợi nhuận đó. Bởi không ai mới tham gia đầu tư mà có thể làm tốt và thành công ngay được. Bạn chưa có kinh nghiệm hay chưa có ai hỗ trợ về lĩnh vực này thì có thể liên hệ với AerariumFi. Tại đây, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ các bạn với đội ngũ chuyên gia tư vấn nhiệt tình, đem đến nhiều kiến thức bổ ích về đầu tư.

    Truy cập ngay vào trang web aerariumfi.com hoặc liên hệ trực tiếp đến Hotline 0983 668 883 để được tư vấn và giải đáp về OPEX là gì một cách chính xác nhé!

    Xem thêm:

  • Khủng hoảng kinh tế là gì? Tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả và giải pháp

    Khủng hoảng kinh tế là gì? Tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả và giải pháp

    Khi đại dịch Covid-19 bùng phát mạnh mẽ trên toàn thế giới, nhiều chuyên gia lo ngại sẽ có một cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra. Đây là một điều không ai mong muốn đối với một quốc gia riêng lẻ và thế giới nói chung, vì khi xảy ra, khủng hoảng kinh tế sẽ để lại hậu quả vô cùng nặng nề và lâu dài đối với sự phát triển của nhân loại. Vậy khủng hoảng kinh tế là gì? Hãy cùng với aerariumfi.com tìm hiểu khái niệm này và có cái nhìn tổng quan hơn nhé!

    Khủng hoảng kinh tế là gì?

    Khủng hoảng kinh tế là gì?Khủng hoảng kinh tế là gì?

    Khủng hoảng kinh tế là hiện tượng khi mà nền kinh tế của một quốc gia hoặc một khu vực nào đó, thậm chí là toàn thế giới bị suy thoái đột ngột, có thể trầm trọng và theo chiều hướng kéo dài.

    Trong thời kỳ có hiện tượng khủng hoảng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội thường giảm, thanh khoản kiệt giá, giá trị bất động sản và thị trường chứng khoán giảm sâu. Điều này cũng là một phần lý do gây ra tình trạng bán tháo trên thị trường.

    Mặc dù khủng hoảng kinh tế có thể giới hạn ở phạm vi quốc gia hay một khu vực, song với xu hướng toàn cầu hóa mạnh mẽ hiện nay, khủng hoảng rất dễ lan rộng ra phạm vi toàn cầu.

    Nguyên nhân nào gây ra khủng hoảng kinh tế?

    Nguyên nhân gây ra khủng hoảng kinh tế rất đa dạng, với 5 nguyên nhân chính thường gặp là: Khủng hoảng tài chính, lạm phát, giảm phát, giảm chi tiêu cá nhân và hộ gia đình, bong bóng kinh tế.

    Khủng hoảng tài chính

    Đây là một nguyên nhân thường xảy ra khi giá trị của các tài sản sụt giảm mạnh kéo theo cả sự mất khả năng thanh toán của những người tiêu dùng và các công ty, doanh nghiệp. Khủng hoảng tài chính thường gây ra những khủng hoảng trong hệ thống các ngân hàng với sự sụp đổ của thị trường chứng khoán và các lĩnh vực tài chính khác.

    Ví dụ: Điển hình của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2007-2008 với hiện tượng bong bóng bất động sản cùng với sự thiếu hoàn thiện trong hệ thống giám sát tài chính của Mỹ đã dẫn tới một cuộc khủng hoảng tài chính tại đất nước này.

    Mối liên hệ mật thiết giữa quan hệ tài chính và kinh tế Mỹ với nhiều nước khác đã làm cho cuộc khủng hoảng lan rộng. Hàng loạt hệ thống ngân hàng bị đổ vỡ, giá chứng khoán sụt giảm nghiêm trọng, tình trạng đồi tín dụng đã xảy ra, tiền tệ mất giá với quy mô lớn tại Mỹ và nhiều nước Châu Âu. Hậu quả là làm trì trệ quá trình tăng trưởng kinh tế ở nhiều nước và bây giờ khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

    Lạm phát

    Lạm phát phức tạpLạm phát phức tạp

    Đây là hiện tượng tăng giá liên tục của các loại hàng hóa và dịch vụ theo thời gian khiến sức mua của đồng tiền giảm. Với cùng một đơn vị tiền tệ giống nhau, nhiều người tiêu dùng có thể sẽ phải chịu cảnh mua được ít hàng hóa hơn so với trước.

    Ở Venezuela, chính phủ đã phát hành ba tờ tiền có mệnh giá 200.000, 500.000 và 1.000.000 Bolivar trong thời kỳ đang diễn ra tình trạng lạm phát phi mã. Tuy nhiên, ngay cả khi cộng ba tờ tiền này lại giá trị cũng không đến 01 USD.

    Tình trạng lạm phát khiến cho cuộc sống của người dân bị đảo lộn, gia tăng những điều không chắc chắn trong quyết định đầu tư và tiết kiệm cùng với sự khan hiếm của hàng hóa. Trong trường hợp tăng trưởng kinh tế thấp mà tỷ lệ lạm phát vẫn tăng cao thì khủng hoảng kinh tế chắc chắn sẽ xảy ra.

    Giảm phát

    Ngược lại với lạm phát, giảm phát là hiện tượng mức giá chung của sản phẩm và tài sản trên thị trường liên tục bị giảm. Người tiêu dùng thường xuyên sẽ phải chờ đợi để mua các loại hàng hóa với giá thấp hơn, điều này gây ra một vòng xoáy đi xuống liên tục, khiến cho hoạt động kinh tế bị chậm lại, lợi ích các công ty, doanh nghiệp giảm và tỷ lệ thất nghiệp cũng gia tăng.

    Giảm phát buộc các nhà sản xuất phải thanh lý hàng tồn kho mà mà người tiêu dùng không còn muốn mua bán nữa. Để phòng tồn thất và bảo vệ tài chính gia tăng, người tiêu dùng và các nhà đầu tư cũng bắt đầu dự trữ tiền mặt. Xu hướng tiết kiệm ngày càng tăng, lượng tiền dùng cho chi tiêu sẽ ngày càng ít khiến cho tổng cầu càng giảm, gây suy thoái kinh tế.

    Giảm chi tiêu cá nhân và các hộ gia đình

    Khi người tiêu dùng đang lo lắng về tình trạng của nền kinh tế, họ cũng sẽ phải giảm chi tiêu và giữ lại bất cứ số tiền nào khi có thể. Sự giảm chi tiêu sẽ khiến cho nền kinh tế phát triển chậm lại vì trung bình gần 60% GDP của các nước trên thế giới phụ thuộc vào chi tiêu của người tiêu dùng.

    Không chỉ vậy, lãi suất cũng khiến cho người tiêu dùng phải đỏi mặt với những khoản chi tiêu đắt đỏ nếu muốn mua nhà, mua xe hay các tài sản có giá trị khác. Các doanh nghiệp, công ty cũng phải cắt giảm kế hoạch chi tiêu vì chi phí tài chính quá cao.

    Vì thế việc phải cắt giảm chi tiêu sẽ làm chậm lại sự tăng trưởng của một quốc gia và là yếu tố góp phần tạo nên những cuộc khủng hoảng kinh tế.

    Bong bóng kinh tế

    Nguyên nhân gây khủng hoảng kinh tếNguyên nhân gây khủng hoảng kinh tế

    Khái niệm bong bóng kinh tế thường dùng để chỉ hiện tượng của giá trị hàng hóa hoặc tài sản trên thị trường tăng đột biến đến một mức vô lý và không ổn định.

    Trường hợp điển hình nhất phải kể đến là vụ đầu cơ hoa Tulip vào năm 1637. Khi đó, hoa tulip trở thành mặt hàng xa xỉ, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư Hà Lan. Đỉnh điểm là một số củ tulip đạt đến mức 100.000 USD giá trị hiện tại.

    Những bong bóng như thế sẽ kéo theo một số tiền lớn đổ vào đầu tư, khiến thị trường biến động lớn. Khi vỡ, bong bóng này sẽ xóa sạch lợi nhuận ảo trên giấy tờ, có thể làm thất thoát tài sản của nhiều cá nhân hoặc tổ chức và kéo theo các khoản nợ xấu tác động đến nền kinh tế.

    Những hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế

    – Tình trạng tồn thất trong nước và khu vực

    Tình trạng của tồn thất kinh tế sẽ khiến các công ty, doanh nghiệp có thể bị thua lỗ, lâu dài dẫn tới phá sản vì không thể thanh toán các khoản vay đến hạn, tình trạng đình trệ sản xuất kéo dài, cắt giảm lao động để cân đối các khoản chi tiêu cho hợp lý.

    Điều này khiến tỷ lệ thất nghiệp ngày càng tăng cao, đời sống của người lao động cũng bị tác động về cả vật chất, tinh thần.

    Cùng hoảng kinh tế còn gây ra tình trạng bất ổn xã hội, lạm phát phi mã, tạo thành một vòng xoáy mà các quốc gia sẽ phải mất rất nhiều năm để có thể thoát ra.

    – Khủng hoảng kinh tế toàn cầu

    Quá trình toàn cầu hóa diễn ra ngày càng sâu rộng khiến quan hệ hợp tác và sự phụ thuộc của rất nhiều quốc gia sẽ ngày càng chặt chẽ trên mọi lĩnh vực khác nhau.

    Khi một quốc gia rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế thì những quốc gia còn lại ít nhiều cũng phải chịu ảnh hưởng. Đặc biệt là đối với những quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn như Mỹ, các nước Châu Âu hay Trung Quốc,… Nếu nền kinh tế bị suy thoái thì cũng sẽ có những tác động mạnh mẽ đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế thế giới.

    – Khủng hoảng nhân đạo

    Hậu quả của khủng hoảng kinh tếHậu quả của khủng hoảng kinh tế

    Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế đang diễn ra, chất lượng sống của người dân cũng sẽ bị giảm. Một số nhóm người lao động không thể đáp ứng được nhu cầu thiết yếu như thức ăn, nơi ở với mức sống đắt đỏ và thu nhập eo hẹp, nghèo đói hay tỷ lệ thất nghiệp ở trẻ em tăng cao kéo theo tỷ lệ nạn nhân bạo lực, đặc biệt là nhóm người dễ bị tổn thương trong xã hội.

    Hơn thế nữa, khi một đất nước nào đó rơi vào vòng xoáy khủng hoảng kinh tế, người dân có thể quyết định di cư đến một đất nước khác nếu nơi đó có một điều kiện sống tốt hơn. Thực tế, việc di cư cũng sẽ gây ra hiện tượng khủng hoảng di cư và trở thành gánh nặng cho các nước khác.

    Vậy có nên đầu tư giữa thời kỳ khủng hoảng kinh tế?

    Kinh tế suy thoái khiến cho các nhà đầu tư cũng không mấy lạc quan vào tương lai của nền kinh tế và những hoạt động kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp. Việc không chắc chắn và lo ngại gây ra các đợt bán tháo tài sản đang nắm giữ trên thị trường để đảm bảo dự phòng một khoản tiền mặt và giảm thiểu thiệt hại.

    Tuy nhiên, có một số người coi việc đầu tư trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế là cơ hội để bắt đáy. Một số nhà đầu tư sẽ lựa chọn đa dạng danh mục đầu tư vào những kênh đầu tư an toàn và có thể kể đến như:

    – Đầu tư vàng

    Khủng hoảng kinh tế diễn ra phức tạp, vàng được xem là tài sản trú ẩn an toàn. Vàng chính là một trong những kim loại quý hiếm, có tính thanh khoản cao, lại đóng vai trò bảo vệ giá trị tài sản của nhà đầu tư theo thời gian, đặc biệt là khi các loại tiền pháp định mất giá.

    – Đầu tư vào quỹ đầu tư

    Với hình thức đầu tư qua các quỹ đầu tư là biện pháp phù hợp với những người chưa có nhiều kinh nghiệm. Đây là loại hình được quản lý rủi ro vô cùng chặt chẽ bởi các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính. Khi thị trường có những dấu hiệu đi xuống, các nhà quản lý quỹ cũng sẽ có sự điều chỉnh phù hợp, nắm giữ các tài sản ít rủi ro để đảm bảo an toàn cho các nhà đầu tư.

    – Sử dụng bảo hiểm nhân thọ kết hợp với đầu tư tài chính

    Chủ động trong khủng hoảng kinh tếChủ động trong khủng hoảng kinh tế

    Đây là sản phẩm do công ty bảo hiểm cung cấp, giúp người tham gia lượng trước rủi ro về sức khỏe, tính mạng bằng cách chi trả, bởi thường các khoản bảo hiểm, công ty bảo hiểm còn chia lãi cho khách hàng từ phần phí đóng để đầu tư sinh lợi.

    Một phần phí bảo hiểm sẽ được gom vào một quỹ và thực hiện đầu tư với hình thức vô cùng an toàn và được bộ tài chính chấp thuận. Theo đó, qua sự gia tăng giá trị tài khoản nhiều lãi hàng năm, khách hàng sẽ được nhận giá trị hợp đồng bảo hiểm lớn hơn so với số tiền đã tiết kiệm trong thời điểm chạm đích hợp đồng.

    – Đầu tư từ các cổ phiếu an toàn

    Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế, những loại cổ phiếu an toàn cũng là một trong các phương pháp đầu tư ưa thích. Những công ty, doanh nghiệp trong nhóm này thường thuộc các ngành có lịch sử hoạt động rất tốt trong giai đoạn kinh tế khó khăn.

    Nhiều nhà đầu tư sẽ lựa chọn cổ phiếu của những công ty, doanh nghiệp chất lượng cao, hoạt động ổn định, tỷ lệ lợi nhuận thấp và có bảng cân đối kế toán lành mạnh.

    Ngoài ra các nhà đầu tư còn căn cứ vào dòng tiền ổn định và có thể dự đoán trước được khủng hoảng để đưa ra quyết định.

    Bên cạnh việc đa dạng danh mục đầu tư, các nhà đầu tư nên xác định rõ mục tiêu đầu tư và thận trọng trong việc lựa chọn thời điểm để đầu tư. Thay vì đầu tư tất cả cùng một lúc, các nhà đầu tư nên lựa chọn và đầu tư theo từng giai đoạn hoặc trung bình hóa các loại chi phí đầu tư để có thể tránh được rủi ro trong bối cảnh thị trường đang hỗn loạn. Với chiến lược này, vốn đầu tư sẽ được chia thành nhiều phần nhằm giảm thiểu được rủi ro liên quan đến biến động thị trường.

    Kết luận

    Trên đây là tất cả những điều mà chúng tôi đã cung cấp cho các bạn về khủng hoảng kinh tế là gì. Khủng hoảng kinh tế một khi xuất hiện sẽ kéo theo một loạt các biến động lớn đối với đời sống của người dân và những hậu quả tàn phá không thể lường trước đối với hoạt động kinh doanh, đầu tư. Tuy nhiên, trong bối cảnh bất ổn trong khủng hoảng kinh tế những nhà đầu tư lạc quan vẫn xem đây là cơ hội để làm giàu thông qua những chiến lược đầu tư thông minh. Hãy luôn thận trọng và tìm hiểu thật kỹ trước khi đầu tư để tránh được rủi ro và thu về lợi nhuận tối ưu nhất nhé!

    aerariumfi.com – Đơn vị chuyên tư vấn các kiến thức về đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh hàng đầu Việt Nam

    Sức hút của thị trường chứng khoán vẫn luôn khiến rất nhiều người quan tâm và đặc biệt là muốn thử sức với lĩnh vực này. Bởi vì thị trường chứng khoán năm 2022 ở Việt Nam vẫn luôn được đánh giá cao, đây là một trong những kênh đầu tư tài chính hấp dẫn thông qua các yếu tố khác nhau.

    Vì là những người mới, chưa có kinh nghiệm và kiến thức, mong muốn có thể tìm hiểu về cách thức đầu tư chứng khoán mà chưa biết thực hiện ở đâu thì có thể liên hệ ngay với công ty aerariumfi.com. Chúng tôi sẽ luôn có đội ngũ chuyên gia tư vấn nhiệt tình, dày dạn kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ kiến thức cho các bạn 24/7.

    Nếu các bạn cần liên hệ với aerariumfi.com về khủng hoảng kinh tế là gì thì vui lòng truy cập nhanh vào trang web aerariumfi.com hoặc gọi ngay đến số Hotline của aerariumfi.com là 0983 668 883 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

    Xem thêm:

  • CAPEX là gì? Tìm hiểu về chi phí vốn trong doanh nghiệp

    CAPEX là gì? Tìm hiểu về chi phí vốn trong doanh nghiệp

    CAPEX là một phần quan trọng trong hệ thống tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc xác định và ghi nhận CAPEX lên các báo cáo của doanh nghiệp là điều cần thiết. Hãy cùng AerariumFi tìm hiểu khái niệm CAPEX là gì và đặc điểm, ý nghĩa, phân loại của chỉ số này nhé.

    CAPEX là gì?

    CAPEX là gì?CAPEX là gì?

    CAPEX (viết tắt của cụm từ Capital Expenditure) có nghĩa là chi phí vốn. Đây là một khoản chi phí đầu tư để mua lại, nâng cấp và duy trì những tài sản cố định (nhà máy, thiết bị, …). CAPEX thường được sử dụng để thực hiện các dự án hoặc đầu tư mới của doanh nghiệp. Loại hình tài chính này cũng được doanh nghiệp thực hiện để duy trì hoặc tăng khả năng hoạt động của họ.

    Chi phí vốn CAPEX chính là khoản mua hàng hóa có giá trị lớn sẽ được sử dụng trong tương lai. Vòng đời hữu ích của những giao dịch mua này vượt quá thời kỳ kế toán của hiện tại mà chúng được mua. Do những chi phí này chỉ có thể được phục hồi theo thời gian thông qua việc khấu hao, nên các doanh nghiệp thường dành ngân sách cho CAPEX tách biệt với việc chuẩn bị cho ngân sách hoạt động. Trong đó, khấu hao thể hiện mức độ hao mòn trên tài sản cố định theo thời gian ở vòng đời hữu ích của nó.

    Chi phí vốn sẽ được ghi nhận như một tài sản trên bảng cân đối kế toán trong danh mục “tài sản, nhà máy và thiết bị”. Tuy nhiên, nó cũng được ghi nhận trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong mục “hoạt động đầu tư”, bởi đây là khoản chi tiêu mất cho kỳ kế toán đó. Tóm lại, chi phí vốn thường được khấu hao trong một khoảng thời gian từ 5 đến 10 năm, nhưng cũng có thể được khấu hao trong hơn hai thập kỷ đối với trường hợp bất động sản.

    Ý nghĩa của chỉ số CAPEX

    Ý nghĩa của chỉ số CAPEXÝ nghĩa của chỉ số CAPEX

    CAPEX có thể cho bạn biết rằng một doanh nghiệp đang đầu tư bao nhiêu vào tài sản cố định mới và có để duy trì hoặc phát triển trong tương lai. CAPEX sẽ chiếm tỷ trọng quan trọng đối với dòng tiền từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.

    Những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh dài hạn thường chỉ cần sử dụng một phần nhỏ lợi nhuận hàng năm cho các hoạt động đầu tư tài sản cố định (CAPEX) để có thể duy trì vị thế và hoạt động kinh doanh của mình so với những đối thủ cạnh tranh khác.

    • Tỷ lệ CAPEX/Lợi nhuận sau thuế trong khoảng thời gian vòng đời của tài sản cho biết doanh nghiệp đó có lợi thế cạnh tranh về chi phí hay không.
    • Tỷ lệ CFO (Dòng tiền hoạt động kinh doanh)/CAPEX sẽ cho biết mức độ đáp ứng nhu cầu tài trả đối với tài sản cố định của doanh nghiệp.

    Việc xem xét CAPEX của một doanh nghiệp có thể chia thành hai phần từ đó dự đoán được tiềm năng tăng trưởng:

    • CAPEX duy trì: Là những chi phí cần thiết để giữ cho hoạt động hiện tại của doanh nghiệp được diễn ra bình thường.
    • CAPEX tăng trưởng: Là những khoản đầu tư được dùng để thu hút khách hàng, tạo ra năng lực sản xuất lớn hơn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng trưởng.

    Đặc điểm của CAPEX

    Trong kế toán, CAPEX là chi phí chi tiêu cho những tài sản mới mua và những khoản đầu tư có thời gian sử dụng dự kiến từ một năm hoặc phần chi phí dùng để duy trì, nâng cấp cho các tài sản đang sở hữu. Đối với tài sản có tuổi thọ dưới một năm thì doanh nghiệp phải chi trả và thông kê trên báo cáo thu nhập theo sự hướng dẫn của IRS (Internal Revenue Service – Sở thuế vụ).

    Các khoản phí CAPEX cần phải được vốn hóa. Tức là doanh nghiệp phải phân bổ khoản phí này theo khoảng thời gian sử dụng dự kiến của một tài sản. Nếu như chi phí này dùng để duy trì, nâng cấp tài sản thì chúng phải được khấu trừ hoàn toàn trong năm phát sinh.

    Doanh nghiệp có thể xác định CAPEX theo nhiều phương thức khác nhau và ghi nhận chúng ở những mục: chi phí mua sản phẩm bất động sản, chi phí đầu tư, máy móc, thiết bị, chi phí thâu tóm,…

    CAPEX được tạo ra để bổ sung cho tài sản hoặc phần tài sản đã đóng thuế giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ thuế của mình trong trường hợp bán hóa hoặc sẽ chuyển nhượng.

    Tùy thuộc vào môi trường hoạt động của doanh nghiệp, giá trị của CAPEX sẽ khác nhau. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cần nhiều vốn như: viễn thông, khai thác dầu mỏ, sản xuất,… thường có chỉ số CAPEX cao nhất.

    Phân loại CAPEX

    Phân loại CAPEXPhân loại CAPEX

    Capital Expenditure sẽ được chia thành 2 loại:

    • Chi phí dùng để duy trì và nâng cấp mức độ hoạt động hiện tại của những tài sản hiện có.
    • Chi phí có khả năng giúp cho sự tăng trưởng trong tương lai.

    CAPEX có thể hữu hình như: máy móc, tài sản, thiết bị,…, hoặc vô hình như: bằng sáng chế, kiến thức chuyên môn, tư duy,… Dù là hữu hình hay vô hình thì các vật thể này cũng đều là tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đều có thể bán đi hoặc chuyển nhượng nếu có nhu cầu.

    Phân biệt CAPEX và OPEX

    Phân biệt CAPEX và OPEXPhân biệt CAPEX và OPEX

    OPEX (còn gọi là chi phí hoạt động) là chi phí cho một doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày, bao gồm những khoản như chi phí quản lý, chi phí thuế tài sản, chi phí bán hàng, …

    Chi phí hoạt động OPEX đại diện cho những chi phí hàng ngày khác cần thiết để duy trì được hoạt động kinh doanh. Đây là phần chi phí ngắn hạn và được dùng hết trong cùng kỳ kế toán mà doanh nghiệp đã mua.

    Chi phí hoạt động chiếm phần lớn chi phí thường xuyên của doanh nghiệp, ban lãnh đạo thường tìm cách giảm chi phí hoạt động mà không làm giảm đi chất lượng hoặc sản lượng sản xuất. Ngược lại với chi phí vốn thì chi phí hoạt động sẽ được khấu trừ thuế hoàn toàn trong năm chúng được thực hiện.

    Điều quan trọng cần lưu ý là đôi khi một mặt hàng thường sẽ được thông qua chi phí vốn có thể được gán chi phí cho phần chi phí hoạt động nếu một doanh nghiệp chọn thuê mặt hàng đó thay vì mua nó. Điều này có thể sẽ là một lựa chọn hấp dẫn về mặt tài chính nếu doanh nghiệp có dòng tiền hạn chế và có thể khấu trừ tổng chi phí của mặt hàng trong năm.

    Một số công thức liên quan đến CAPEX

    Công thức tính chỉ số CAPEX

    Bạn chỉ cần tính chỉ số CAPEX khi không truy cập vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ doanh nghiệp. Khi đó, bạn cần sử dụng báo cáo thu nhập kết hợp cùng với bảng cân đối kế toán để tính được chỉ số CAPEX.

    Các bước tính chỉ số CAPEX

    Bước 1: Xác định được số dư của các mục: tài sản, thiết bị (PP&E), nhà máy tại thời điểm hiện tại trong bảng cân đối kế toán.

    Bước 2: Xác định được số dư PP&E trước kỳ.

    Bước 3: Dựa vào mức độ và sự chênh lệch của hai thông số trên, bạn cần phải xác định được sự thay đổi chính xác của số dư PP&E.

    Bước 4: Bổ sung sự thay đổi của PP&E vào phần chi phí khấu hao của doanh nghiệp.

    Bước 5: Tính chỉ số CAPEX qua công thức sau:

    CapEx = Δ PP&E + Mức khấu hao hiện tại

    Trong đó:

    • CapEx là phần chi phí đầu tư.
    • Δ PP&E là sự thay đổi về tài sản: bất động sản, thiết bị, máy móc, nhà máy, chứng khoán,…

    Ứng dụng của CAPEX trong đầu tư chứng khoán

    Trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, CAPEX là nhân tố quan trọng không thể thiếu. Chỉ số này được ứng dụng vào một vài công thức để những nhà đầu tư có thể áp dụng và tham khảo.

    Tính CFO thông qua chỉ số CAPEX

    CFO/CapEx = Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/ CAPEX

    • Nếu tỷ lệ CFO/CapEx > 1: thì hoạt động kinh doanh hiệu quả.
    • Nếu tỷ lệ CFO/CapEx < 1: có thể hoạt động kinh doanh đang gặp vấn đề.

    Lưu ý: Khi tính tỷ lệ CFO/CapEx, bạn cần phải xem xét tỷ lệ ngành cụ thể. Ngoài ra, bạn cũng nên so sánh với tỷ lệ CFO/CapEx của doanh nghiệp khác (trong cùng lĩnh vực) có mức CAPEX tương đương.

    Tính dòng tiền tự do qua chỉ số CAPEX

    FCFF = EBIT (Lợi nhuận từ kinh doanh) x (1 – Thuế suất thuế thu nhập của doanh nghiệp) + Khấu hao – CAPEX – Thay đổi vốn lưu động

    • FCFF > 0: tức là doanh nghiệp vẫn còn tiền mặt sau khi trả chi phí.
    • FCFF < 0: doanh nghiệp đang gặp khó khăn về dòng tiền.

    Tính dòng tiền thuần vốn (FCFE) qua chỉ số CAPEX

    FCFE = (EBIT – Chi phí lãi vay) x (1 – Thuế suất thuế thu nhập của doanh nghiệp) + Khấu hao – CapEx – Thay đổi số vốn lưu động + (Vay nợ mới – Trả nợ cũ)

    • Nếu FCFE > 0: Doanh nghiệp đó có đủ nguồn tài chính để chi trả cổ tức cho cổ đông.
    • Nếu FCFE < 0: doanh nghiệp có thể gặp rủi ro tài chính lớn.

    Khi vận hành một doanh nghiệp thì CAPEX là chỉ số quan trọng mà bạn không thể bỏ qua.

    FAQs về CAPEX

    FAQs về CAPEXFAQs về CAPEX

    Thế nào là một chỉ số CAPEX tốt?

    Chỉ số CAPEX tốt khi có tỷ lệ lớn hơn 1. Điều đó đồng nghĩa với việc mọi hoạt động mà doanh nghiệp tạo ra sẽ được đảm bảo bởi nguồn vốn cần thiết. Ngược lại, khi tỷ lệ CAPEX nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp đó đang gặp vấn đề về tài chính.

    Việc đánh giá CAPEX sẽ được đánh giá tương quan với những yếu tố sau:

    • Giai đoạn phát triển của một doanh nghiệp: Thông thường thì doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư mới hay mở rộng quy mô dự án thì sẽ cần dòng tiền lớn để phục vụ cho xây dựng, mua sắm mới hoặc nâng cấp các nhà xưởng, máy móc. Nếu như doanh nghiệp đang trong giai đoạn sản xuất ổn định thì chủ yếu tiêu chí sẽ chi để sửa chữa tài sản cố định.
    • Năng lực tài chính: việc đánh giá tương quan với kế hoạch đầu tư CAPEX kết hợp cùng năng lực tài chính của doanh nghiệp giúp cho nhà đầu tư đánh giá được tính khả thi của một dự án.
    • Biên lợi nhuận gộp (còn gọi là gross margin): đối với doanh nghiệp sản xuất sẽ không thể thiếu việc tái đầu tư vào CAPEX. Nâng cấp quy mô sản xuất và cải thiện hiệu quả máy móc không chỉ nhằm gia tăng sản lượng hàng hóa mà còn để cải thiện được biên lợi nhuận gộp. Nếu như cổ đông đầu tư liên tục vào CAPEX mà phần biên lợi nhuận gộp không được cải thiện thì việc đầu tư đó không có hiệu quả, thậm chí là bào mòn lợi nhuận và tiền mặt của một doanh nghiệp.
    • Lợi nhuận sau thuế: Theo Warren Buffett thì những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh dài hạn sẽ chỉ cần sử dụng đến một phần nhỏ lợi nhuận hàng năm cho hoạt động đầu tư tài sản cố định để duy trì được vị thế và hoạt động kinh doanh của mình.

    Báo cáo tài chính doanh nghiệp có chỉ số CAPEX không?

    Tất nhiên là có! Trong bản báo cáo tài chính, chỉ số CAPEX được thể hiện trong danh mục: “Dòng tiền từ hoạt động đầu tư”.

    CAPEX có được khấu trừ thuế không?

    Câu trả lời là “Không!” CAPEX sẽ không được khấu trừ thuế trực tiếp. Tuy nhiên, những khoản thuế có thể được cắt giảm gián tiếp bởi phương pháp khấu hao.

    Kết luận

    Trên đây là những chia sẻ của AerariumFi về CAPEX. Do phần chi phí này chỉ có thể được phục hồi theo thời gian thông qua việc khấu hao, nên các doanh nghiệp thường dành ngân sách cho CAPEX tách biệt đối với việc chuẩn bị ngân sách hoạt động. Hy vọng với những chia sẻ của AerariumFi sẽ giúp bạn hiểu hơn về doanh nghiệp, từ đó đưa ra những chiến lược đầu tư phù hợp.

    AerariumFi – đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh uy tín tại Việt Nam

    AerariumFi là một đơn vị giao dịch hàng hóa phái sinh và đầu tư chứng khoán uy tín tại Việt Nam hiện nay. Với đội ngũ chuyên gia tài chính nhiều năm kinh nghiệm sẽ tư vấn và đồng hành, hỗ trợ bạn trong quá trình đầu tư. Chính vì vậy mà AerariumFi luôn được các nhà đầu tư tin tưởng lựa chọn để gửi gắm nguồn vốn và có được vị thế vững vàng trên thị trường giao dịch Việt Nam như hiện nay.

    Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc về CAPEX là gì hoặc cần hỗ trợ thực hiện giao dịch đầu tư chứng khoán hãy liên hệ ngay đến Hotline AerariumFi 0983.668.883 để được giải đáp một cách nhanh nhất.

    Xem thêm:

  • Tìm hiểu về cổ phiếu – Đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán

    Tìm hiểu về cổ phiếu – Đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán

    Trong thời đại công nghệ số hiện nay, đầu tư vào thị trường chứng khoán, đặc biệt là cổ phiếu, ngày càng trở nên phổ biến và thu hút nhiều nhà đầu tư, từ người mới cho đến các chuyên gia dày dạn kinh nghiệm. Tuy nhiên, để gia tăng khả năng sinh lời từ cổ phiếu, độc giả cần nắm rõ các khái niệm cơ bản và cách thức hoạt động của nó. Trong bài viết này, aerariumfi.com sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về cổ phiếu và những điều cần biết trước khi đầu tư vào loại tài sản này.

    Cổ phiếu là gì?

    Cổ phiếu, hay còn gọi là “stock” trong tiếng Anh, thực chất là giấy chứng nhận quyền sở hữu một phần vốn của doanh nghiệp. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 121 của Bộ Luật Doanh Nghiệp, cổ phiếu là “chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, ghi nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó”.

    Khái niệm cổ phiếuKhái niệm cổ phiếu

    Khi đầu tư vào cổ phiếu, nhà đầu tư không chỉ có quyền biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông, mà còn có thể nhận cổ tức từ lợi nhuận của công ty. Cổ phiếu còn có thể được chuyển nhượng dưới nhiều hình thức như: thế chấp, thừa kế, tặng, hoặc mua bán trên sàn giao dịch chứng khoán. Giá trị của cổ phiếu thường chịu sự tác động trực tiếp từ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như biến động của thị trường.

    Các đặc điểm nổi bật của cổ phiếu

    • Không có thời hạn và không hoàn vốn: Cổ phiếu là một loại tài sản không có thời hạn hoàn vốn, tức là bạn không thể yêu cầu công ty hoàn lại vốn góp khi đầu tư. Nếu công ty phá sản, giá trị của cổ phiếu sẽ mất đi.

    Đặc điểm của cổ phiếuĐặc điểm của cổ phiếu

    • Không ổn định và phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh: Lợi tức của cổ phiếu không ổn định, mà phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Khi công ty hoạt động tốt, lợi tức từ cổ phiếu có thể cao hơn so với các loại chứng khoán khác. Ngược lại, nếu công ty gặp khó khăn, giá trị cổ phiếu có thể giảm sút hoặc không có lợi tức.

    • Giá cổ phiếu biến động mạnh: Giá cổ phiếu có thể lên xuống rất nhanh trên thị trường chứng khoán do nhiều yếu tố khác nhau tác động đến nó, bao gồm cả kết quả kinh doanh của công ty, thông tin từ thị trường, và tâm lý của nhà đầu tư.

    • Tính thanh khoản cao: Cổ phiếu có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt thông qua việc bán trên sàn giao dịch chứng khoán.

    • Có rủi ro cao nhưng tiềm năng lợi nhuận lớn: Đầu tư vào cổ phiếu thường đi kèm với rủi ro cao do sự biến động của giá cả, nhưng nếu chọn đúng cổ phiếu, nhà đầu tư có thể thu về lợi nhuận lớn.

    Các loại cổ phiếu phổ biến hiện nay

    Hiện nay, trên thị trường chứng khoán Việt Nam, có hai loại cổ phiếu chính mà nhà đầu tư nên biết:

    1. Cổ phiếu thường: Là loại cổ phiếu mà mọi nhà đầu tư sở hữu đều có quyền tham gia biểu quyết tại đại hội cổ đông và nhận cổ tức từ lợi nhuận của công ty. Cổ phiếu thường thường có mức lợi tức không ổn định nhưng lại có tiềm năng tăng giá cao.

    2. Cổ phiếu ưu đãi: Là loại cổ phiếu cho phép nhà đầu tư có quyền lợi đặc biệt hơn so với cổ phiếu thường, chẳng hạn như quyền được trả cổ tức ưu tiên hoặc được hoàn vốn trước khi cổ phiếu thường trong một số trường hợp nhất định. Cổ phiếu ưu đãi thường có rủi ro thấp hơn.

    Những điều cần biết trước khi đầu tư vào cổ phiếu

    Để đầu tư vào cổ phiếu hiệu quả, nhà đầu tư cần lưu ý các điểm sau:

    • Định giá cổ phiếu: Nhà đầu tư cần hiểu rõ cách định giá và phân tích cổ phiếu dựa trên các chỉ số tài chính và tình hình hoạt động của công ty.

    • Tìm hiểu về thuế và phí: Cần phải nắm rõ các loại thuế, phí liên quan đến việc mua và bán cổ phiếu để tránh tình trạng bất ngờ dẫn đến thua lỗ.

    • Lựa chọn cổ phiếu phù hợp: Với những nhà đầu tư mới, việc lựa chọn cổ phiếu phù hợp với khả năng tài chính và khẩu vị rủi ro là rất quan trọng.

    • Làm quen với việc giao dịch trên sàn chứng khoán: Nhà đầu tư cần tìm hiểu các quy trình giao dịch chứng khoán để dễ dàng hơn trong việc tham gia thị trường.

    Những điều cần lưu ý khi đầu tư cổ phiếuNhững điều cần lưu ý khi đầu tư cổ phiếu

    Khi đầu tư vào cổ phiếu, nhà đầu tư cần phải chuẩn bị tâm lý và có chiến lược rõ ràng để quản lý rủi ro hiệu quả. Hãy nghiên cứu và tìm hiểu kỹ càng để có những quyết định đầu tư thông minh và hạn chế tối đa rủi ro.

    Kết luận

    Đầu tư vào cổ phiếu là một trong những hình thức đầu tư hấp dẫn, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính vì vậy, việc nắm rõ khái niệm và các thông tin liên quan là rất cần thiết trước khi bắt tay vào đầu tư. Hãy truy cập vào aerariumfi.com để tìm hiểu thêm kiến thức về thị trường chứng khoán và nhận tư vấn từ các chuyên gia.

    Xem thêm:

  • Trái phiếu chính phủ: Tìm hiểu và những lợi ích khi đầu tư

    Trái phiếu chính phủ: Tìm hiểu và những lợi ích khi đầu tư

    Hiện nay, đầu tư trái phiếu chính phủ là một trong những kênh phát triển trên thị trường chứng khoán và nhận được sự quan tâm từ nhiều nhà đầu tư. Loại hình đầu tư này được đánh giá là một lựa chọn an toàn và ổn định hơn so với các hình thức đầu tư khác. Nếu bạn chưa biết Trái phiếu chính phủ là gì, có nên mua trái phiếu này hay không, và những lợi ích mà nó mang lại cho nhà đầu tư, hãy cùng khám phá bài viết dưới đây của Aerarium Fi.

    Trái phiếu chính phủ là gì?

    Trái phiếu chính phủ là gì?Trái phiếu chính phủ là gì?

    Trái phiếu chính phủ là gì?

    Trái phiếu chính phủ là loại trái phiếu do chính phủ phát hành, có thời hạn, mệnh giá và lãi suất cụ thể. Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư hoặc các chương trình do chính phủ tổ chức. Nói một cách đơn giản, trái phiếu chính phủ là một phương thức để nhà nước vay vốn từ nhà đầu tư. Do đó, nhà nước cần phải thanh toán nợ và thực hiện các quy định lãi suất cho người sở hữu trái phiếu chính phủ.

    Đặc điểm của trái phiếu chính phủ

    Đặc điểm của trái phiếu chính phủĐặc điểm của trái phiếu chính phủ

    Chủ thể phát hành trái phiếu chính phủ

    • Trái phiếu chính phủ được phát hành bởi Bộ Tài chính. Bộ Tài chính sẽ ủy quyền cho Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu dưới hình thức đấu giá theo quy định của pháp luật.
    • Chủ thể phát hành trái phiếu chính phủ bảo lãnh là các doanh nghiệp, ngân hàng nhà nước, tổ chức tài chính và tín dụng thuộc các đối tượng được cấp bảo lãnh bởi Chính phủ.
    • Mệnh giá trái phiếu chính phủ Việt Nam được chào bán ra công chúng là 100.000 đồng và mệnh giá của 100.000 đồng sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2021.

    Mức lãi suất của trái phiếu chính phủ

    Tỷ lệ lãi suất đối với trái phiếu chính phủ thường thấp. Trên thực tế, nó thấp hơn bất kỳ một hình thức đầu tư nào khác. Tuy nhiên, trái phiếu chính phủ được xem là an toàn nhất, vì tại thời điểm đáo hạn Chính phủ luôn luôn đáp ứng các cam kết và không bao giờ vỡ nợ.

    Lãi suất của trái phiếu chính phủ gồm:

    • Lãi suất cố định (APR cố định): Lãi suất của trái phiếu được xác định trên tỷ lệ phần trăm (%) cố định. Bạn sẽ nhận được số tiền như nhau mỗi tháng hoặc mỗi năm, tùy thuộc vào lịch trả lãi.
    • Lãi suất thả nổi (APR thả nổi): Lãi suất được trả trong mỗi kỳ có sự khác nhau và được điều chỉnh phù hợp với thị trường trái phiếu, cách tính lãi suất này cũng có 02 loại là: APR tăng dần (tăng trong khoảng thời gian nhất định) và APR có thể điều chỉnh lãi (lãi suất gần với lãi suất thị trường như tín phiếu Kho bạc).

    Do đó, trái phiếu có lãi suất cố định (APR cố định) được coi là an toàn hơn so với trái phiếu có lãi suất thả nổi (APR thả nổi), nhưng lãi suất của chúng có thể thấp hơn.

    >> Tham khảo: Trái phiếu là gì? Đặc điểm, phân loại, điều kiện phát hành

    Các loại trái phiếu chính phủ hiện nay tại Việt Nam

    Trái phiếu chính phủ hiện nay được chia làm 03 loại, được phát hành theo những hình thức cụ thể. Để có thể dễ dàng chọn lựa cho mình một loại trái phiếu phù hợp với nhu cầu cũng như mục đích sử dụng, các bạn hãy tham khảo các hình thức trái phiếu chính phủ dưới đây:

    • Tín phiếu kho bạc: Là một loại trái phiếu ngắn hạn và có kỳ hạn dưới 1 năm.
    • Trái phiếu kho bạc: Là một loại trái phiếu có kỳ hạn từ 1 năm trở lên.
    • Công trái xây dựng Tổ quốc: Chính là loại trái phiếu có kỳ hạn từ 1 năm trở lên. Loại trái phiếu này được phát hành nhằm vay vốn cho các công trình cụ thể trong quốc gia và được nhà nước lên kế hoạch rõ ràng.

    Thị trường của trái phiếu chính phủ

    Thị trường của trái phiếu Chính phủThị trường của trái phiếu Chính phủ

    Thị trường của trái phiếu Chính phủ

    Trái phiếu chính phủ vẫn được coi là thị trường then chốt trên thị trường trái phiếu, là nơi huy động nguồn vốn để xây dựng, cải thiện hạ tầng xã hội và đồng thời bù đắp những khoản thâm hụt trong ngân sách nhà nước. Ngoài ra, thị trường này còn là nơi để Chính phủ thực hiện biện pháp quản lý lượng tiền cũng như hạn chế tình hình lạm phát xảy ra trên thị trường.

    Đại diện phát hành trái phiếu chính là Bộ Tài chính, kế hoạch phát hành sẽ được Kho bạc Nhà nước công bố hàng năm. Sau khi hoàn tất các quy định, Kho bạc Nhà nước thực hiện thủ tục công bố kế hoạch và phát hành trái phiếu ra công chúng. Các thông tin gồm có: Khối lượng phát hành dự kiến, lãi suất, kỳ hạn,… Những thông tin này giúp cho nhà đầu tư có thể chủ động nguồn vốn tham gia vào các đợt phát hành.

    Trái phiếu chính phủ được phát hành theo các phương thức đấu thầu, bảo lãnh hoặc bán lẻ. Sau khi phát hành, trái phiếu chính phủ sẽ được đăng ký, lưu ký và niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và phát hành chủ yếu theo hình thức đấu thầu. Đối với những người tham gia vào mua trái phiếu chính phủ trong thị trường này, cứ mỗi năm Bộ Tài chính sẽ tiến hành kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp và các hoạt động tham gia vào thị trường sở cấp, thị trường thứ cấp.

    Ưu điểm và nhược điểm của trái phiếu chính phủ

    Trái phiếu chính phủ là khoản đầu tư vẫn luôn được đánh giá là an toàn nhưng cũng có những hạn chế. Vậy nên trước khi đầu tư, bạn cần nắm rõ được các ưu điểm và nhược điểm của việc đầu tư này để tránh các rủi ro có thể xảy ra.

    Ưu điểm của trái phiếu chính phủ

    • Không có rủi ro: Chứng khoán Chính phủ, luôn là 1 ví dụ tốt về bảo mật, không có rủi ro.
    • Miễn phí thuế: Tiền lãi nhận được từ trái phiếu chính phủ sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
    • Tính thanh khoản tốt: Khi không còn nhu cầu tiếp tục sở hữu trái phiếu chính phủ thì có thể chuyển nhượng lại thông qua sàn giao dịch, sang tay hay bán lại cho các tổ chức tài chính, ngân hàng.
    • Đa dạng hóa danh mục đầu tư: Với việc thêm trái phiếu chính phủ vào danh mục đầu tư của mình, bạn có thể đa dạng hóa nguồn tiền vào kênh đầu tư mà không lo rủi ro.

    Nhược điểm của trái phiếu chính phủ

    • Lãi suất tương đối thấp: Bạn thường có thể kiếm được nhiều tiền hơn khi đầu tư vào thị trường chứng khoán hoặc bất động sản hay các cơ hội khác ngoài việc mua và nắm giữ trái phiếu chính phủ. Nhưng nếu bạn sắp nghỉ hưu hay muốn có một nơi an toàn để tích trữ một khoản tiền của mình, trái phiếu chính phủ có thể là một lựa chọn tốt nhất.
    • Quy trình: Mỗi một nhà đầu tư muốn mua trái phiếu chính phủ đều phải trải qua 1 quy trình theo quy định của Pháp luật. Không phải nhà đầu tư nào cũng hiểu và có đủ điều kiện để mua trái phiếu chính phủ.

    Những quy chế về việc phát hành trái phiếu chính phủ

    Những quy chế về việc phát hành trái phiếu chính phủNhững quy chế về việc phát hành trái phiếu chính phủ

    Những quy chế về việc phát hành trái phiếu chính phủ

    Việc phát hành trái phiếu Kho bạc và công trái xây dựng Tổ quốc, sẽ được thực hiện từng đợt do Bộ Tài Chính quyết định mức phát hành, mệnh giá, lãi suất và những quy định về thanh toán (gốc, lãi). Trước mỗi một đợt phát hành trái phiếu chính phủ, Bộ Tài chính sẽ công bố các quy định cụ thể trên các phương tiện thông tin đại chúng.

    Phương thức phát hành trái phiếu chính phủ

    • Phát hành trực tiếp: phát hành thông qua Kho bạc Nhà nước.
    • Phát hành thông qua các tổ chức trung gian tài chính: Gồm Công ty Bảo hiểm, Công ty Tài chính và Ngân hàng Thương mại. Ở hình thức này, các tổ chức trung gian sẽ được hưởng 1 khoản phí phát hành do Bộ Tài chính quy định.
    • Phát hành qua phương thức đấu thầu: Bộ Tài chính cùng với Ngân hàng Nhà nước thực hiện, ban hành Quy chế quy định các thành phần dự thầu và tổ chức đấu thầu trái phiếu.

    Những điều kiện để phát hành trái phiếu Chính phủ

    Trái phiếu chính phủ phát hành cần đảm bảo các điều kiện sau đây:

    • Có dự án đầu tư được duyệt bởi các cấp có thẩm quyền và đảm bảo thu hồi vốn để hoàn trả nợ gốc, lãi theo đúng thời hạn đã quy định.
    • Có phương án phát hành trái phiếu và kế hoạch sử dụng vốn đầu tư, hoàn trả nợ (gốc và lãi) kèm theo đơn đề nghị.
    • Chỉ định rõ cơ quan sẽ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn và trả nợ đã được Bộ Tài chính chuẩn y.

    Vậy nên mua trái phiếu chính phủ ở đâu?

    Để có thể mua được trái phiếu chính phủ các nhà đầu tư cần phải trải qua quá trình không hề đơn giản. Theo Thông tư 11/2018/TT-BTC, các nhà tạo lập thị trường đã phải trải qua đấu thầu để xác định tư cách, điều kiện để có thể mua trái phiếu chính phủ hoặc trái phiếu sẽ được phát hành trực tiếp cho Ngân hàng nhà nước.

    Đối với hình thức đấu thầu, Sở giao dịch Chứng khoán sẽ gửi thông báo đến toàn bộ các nhà tạo lập thị trường và niêm yết thông báo trên trang điện tử của Sở giao dịch chứng khoán về những nội dung liên quan tới việc phát hành trái phiếu như:

    Mã trái phiếu chính phủ dự kiến phát hành, kỳ hạn, khối lượng gửi thầu dự kiến đối với mỗi mã trái phiếu, thông tin thời gian và ngày tổ chức phát hành, ngày phát hành,… phương thức phát hành, các loại lãi suất, hình thức đấu thầu, thông tin về tài khoản nhân tiền mua trái phiếu và các thông tin về phương thức xác định kết quả đấu thầu.

    Sau đó các nhà đầu tư, nhà tạo lập thị trường cần gửi thông tin theo mẫu của Sở Giao dịch chứng khoán trong khoảng thời gian quy định là chậm nhất vào 10 giờ 30 phút ngày tổ chức phát hành.

    Cách tính lãi suất trái phiếu Chính phủ hiện nay:

    Cách tính lãi suất của trái phiếu chính phủ được quy định tại Thông tư 111/2018/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Lãi suất trái phiếu chính phủ sẽ được hiểu như sau: Đó là tỷ lệ phần trăm dựa theo giá trị mệnh giá trái phiếu mà chủ sở hữu được hưởng. Do đó vào các kỳ trả lãi theo điều kiện, điều khoản của trái phiếu mà chủ sở hữu đang nắm giữ nhà phát hành cần phải thanh toán theo tỷ lệ lãi hàng năm đã được quy định.

    Lãi suất trái phiếu Chính phủ sẽ được thông báo trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán. Đến khi người sở hữu mua được trái phiếu Chính phủ, lãi suất trái phiếu sẽ được ghi trên trái phiếu mà các nhà đầu tư – nhà tạo lập thị trường sở hữu.

    Dựa theo đó thì nhà tạo lập thị trường có thể tính được số tiền lãi sẽ nhận từ một trái phiếu Chính phủ như sau:

    • Đối với trái phiếu có kỳ hạn trả lãi đầu tiên, sẽ có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo:

    Số tiền thanh toán lãi của một trái phiếu với kỳ trả lãi đầu tiên = (mệnh giá trái phiếu x Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/ năm) x số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền mua trái phiếu với ngày thanh toán tiền lãi đầu tiên tính từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu) : (số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm x Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giá trị định khi việc thanh toán xảy ra)

    • Lãi nhận được của 1 trái phiếu đối với một trái phiếu trong các kỳ trả lãi tiếp theo:

    Số tiền thanh toán lãi của 1 trái phiếu đối với các kỳ trả lãi tiếp theo = (Mệnh giá trái phiếu x lãi suất danh nghĩa trái phiếu)/số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm.

    Một số lưu ý trong các công thức tính toán này:

    • Đối với số tiền thanh toán lãi của 1 trái phiếu sẽ được làm tròn đến đơn vị đồng.
    • Với lãi suất danh nghĩa trái phiếu: Đối với lần đầu phát hành lãi suất danh nghĩa áp dụng đối với những nhà tạo lập trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống dưới một chữ số thập phân. Đối với phát hành bổ sung lãi suất danh nghĩa của trái phiếu đang lưu hành, được phát hành bổ sung.

    Đầu tư vào trái phiếu chính phủ mang đến lợi ích và rủi ro gì?

    Đầu tư vào trái phiếu chính phủ mang đến lợi ích và rủi ro gì?Đầu tư vào trái phiếu chính phủ mang đến lợi ích và rủi ro gì?

    Đầu tư vào trái phiếu chính phủ mang đến lợi ích và rủi ro gì?

    Đầu tư vào trái phiếu chính phủ mang lại một số lợi ích nhất định khiến cho loại trái phiếu này phổ biến và được tin dùng. Cụ thể:

    • Đây là một kênh đầu tư ổn định và phù hợp cho những người có nguồn vốn thấp và có mong muốn nhận được thu nhập ổn định.
    • Trái phiếu chính phủ sẽ có lãi suất tốt hơn so với gửi tiết kiệm ngân hàng. Ngoài ra, còn an toàn và ít rủi ro.
    • Hiện nay, mức lãi suất của ngân hàng đang có xu hướng giảm xuống. Đồng thời, luôn có những nguy cơ không ngờ tới như phá sản, gây ra các rủi ro khi gửi tiết kiệm của người dân. Vậy nên việc đầu tư vào trái phiếu chính phủ sẽ mang tới nhiều lợi ích cho bạn hơn và lãi suất cao cũng như ít rủi ro. Ngoài ra, còn có thể giúp phát triển nhà nước hơn.

    Những rủi ro khi đầu tư trái phiếu chính phủ:

    • Lãi suất thị trường trái phiếu có thể biến động tăng hơn so với lãi suất tại thời điểm đầu tư khiến cho giá trị đầu tư của khách hàng suy giảm nếu bán.
    • Tuy trái phiếu chính phủ có độ rủi ro thấp nhưng khả năng vỡ nợ của nhà phát hành cũng có thể xảy ra.

    Một số vấn đề liên quan đến trái phiếu Chính phủ

    Trước khi đầu tư vào bất kỳ một trái phiếu nào thì bạn cũng nên nắm rõ các đặc điểm, hình thức đầu tư, lãi suất và những rủi ro có thể xảy ra. Dưới đây là một số giải đáp ngắn về việc mua, bán trái phiếu chính phủ giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn.

    Đơn vị phát hành trái phiếu chính phủ

    • Trái phiếu Chính phủ phát hành bằng đồng Việt Nam, chỉ chấp nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam.
    • Trường hợp tổ chức mua trái phiếu bằng vàng hay ngoại tệ, sẽ được cơ quan phát hành trái phiếu chuyển đổi thành đồng Việt Nam.

    Người mua trái phiếu Chính phủ có quyền lợi gì?

    • Đối với người mua trái phiếu chính phủ, sẽ có quyền lựa chọn trái phiếu thích hợp với số lượng không hạn chế.
    • Trái phiếu được mua, bán ở thị trường chứng khoán hoặc có thể chuyển nhượng, thế chấp và được phép sử dụng làm tài sản thế chấp hay cầm cố trong các tổ chức tín dụng.
    • Không được sử dụng trái phiếu Chính phủ để thay thế tiền trong việc lưu thông và nộp thuế cho Nhà nước.

    Những ai được mua trái phiếu Chính phủ?

    • Những người Việt Nam trong nước cũng như làm việc tại nước ngoài, người nước ngoài làm việc và sinh sống tại Việt Nam.
    • Các Ngân hàng Thương mại, Tổ chức tín dụng, các Công ty Tài chính, Công ty Bảo hiểm, Quỹ bảo hiểm, Quỹ đầu tư,… và các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi lĩnh vực.
    • Các Công ty, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài và Pháp lệnh Ngân hàng nếu như được Bộ Tài chính chấp thuận.
    • Đối tượng cá nhân, tổ chức khác theo quy định.

    Muốn chuyển nhượng trái phiếu Chính phủ ở đâu?

    Việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với trái phiếu Chính phủ sẽ được thực hiện tại kho bạc Nhà nước.

    Chỉ có chính phủ mới phát hành trái phiếu?

    Các công ty cũng có thể phát hành trái phiếu để tài trợ cho các dự án và mở rộng, hoặc khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách. Trái phiếu do các công ty phát hành nói sẽ chung an toàn hơn trái phiếu, nhưng nó có nhiều rủi ro hơn trái phiếu chính phủ.

    Qua bài viết trên Aerarium Fi đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về khái niệm Trái phiếu chính phủ là gì? và Đầu tư vào trái phiếu chính phủ mang đến lợi ích và rủi ro gì? Từ đó có thể trau dồi và rút ra những kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân để có một kế hoạch đầu tư tốt nhất cho bản thân.

    Aerarium Fi – Đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh uy tín tại Việt Nam

    Aerarium Fi vẫn luôn được đánh giá là một trong những công ty cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán uy tín và chất lượng tại Hà Nội, có tốc độ phát triển nhanh đáng kể. Để được như vậy Aerarium Fi đã và đang tập trung mang tới những giá trị cốt lõi hướng đến mục tiêu chung của cộng đồng các nhà đầu tư trong nước thông qua những giao dịch đầu tư chất lượng cao. Dịch vụ đầu tư chứng khoán của Aerarium Fi luôn hướng tới tương lai trên tinh thần hoạt động kinh doanh không ngừng, đổi mới và phát triển.

    Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về Trái phiếu chính phủ là gì? hoặc muốn tham gia vào thị trường chứng khoán, hãy liên hệ ngay đến Công Ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ Aerarium Fi qua số HOTLINE 0983 668 883 để được các chuyên gia tư vấn nhanh chóng nhất.

    Xem thêm:

  • FUD Trong Đầu Tư Tài Chính: Hiểu Rõ Để Vượt Qua Nỗi Sợ Hãi

    FUD Trong Đầu Tư Tài Chính: Hiểu Rõ Để Vượt Qua Nỗi Sợ Hãi

    FUD (Fear, Uncertainty, Doubt) không chỉ là một thuật ngữ mà còn là một khái niệm rất phổ biến trong lĩnh vực đầu tư tài chính. Chúng ta thường xuyên phải đối mặt với các tâm lý lo lắng và thiếu chắc chắn trong quá trình ra quyết định. Vậy cụ thể FUD là gì, và làm thế nào để vượt qua nó trong môi trường đầu tư đầy biến động này?

    FUD Là Gì?

    FUD Là Gì?FUD Là Gì?

    FUD là viết tắt của ba từ tiếng Anh: Fear (sợ hãi), Uncertainty (không chắc chắn), và Doubt (nghi ngờ). Trong lĩnh vực đầu tư, FUD thường xuất hiện khi nhà đầu tư nhận được thông tin tiêu cực, dẫn đến lo lắng về sự biến động của thị trường và sự ổn định của các tài sản mà họ đang nắm giữ. Tâm lý FUD có thể khiến cho nhiều nhà đầu tư đưa ra quyết định sai lầm, đặc biệt là việc bán tháo tài sản lúc giá đang giảm, từ đó gây tổn thất nghiêm trọng cho bản thân.

    Nguyên Nhân Gây Ra Tâm Lý FUD

    Tâm lý FUD không phải chỉ xảy ra với những nhà đầu tư mới, mà ngay cả những người có kinh nghiệm cũng dễ bị cuốn vào vòng xoáy này. Điều này thường xuất phát từ những yếu tố sau:

    • Thông Tin Tiêu Cực: Các tin tức xấu xung quanh thị trường, như suy thoái kinh tế, khủng hoảng tài chính hay sự xuất hiện của các chính sách không thuận lợi cũng góp phần tạo ra FUD.
    • Lan Truyền Qua Các Kênh Thông Tin: FUD có khả năng lan truyền rất nhanh thông qua các kênh truyền thông, đặc biệt là khi nó được phát biểu bởi những người có tầm ảnh hưởng như KOLs hay chuyên gia kinh tế.
    • Tâm Lý Đám Đông: Khi thấy nhiều người khác bán tháo hoặc hoang mang, nhà đầu tư thường có xu hướng làm theo mà không xem xét lý do một cách kỹ lưỡng.

    Những Ai Được Hưởng Lợi Từ Tâm Lý FUD?

    Những Ai Được Hưởng Lợi Từ Tâm Lý FUD?Những Ai Được Hưởng Lợi Từ Tâm Lý FUD?

    Trong bối cảnh FUD, những người được gọi là “cá mập” thường là những người duy nhất có lợi. Họ thao túng thị trường bằng cách gieo rắc những thông tin tiêu cực để làm giảm giá trị tài sản đang nắm giữ, từ đó thu gom chúng lại với giá rẻ. Điều này có thể gây bất lợi cho những nhà đầu tư nhỏ lẻ, những người đang rất hoang mang và thiếu thông tin.

    Làm Thế Nào Để Nhận Diện FUD?

    Để nhận biết khi nào bản thân đang mắc kẹt trong tình trạng FUD, hãy chú ý đến các dấu hiệu sau:

    1. Tâm Lý Thiếu Chắc Chắn

    Nếu bạn cảm thấy lo lắng, không biết phải quyết định như thế nào trước những thông tin trái chiều, điều này rất có thể là dấu hiệu của FUD.

    2. Nôn Nóng Trong Quyết Định Giao Dịch

    Quyết định vội vàng mà chưa có sự chuẩn bị hay phân tích kỹ lưỡng có thể dẫn đến những quyết định sai lầm.

    3. Thiếu Chiến Lược Đầu Tư Rõ Ràng

    Nếu bạn không có một kế hoạch cụ thể cho khoản đầu tư của mình, bạn dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những thông tin tiêu cực và bị dẫn dắt bởi nỗi sợ hãi.

    4. Khả Năng Phân Tích Giới Hạn

    Việc không thể phân tích thị trường một cách chính xác có thể khiến bạn trở thành nạn nhân của FUD.

    Cách Vượt Qua Tâm Lý FUD Trong Đầu Tư

    Cách Vượt Qua Tâm Lý FUDCách Vượt Qua Tâm Lý FUD

    Dưới đây là những phương pháp giúp bạn quản lý tâm lý FUD và bảo vệ tài sản của mình:

    1. Kiên Định Với Chiến Lược Đầu Tư

    Đặt ra mục tiêu và chiến lược đầu tư rõ ràng cho bản thân. Hãy tuân thủ kế hoạch dài hạn của mình thay vì hành động theo cảm xúc từ những thông tin tiêu cực.

    2. Tìm Hiểu Thị Trường

    Đầu tư thời gian để nghiên cứu và hiểu rõ lĩnh vực bạn đang đầu tư. Kiến thức vững vàng sẽ giúp bạn đưa ra quyết định chính xác hơn.

    3. Tránh Giao Dịch Theo Đám Đông

    Phản ứng theo đám đông mà không tìm hiểu thực chất có thể dẫn đến những quyết định sai lầm. Hãy tin vào sự phân tích của chính bạn hơn là chạy theo cảm xúc.

    4. Thực Hành Quản Lý Rủi Ro

    Luôn quan tâm đến việc quản lý rủi ro trong khoản đầu tư của bạn. Đặt ra các giới hạn và quy tắc cho bản thân để giảm thiểu tổn thất.

    Kết Luận

    Chúng ta có thể thấy rằng FUD là một hiện tượng tâm lý đáng sợ trong lĩnh vực đầu tư tài chính. Việc hiểu rõ FUD và những tác động của nó đến tâm lý và quyết định đầu tư sẽ giúp các nhà đầu tư phòng ngừa và kiểm soát tình hình tốt hơn. Hãy là một nhà đầu tư thông minh, giữ vững vạch đích và tránh trở thành nạn nhân của FUD.

    Nếu bạn cần thêm kiến thức về đầu tư hoặc muốn tìm hiểu về các chiến lược vượt qua FUD, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi tại aerariumfi.com để nhận những chuyên viên tư vấn tận tâm và giàu kinh nghiệm!

  • Hợp đồng hoán đổi: Định nghĩa và các loại hình

    Hợp đồng hoán đổi: Định nghĩa và các loại hình

    Hợp đồng hoán đổi là một khái niệm không còn quá xa lạ với nhiều người, đặc biệt trong các hoạt động kinh doanh và giao dịch tài chính. Đây là một công cụ quan trọng trong thị trường tài chính hiện đại, giúp các bên giao dịch tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hợp đồng hoán đổi, cũng như các loại hình chủ yếu của nó, từ đó giúp độc giả có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về chủ đề này.

    Hợp đồng hoán đổi là gì?Hợp đồng hoán đổi là gì?

    Hợp đồng hoán đổi là gì?

    Hợp đồng hoán đổi (Swap contract) là một thỏa thuận giữa hai bên, nơi các bên này cam kết với nhau về việc thực hiện các khoản thanh toán liên quan đến một giá trị kinh tế nhất định, theo một phương thức đã được định sẵn và trong khoảng thời gian cụ thể. Hợp đồng này không chỉ sáng tạo ra lợi ích cho cả hai bên thông qua việc phân bổ rủi ro mà còn có thể giúp tránh được những biến động không mong muốn trong tương lai.

    Ngày ký kết hợp đồng hoán đổi được gọi là “ngày hiệu lực”, trong khi ngày kết thúc hợp đồng thì được gọi là “ngày đáo hạn”. Điều này có nghĩa là các bên sẽ thực hiện các nghĩa vụ mà họ đã thỏa thuận trong khoảng thời gian này.

    Xem thêm: Hàng hóa phái sinh

    Các loại hợp đồng hoán đổi phổ biến

    Hiện nay có nhiều loại hợp đồng hoán đổi trong giao dịch tài chính. Dưới đây là một số loại hình chủ yếu:

    1. Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Interest Rate Swap)

    Hợp đồng hoán đổi lãi suất là loại hợp đồng ở đó một bên trao đổi dòng tiền lãi suất cố định với một bên khác để nhận lại dòng tiền theo lãi suất thay đổi. Mục đích chính là để quản lý rủi ro lãi suất và tối ưu hóa lợi nhuận cho các bên tham gia.

    Ví dụ: Bên A đồng ý trả cho bên B lãi suất cố định là 3%, trong khi bên B sẽ trả cho bên A lãi suất LIBOR + 50 điểm.

    2. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ (Currency Swap)

    Hợp đồng hoán đổi tiền tệ cho phép các bên thực hiện trao đổi tiền tệ gốc và lãi suất cố định của một khoản vay bằng một loại tiền tệ khác. Loại hợp đồng này giúp các công ty quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái.

    Ví dụ: Một công ty A ở Mỹ cần vốn bằng franc Thụy Sĩ và một công ty B ở Thụy Sĩ cần vốn bằng USD. Hai công ty có thể trao đổi nguồn vốn dựa trên một tỷ lệ lãi suất đã định.

    3. Hợp đồng hoán đổi tín dụng (Credit Swap)

    Hợp đồng này xuất hiện để chuyển giao rủi ro tín dụng giữa bên mua và bên bán. Bên mua sẽ trả một khoản phí cho bên bán để nhận được khoản thanh toán nếu bên phát hành mất khả năng thanh toán.

    Ví dụ: Một nhà đầu tư mua hợp đồng hoán đổi tín dụng từ một ngân hàng, trong đó ngân hàng này sẽ bồi thường cho nhà đầu tư nếu bên phát hành mất khả năng thanh toán.

    4. Hợp đồng hoán đổi hàng hóa (Commodity Swap)

    Loại hợp đồng hoán đổi này liên quan đến việc trao đổi giá hàng hóa giữa các bên. Giá hàng hóa sẽ được xác định trước và là cơ sở cho các khoản thanh toán.

    Ví dụ: Một nhà sản xuất dầu có thể ký hợp đồng với một ngân hàng để bảo đảm một giá dầu cố định trong suốt thời gian hợp đồng.

    5. Hợp đồng hoán đổi cổ phiếu (Equity Swap)

    Hợp đồng này cho phép hai bên trao đổi dòng tiền dựa trên hiệu suất của một chỉ số chứng khoán cụ thể. Một bên có thể nhận lãi suất cố định, trong khi bên kia nhận lại theo tỷ lệ tăng trưởng của cổ phiếu.

    Ví dụ: Bên A có thể hoán đổi với bên B số tiền dựa trên hiệu suất của FTSE 100, trong khi bên B sẽ trả cho bên A theo lãi suất LIBOR + 3 điểm.

    Các đặc điểm của hợp đồng hoán đổi

    Hợp đồng hoán đổi thường mang những đặc điểm chung như:

    • Thỏa thuận tự nguyện: Các bên phải tự nguyện tham gia và thực hiện các cam kết trong hợp đồng.
    • Rủi ro pháp lý: Việc xác lập hợp đồng sẽ đi kèm với các hậu quả pháp lý rõ ràng.
    • Chất lượng và nội dung: Hợp đồng cần phải được thiết lập một cách rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên.

    Một số đặc điểm riêng biệt hơn có thể bao gồm:

    • Đối tượng hoán đổi: Các bên thường trao đổi và điều chỉnh dòng tiền với nhau để đạt được lợi ích từ việc hoán đổi.
    • Quản lý rủi ro: Hợp đồng này giúp các bên phòng ngừa rủi ro tài chính và tối ưu hóa chi phí.

    Đặc điểm của hợp đồng hoán đổiĐặc điểm của hợp đồng hoán đổi

    Kết luận

    Hợp đồng hoán đổi là một công cụ tài chính hữu ích giúp các bên tham gia quản lý rủi ro lãi suất, tỷ giá và các biến động khác trong thị trường tài chính. Với nhiều loại hình khác nhau, hợp đồng hoán đổi phục vụ cho nhiều mục đích và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trong giao dịch tài chính.

    Nếu bạn đang tìm hiểu sâu hơn về hợp đồng hoán đổi hoặc có nhu cầu cần tư vấn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua FTV bằng số HOTLINE 0983 668 883 để được hỗ trợ từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính.

  • Tất Tần Tật Về VN-Index: Nguồn Thông Tin Quan Trọng Cần Biết

    Tất Tần Tật Về VN-Index: Nguồn Thông Tin Quan Trọng Cần Biết

    VN-Index, một chỉ số thị trường chứng khoán quan trọng tại Việt Nam, không chỉ phản ánh sự biến động giá cả của các cổ phiếu niêm yết mà còn đóng vai trò là công cụ hỗ trợ cho các nhà đầu tư trong việc ra quyết định đầu tư. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết về VN-Index, từ định nghĩa, lịch sử hình thành, công thức tính toán, đến ý nghĩa và những yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số này.

    VN-Index Là Gì?

    VN-Index Là Gì?VN-Index Là Gì?
    VN-Index Là Gì?

    VN-Index (Vietnam Index) là chỉ số thể hiện sự biến động giá cả của tất cả các cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE). Chỉ số này được tính toán dựa trên giá trị vốn hóa thị trường hiện tại và giá trị vốn hóa tại thời điểm cơ sở, giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về quy mô và xu hướng của thị trường chứng khoán.

    Chỉ số VN-Index không chỉ là thước đo cho tình hình thị trường mà còn là công cụ quan trọng để phân tích, đánh giá và dự đoán sự biến động của thị trường trong các khung thời gian ngắn hạn và dài hạn.

    Lịch Sử Hình Thành VN-Index

    VN-Index được hình thành từ những ngày đầu của thị trường chứng khoán Việt Nam. Mặc dù sự ra đời của thị trường chứng khoán tại Việt Nam chính thức được xác lập vào năm 1996, nhưng chỉ số VN-Index chỉ chính thức hoạt động từ ngày 28 tháng 7 năm 2000. Ngày này được coi là cột mốc quan trọng, đánh dấu sự ra đời của nền tảng giao dịch chứng khoán tại Việt Nam.

    Trong suốt gần 20 năm phát triển, VN-Index đã trưởng thành và có sự thay đổi liên tục theo từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế quốc dân.

    Công Thức Tính VN-Index

    Công thức tính VN-Index được thể hiện như sau:

    [
    text{VN-Index} = left( frac{text{Tổng giá trị vốn hóa thị trường tại thời điểm hiện tại}}{text{Tổng giá trị vốn hóa thị trường tại thời điểm cơ sở}} right) times 100
    ]

    Trong đó:

    • ( P_{1i} ) là giá trị cổ phiếu hiện tại của mã cổ phiếu i.
    • ( Q_{1i} ) là số lượng cổ phiếu i đang niêm yết tại thời điểm đó.
    • ( P_{0i} ) là giá trị cổ phiếu tại thời điểm cơ sở (28/07/2000).
    • ( Q_{0i} ) là số lượng cổ phiếu i đã được niêm yết tại thời điểm cơ sở.

    Ý Nghĩa Của VN-Index

    Ý Nghĩa Của VN-IndexÝ Nghĩa Của VN-Index
    Ý Nghĩa Của VN-Index

    VN-Index có nhiều ý nghĩa quan trọng:

    • Phản ánh tâm lý nhà đầu tư: Chỉ số này thể hiện sự lạc quan hoặc bi quan của các nhà đầu tư đối với nền kinh tế.

    • Cảm nhận về tăng trưởng kinh tế: Sự tăng giảm của VN-Index có thể cho thấy tình hình phát triển hoặc suy giảm của nền kinh tế.

    • Đánh giá hiệu suất thị trường: VN-Index là chỉ số giúp xác định hiệu suất của thị trường chứng khoán Việt Nam trong từng thời kỳ.

    • Dự báo xu hướng tương lai: Phân tích VN-Index giúp nhà đầu tư dự đoán xu hướng thị trường trong tương lai gần.

    Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến VN-Index

    Có nhiều yếu tố tác động đến sự biến động của VN-Index, bao gồm:

    • Tâm lý nhà đầu tư: Khi có sự kiện lớn xảy ra, tâm lý của nhà đầu tư sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua bán cổ phiếu.

    • Kết quả kinh doanh của công ty: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả dẫn đến giá cổ phiếu tăng, kéo theo VN-Index tăng theo.

    • Tình hình kinh tế vĩ mô: Các chỉ số kinh tế như GDP, tỷ lệ lạm phát và lãi suất ảnh hưởng trực tiếp tới VN-Index.

    • Biến động của thị trường chứng khoán toàn cầu: Diễn biến tại các thị trường quốc tế cũng có thể ảnh hưởng đến chỉ số VN-Index.

    Phân Biệt VN-Index và VN30-Index

    Sự Giống Nhau

    VN-Index và VN30-Index đều phản ánh sự thay đổi của thị trường chứng khoán và tâm lý nhà đầu tư.

    Sự Khác Nhau

    Tính Chất VN-Index VN30-Index
    Định Nghĩa Là chỉ số tính toán từ giá trị vốn hóa của tất cả cổ phiếu trên sàn HOSE. Là chỉ số đo lường 30 công ty có giá trị vốn hóa lớn nhất trên sàn chứng khoán.
    Phạm Vi Bao gồm tất cả cổ phiếu niêm yết trên HOSE. Chỉ được tính từ 30 cổ phiếu lớn nhất.

    Kết Luận

    VN-Index là một chỉ số không thể thiếu trong việc phân tích và đánh giá thị trường chứng khoán Việt Nam. Việc hiểu rõ về VN-Index giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn hơn trong quá trình đầu tư. Đối với những ai muốn tìm hiểu sâu hơn về VN-Index và các thông tin liên quan đến chứng khoán, hãy truy cập aerariumfi.com để nhận những kiến thức đầy đủ và cập nhật mới nhất.

  • Tìm Hiểu Về Chỉ Báo Stochastic Trong Giao Dịch Forex

    Tìm Hiểu Về Chỉ Báo Stochastic Trong Giao Dịch Forex

    Chỉ báo Stochastic đã trở thành một trong những công cụ phân tích kỹ thuật phổ biến nhất trong lĩnh vực giao dịch forex và đầu tư tài chính. Đây là một chỉ báo hữu ích giúp các nhà giao dịch nắm bắt được xu hướng và động lực của thị trường. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá ý nghĩa của chỉ báo Stochastic, cách sử dụng và những sai lầm thường gặp khi áp dụng nó trong giao dịch.

    Chỉ Báo Stochastic Là Gì?

    Tìm hiểu về chỉ báo StochasticTìm hiểu về chỉ báo Stochastic

    Chỉ báo Stochastic, hay còn gọi là Stochastic Oscillator, là một chỉ báo dao động giúp so sánh giá đóng cửa hiện tại với phạm vi giá trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ báo này được phát minh bởi George Lane vào những năm 1950 và vẫn được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.

    Mục tiêu chính của chỉ báo Stochastic là để xác định sự quá mua hoặc quá bán trên thị trường, từ đó giúp các nhà giao dịch đưa ra quyết định hợp lý hơn trong việc mua, bán tài sản.

    Ý Nghĩa Của Chỉ Báo Stochastic

    Chỉ báo Stochastic cho thấy vị trí của giá hiện tại trong mối quan hệ với cao và thấp của giá trong quá khứ. Điều này giúp nhà giao dịch xác định các điểm đảo chiều xu hướng. Biểu đồ Stochastic thường bao gồm hai đường: đường %K thể hiện giá trị hiện tại và đường %D là trung bình động của %K.

    • Nếu chỉ báo Stochastic nằm trên mức 80, thị trường được coi là quá mua (overbought), cho thấy có thể sắp xảy ra một đợt điều chỉnh giảm.
    • Ngược lại, nếu chỉ báo nằm dưới mức 20, thị trường được xem là quá bán (oversold), điều này có thể chỉ ra rằng giá sẽ sớm tăng trở lại.

    Ý nghĩa của chỉ báo StochasticÝ nghĩa của chỉ báo Stochastic

    Các nhà giao dịch thường sử dụng các mức 20 và 80 để xác định các điểm vào và ra trên biểu đồ nhằm tối ưu hóa lợi nhuận trong các giao dịch.

    Công Thức Tính Chỉ Báo Stochastic

    Chỉ số Stochastic được tính toán bằng công thức sau:

    • *%K = (C – L14) / (H14 – L14) 100**
    • %D = SMA 3 phiên của %K

    Trong đó:

    • C là giá đóng cửa hiện tại.
    • L14 là giá thấp nhất trong 14 phiên giao dịch.
    • H14 là giá cao nhất trong 14 phiên giao dịch.

    Chỉ báo Stochastic cho phép nhà giao dịch tùy chỉnh độ nhạy của nó bằng cách điều chỉnh số phiên sử dụng trong tính toán.

    Những Sai Lầm Cần Tránh Khi Sử Dụng Chỉ Báo Stochastic

    Mặc dù Stochastic là một chỉ báo hữu ích, nhưng nhiều nhà giao dịch thường mắc phải những sai lầm cơ bản khi sử dụng nó. Một số sai lầm thường gặp bao gồm:

    1. Giao dịch ngược lại với xu hướng chính: Một số nhà giao dịch thực hiện lệnh mua khi thị trường quá bán và ngược lại mà không quan tâm đến xu hướng chính.

    2. Dựa quá nhiều vào tín hiệu Stochastic mà không xem xét bối cảnh thị trường: Thị trường có thể ở trong một xu hướng mạnh dù Stochastic cho thấy tín hiệu quá mua hoặc quá bán.

    Những sai lầm cần tránh khi dùng StochasticNhững sai lầm cần tránh khi dùng Stochastic

    Để tăng cường hiệu quả của việc sử dụng chỉ báo Stochastic, các nhà giao dịch cần hiểu rõ hơn về cách chỉ báo này hoạt động và nên kết hợp với các chỉ báo hoặc kiến thức phân tích khác.

    Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Chỉ Báo Stochastic

    Để sử dụng chỉ báo Stochastic hiệu quả, nhà giao dịch cần chú ý đến những điểm sau:

    1. Kết Hợp Với Tín Hiệu Quá Mua Và Quá Bán

    Sử dụng các tín hiệu quá mua và quá bán có thể giúp các nhà giao dịch xác định thời điểm vào và ra khỏi thị trường.

    2. Kết Hợp Với Đường Trung Bình Động (MA)

    Sử dụng đường trung bình động kết hợp với Stochastic có thể giúp xác định xu hướng chính và cải thiện độ nhạy của chỉ báo.

    3. Phân Tích Đa Khung Thời Gian

    Kiểm tra nhiều khung thời gian khác nhau có thể giúp nhà giao dịch nhận diện xu hướng tổng thể và đưa ra quyết định chính xác hơn.

    4. Kết Hợp Với Mô Hình Nến Đảo Chiều

    Sử dụng Stochastic với các mô hình nến đảo chiều có thể nâng cao xác suất giao dịch thành công khi tìm kiếm các điểm vào lệnh.

    5. Sử Dụng Trendline Để Thiết Lập Điểm Vào Lệnh

    Trendline có thể giúp xác định các điểm vào lệnh mua và bán hiệu quả hơn khi kết hợp với chỉ báo Stochastic.

    Cách sử dụng Stochastic trong đầu tưCách sử dụng Stochastic trong đầu tư

    Kết Luận Về Chỉ Báo Stochastic

    Chỉ báo Stochastic là một công cụ mạnh mẽ giúp các nhà giao dịch tìm ra xu hướng của thị trường và đưa ra quyết định giao dịch hợp lý. Tuy nhiên, việc hiểu và sử dụng đúng cách chỉ báo Stochastic là rất quan trọng để không mắc phải những sai lầm không đáng có. Hãy luôn nhớ rằng, trong giao dịch tài chính, kiến thức và sự thận trọng là chìa khóa dẫn đến thành công.

    Nếu bạn là một nhà giao dịch mới và muốn tìm hiểu thêm về các phương pháp giao dịch hiệu quả, hãy truy cập vào aerariumfi.com để cập nhật kiến thức và thông tin hữu ích trong lĩnh vực forex và tài chính. Chúc bạn thành công trong các giao dịch của mình!