Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán lớp 5 – Kết nối tri thức

Hình câu 4 - Đề thi số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 dưới đây bao gồm các câu hỏi được biên soạn theo đúng nội dung chương trình học, giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Các phụ huynh và học sinh có thể tham khảo tài liệu để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kỳ sắp tới.

Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Đề số 1

Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi phương án đúng hoặc làm theo yêu cầu.

  1. Ba mươi tư phẩy tám mươi sáu mét khối, được viết là:

    • A. 34,86
    • B. 34,86 dm²
    • C. 34,86 dm³
    • D. 3486 dm
  2. 75% bằng phân số nào sau đây?

    • A. 75/10
    • B. 3/4
    • C. 7/5
    • D. 75/1000
  3. Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 8 cm, 6 cm; chiều cao 3 cm.

    • A. 42 cm²
    • B. 21 cm²
    • C. 16 cm²
    • D. 72 cm²
  4. Nam có 8 viên xúc xắc có các chữ cái A, B, C, D, các mặt của mỗi viên xúc sắc có cùng một chữ cái. Chữ cái nào trên xúc sắc không thể nhìn thấy trên hình (ở góc dưới cùng của khối)?
    Hình câu 4 - Đề thi số 1Hình câu 4 – Đề thi số 1

    • A. (A)
    • B. (B)
    • C. (C)
    • D. (D)

Điền số vào chỗ chấm:

  1. Một hình tam giác có diện tích là 90 cm, độ dài đáy là 10 cm thì chiều cao là: ………………………………………….

  2. Một khối gỗ hình lập phương có diện tích toàn phần là 600 dm, cạnh của khối gỗ đó là : ……………………………………………..

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

  1. a) 8956 cm³ = 8,956 m³ ⬜
    b) 45m³ 8 dm³ = 45,8 dm³ ⬜

Đặt tính và thực hiện các phép tính sau:

  1. 6 phút 25 giây + 17 phút 38 giây
    ……………………………………………..

  2. 20 giờ 34 phút – 13 giờ 20 phút
    ……………………………………………..

  3. 5 ngày 8 giờ × 4
    ……………………………………………..

  4. 10 phút 48 giây : 9
    ……………………………………………..

  5. Tìm x: 83,24 – x = 54,7

  6. Tính giá trị của biểu thức 12,48 : 5,2 – 1,23


## **Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Đề số 2**

### ***Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi phương án đúng hoặc làm theo yêu cầu.***

1. Mười pháy chín trăm sáu mươi ba mét khối, được viết là:
   - A. 10,963
   - B. 10,963 m³
   - C. 10,963 dm³
   - D. 10,963 m

2. 55% bằng phân số nào sau đây?
   - A. 55/10
   - B. 11/5
   - C. 11/20
   - D. 55/1000

3. Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 9 cm, 6 cm; chiều cao 4 cm.
   - A. 54 cm²
   - B. 30 cm²
   - C. 15 cm²
   - D. 60 cm²

4. Một mẹ có 50 triệu đồng gửi vào ngân hàng với lãi suất mỗi tháng 0,6%. Hỏi sau 9 tháng mẹ nhận bao nhiêu tiền lãi ?
   - A. 1 700 000 đồng
   - B. 1 600 000 đồng
   - C. 2 700 000 đồng
   - D. 2 500 000 đồng

5. Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 55% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là :
   - A. 270 học sinh
   - B. 330 học sinh
   - C. 350 học sinh
   - D. 45 học sinh

### ***Điền số vào chỗ chấm:***

6. Một hình tam giác có diện tích là 70 cm, độ dài đáy là 10 cm thì chiều cao là: ……………………………………………..

7. Một khối gỗ hình lập phương có diện tích xung quanh là 324 dm, cạnh của khối gỗ đó là: ………………………………………….

### ***Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:***

8.
   a) 6789 cm³ = 67,89 m³ ⬜
   b) 5 dm³ 8 cm³ = 5,08 dm³ ⬜

### ***Đặt tính và thực hiện các phép tính sau:***

9. 7 phút 38 giây + 26 phút 38 giây
   ……………………………………………..

10. 23 giờ 30 phút – 12 giờ 20 phút
   ……………………………………………..

11. 4 ngày 6 giờ × 3
   ……………………………………………..

12. 46 phút 3 giây : 9
   ……………………………………………..

13. Tìm y: y : 5,23 = 21,6

14. Tính giá trị của biểu thức 32,6 x 1,5 + 2,53 : 1,15

### ***Hình tròn H (như hình vẽ) có đường kính 4cm.***

   ![Hình ảnh câu 14 - Đề thi số 2](https://bannhadatre.com/wp-content/uploads/2025/05/hinh-anh-cau-14-de-thi-so-2.jpg){width=482 height=329}*Hình ảnh câu 14 – Đề thi số 2*

Dựa vào biểu đồ, em hãy tính:

15. Số học sinh thích cam …………………………………………..

16. Số học sinh thích táo …………………………………………..

17. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước: chiều dài 10 m, chiều rộng bằng chiều dài, chiều cao 3,5 m. Người ta quét vôi tường phía trong căn phòng. Hỏi diện tích căn quét vôi là bao nhiêu mét vuông? Biết diện tích của ra vào và cửa sổ của căn phòng là 19 m².

Bài làm:
   ……………………………………………….

18. Một ô tô đi được quảng đường dài 200 km hết 4 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu kilômét?

Bài làm:
   ……………………………………………….

19. Tính bằng cách thuần tiện: 3,85 + 17,25 x 3,85 - 0,385 × 50 + 3,85 × 86,75
   ……………………………………………….

20. Viết tiếp 2 số hạng vào dãy số sau: 0,1; 0,3; 0,4; 0,8; 1,5; 2,7
   ……………………………………………….

> >>> Tải file tài liệu dưới dạng PDF miễn phí tại **[đây](https://drive.google.com/file/d/1tnw5XKzP_qyDcde8OzUCnZxqiy9X_BIU/view?usp=sharing)**!

Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Đề số 3

Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi phương án đúng hoặc làm theo yêu cầu.

  1. Không phải không trăm bảy mươi ba mét khối, được viết là:

    • A. 0,730 m³
    • B. 0,703 m³
    • C. 0,073 m³
    • D. 0,073 dm³
  2. 15% bằng phân số nào sau đây?

    • A. 1/20
    • B. 15/10
    • C. 1/100
    • D. 3/20
  3. Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 10 cm, 7 cm, chiều cao 6 cm.

    • A. 51 cm²
    • B. 120 cm²
    • C. 57 cm²
    • D. 15 cm²
  4. Tính diện tích hình tròn có đường kính 5 dm?

    • A. 38,467 dm²
    • B. 19,625 dm²
    • C. 196,25 dm²
    • D. 19,625 cm²
  5. Viết thành tỷ số phần trăm: 0,58 = %?

    • A. 5,8
    • B. 0,58
    • C. 58
    • D. 580

Điền số vào chỗ chấm:

  1. Một khối kim loại hình lập phương có thể tích 2,45 cm³ nặng 18,62 g. Hỏi khối kim loại cùng chất có thể tích 3,5 cm³ nặng bao nhiêu gam?
    • A. 7,6 g
    • B. 13,034 g
    • C. 26,6 g
    • D. 26,22 g

Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm hoặc chỗ trống:

  1. a) 12 m³ 49 dm³ = ……. m³
    b) 236 dm³ = ……. m³

  2. a) 2,5 giờ = …. phút
    b) 3 ngày 3 giờ = …….giờ

Đặt tính và thực hiện các phép tính sau:

  1. 9 giờ 50 phút + 2 giờ 18 phút
    ……………………………………………….

  2. 10 năm 5 tháng – 6 năm 12 tháng
    ……………………………………………….


Những đề thi trên đây giúp củng cố thêm kiến thức cho các em học sinh và tạo điều kiện cho các em trải nghiệm kỳ thi thực tế. Các phụ huynh có thể tải tài liệu PDF trên để cho các em học sinh ôn luyện và làm quen với các dạng bài tập.

Kết luận, việc ôn luyện đúng phương pháp sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới. Hãy nghiên cứu kỹ đề thi để phát huy tối đa sự hiểu biết của bản thân nhé!

Truy cập thêm tài liệu tại loigiaihay.edu.vn để có thêm nhiều đề thi hay và kiến thức bổ ích!

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *