Danh mục: loigiaihay

  • Bài Tập So Sánh Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1 Kèm File PDF Để Tải Miễn Phí

    Bài Tập So Sánh Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1 Kèm File PDF Để Tải Miễn Phí

    Trong hành trình học tập, việc làm quen với các khái niệm “dài hơn – ngắn hơn” là một phần quan trọng giúp các em học sinh lớp 1 nắm vững kiến thức cơ bản. Bài tập so sánh này không chỉ giúp các em nhận thức và phân biệt được độ dài của các vật thể, mà còn mang đến những trải nghiệm học tập thú vị và hữu ích. Hãy cùng khám phá và tải file PDF miễn phí dưới đây để hỗ trợ quá trình học tập của các em nhé!

    I. Bài Tập So Sánh Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1

    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 1Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 1
    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 2Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 2
    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 3Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 3
    Bài tập so sánh độ dài lớp 1 - File 4Bài tập so sánh độ dài lớp 1 – File 4
    >>> Tải file PDF miễn phí tại đây!

    II. Hướng Dẫn Bé Làm Bài Tập Dài Hơn Ngắn Hơn Lớp 1

    Việc giúp bé nắm vững khái niệm về độ dài là một phần quan trọng trong hành trình học tập. Dưới đây là một số gợi ý để hướng dẫn bé thực hiện bài tập so sánh dài hơn, ngắn hơn, dài nhất và ngắn nhất một cách hiệu quả.

    1. Giải Thích Khái Niệm Độ Dài

    Dài hơn: Hãy cho bé thấy một vật dài hơn so với một vật khác bằng cách đặt hai vật cạnh nhau và giải thích rằng vật nào kéo dài hơn thì là dài hơn.

    Ngắn hơn: Tương tự, giải thích rằng vật nào kéo dài ít hơn thì là ngắn hơn.

    Giải thích cho bé hiểu về độ dàiGiải thích cho bé hiểu về độ dài

    2. Sử Dụng Đồ Vật Thực Tế

    Sử dụng những đồ vật hàng ngày: Sử dụng bút chì, thước kẻ, đồ chơi hoặc các đồ vật khác mà bé thường thấy. Đặt hai hoặc nhiều vật cạnh nhau và yêu cầu bé xác định vật nào dài hơn và vật nào ngắn hơn.

    Hoạt động tương tác: Tạo các trò chơi đơn giản mà bé cần tìm những vật dài nhất hoặc ngắn nhất trong một nhóm đồ vật.

    3. Đưa Vào Ngữ Cảnh

    Kể chuyện và ví dụ thực tế: Kể những câu chuyện hoặc đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến việc so sánh độ dài. Ví dụ: “Cây bút của em dài hơn cây bút của anh, nhưng cây thước thì dài nhất.”

    Liên hệ với cuộc sống hàng ngày: Khi đi học hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời, bạn có thể chỉ cho bé những vật xung quanh và yêu cầu bé so sánh độ dài của chúng.

    Hy vọng rằng bộ bài tập dài hơn ngắn hơn lớp 1 kèm file PDF để tải miễn phí từ TKbooks.vn sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh nắm vững khái niệm so sánh độ dài một cách dễ dàng và thú vị.

    Hãy nhớ tải file PDF miễn phí từ TKbooks.vn và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

    Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng Toán khác.

    >>> Xem thêm:

    20+ Bài Tập Tìm Và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1

    Các Bài Tập Về Hình Khối Lớp 1 Kèm File PDF

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    100 + Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    Bài Tập Toán Trong Phạm Vi 20 Lớp 1 Kèm File PDF Tải Về Miễn Phí

    Bài Tập So Sánh Số Có Hai Chữ Số Lớp 1 Kèm File PDF Tải Về Miễn Phí

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Bài toán về tổng tỷ lệ – Hiểu tỷ lệ lớp 5

    Bài toán về tổng tỷ lệ – Hiểu tỷ lệ lớp 5

    Bài toán về tổng tỷ lệ là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình học Toán lớp 5. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải những bài toán này sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá lý thuyết liên quan đến tổng tỷ lệ và đưa ra các ví dụ cụ thể để thực hành.

    I. Lý thuyết về tổng tỷ lệ và hiểu tỷ lệ

    1. Kiến thức cần nhớ

    a) Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của chúng

    Cách giải chung

    Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn hai số theo dữ kiện bài ra. (Học sinh có thể lựa chọn vẽ sơ đồ hoặc chỉ cần viết ra được số phần bằng nhau của hai số.)

    Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.

    Bước 3: Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số bé trước hoặc tìm số lớn trước.)

    • Số bé = (Tổng: Tổng số phần bằng nhau) × Số phần của số bé (hoặc Số bé = Tổng – Số lớn)
    • Số lớn = (Tổng: Tổng số phần bằng nhau) × Số phần của số lớn (hoặc Số lớn = Tổng – Số bé)

    Bước 4: Kết luận đạt số.

    b) Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của chúng

    Cách giải chung

    Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn hai số theo dữ kiện bài ra.

    Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

    Bước 3: Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số bé trước hoặc tìm số lớn trước.)

    • Số bé = (Hiệu: Hiệu số phần bằng nhau) × Số phần của số bé (hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu)
    • Số lớn = (Hiệu: Hiệu số phần bằng nhau) × Số phần của số lớn (hoặc Số lớn = Số bé + Hiệu)

    Bước 4: Kết luận đạt số.

    Lưu ý: Trong một số bài toán, tổng (hiệu) số hoăc tỷ số không được cho trước. Chúng ta cần phải đi tìm tổng (hiệu) số hoặc tỷ số trước rồi tiếp tục làm theo các bước như trên.

    2. Các ví dụ

    Ví dụ 1: Lớp 4A có tất cả 45 học sinh. Trong đó ½ số học sinh nam bằng 1/3 số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

    Hướng dẫn giải:

    Theo dữ kiện bài, số học sinh nam = 1/3 số học sinh nữ, nên coi số học sinh nam là 2 phần bằng nhau thì số học sinh nữ là 3 phần như thế.

    Ta có sơ đồ:

    Vẽ sơ đồ cho ví dụ 1 Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần).

    Số học sinh nam của lớp 4A là: 45 : 5 × 2 = 18 (học sinh).

    Số học sinh nữ của lớp 4A là: 45 – 18 = 27 (học sinh).

    Đáp số: 27 học sinh nữ, 18 học sinh nam.

    Ví dụ 2: Biết Bình có nhiều hơn An 24 viên bi và số bi Bình có bằng 5/3 số bi An có. Tìm số bi mỗi bạn có.

    Hướng dẫn giải:

    Coi số bi An có là 3 phần bằng nhau thì số bi Bình có là 5 phần như thế.

    Ta có sơ đồ:

    Vẽ sơ đồ cho ví dụ 2Vẽ sơ đồ cho ví dụ 2 Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần).

    Số bi An có là: 24 : 2 × 3 = 36 (viên).

    Số bi Bình có là: 36 + 24 = 60 (viên).

    Đáp số: An: 36 viên bi; Bình: 60 viên bi.

    II. Bài tập vận dụng về tổng tỷ lệ – hiểu tỷ lệ lớp 5

    Bài 1: Một cửa hàng có 400 chai nước rửa tay và còn sát khuẩn. Cửa hàng đó bán đi 20 chai nước rửa tay và 50 chai còn thì còn lại số chai nước rửa tay bằng 4/7 số chai còn. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu chai nước rửa tay?

    Bài 2: Hùng có số bi gấp 3 lần số bi của Dũng và nếu Hùng cho Dũng 6 viên bi thì hai bạn sẽ có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 3: Có hai thùng dầu, số dầu thùng thứ hai bằng 3/7 số dầu của thùng thứ nhất. Sau khi chuyển 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì cả hai thùng có số lít dầu bằng nhau. Tính tổng số lít dầu của cả hai thùng lúc đầu.

    Bài 4: An và Bình có 42 viên bi, biết rằng nếu An cho Bình số bi của mình thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 5: Trong 1 khu vườn người ta trồng tất cả 104 cây gồm 2 loại: cây cam và cây bưởi, biết 3 lần số cây cam bằng 5 lần số cây bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây cam? Bao nhiêu cây bưởi?

    Bài 6: Kết quả kiểm tra môn Toán của lớp 5B được xếp thành 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Tỷ số của số học sinh trung bình và số học sinh giỏi là 1/3, tỷ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá là 2/5. Hỏi có bao nhiêu học sinh được xếp loại giỏi? Biết lớp 5B có 46 học sinh.

    Bài 7: Trên cây ở sân trường có 10 con chim đang đậu ở hai cành cây. Có 1 con từ cành trên bay xuống cành dưới và 3 con bay từ cành dưới bay lên cành trên, khi ấy số chim ở cành trên bằng 2/3 số chim ở cành dưới. Hỏi lúc đầu cành dưới có bao nhiêu con chim?

    Bài 8: Trong kỳ thi chọn học sinh giỏi có hai môn thi là Toán và Tiếng Anh. Biết 1/10 số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng 6/83 số học sinh giỏi Toán. Số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là một số có hai chữ số, chia cho 5 và 9 đều dư 2. Tính số học sinh giỏi Toán, số học sinh giỏi Tiếng Anh.

    Bài 9: Tổng của ba số là 2904. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 1. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba cũng được thương là 3 dư 1. Tìm số thứ nhất.

    Bài 10: Cho ba số có tổng bằng 4505. Biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai, số thứ hai bằng 2/5 số thứ ba. Tìm ba số đó.

    III. Đáp án

    Tải phần đáp án dưới dạng PDF tại đây!

    Hy vọng các bài toán về tổng tỷ lệ – hiểu tỷ lệ lớp 5 có đáp án dưới dạng file PDF ở trên đã giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập lý thuyết của phần này một cách hiệu quả cũng như biết cách giải tất cả các bài toán về tổng tỷ lệ và hiệu tỷ lệ.

    Các bài toán về tổng tỷ lệ – hiểu tỷ lệ kèm đáp án cũng như 13 bài toán về các chủ đề chính trong chương trình Toán lớp 5 được biên soạn rất chi tiết trong cuốn 250+ bài toán chọn lọc lớp 5 do thầy Trần Nhật Minh – chủ nhiệm CLB Toán Math Express hợp tác với TKbooks biên soạn. Quý phụ huynh hãy mua ngay cuốn sách này để hỗ trợ con em mình cũng như chuẩn bị tốt cho kỳ thi chuyên cấp sắp tới nhé!

    Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1EnnjMiJ4MNEGPFR-Ar9WSRiPIzcLcBaQ/view

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 5 hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn

  • Phát triển tư duy cho trẻ em với Pomath – Toán tư duy tập 6

    Phát triển tư duy cho trẻ em với Pomath – Toán tư duy tập 6

    Bố mẹ có biết rằng, từ 4 – 6 tuổi là giai đoạn vàng để phát triển tư duy, hình thành khả năng tính toán nhanh và thông minh của trẻ. Chính vì lý do đó, cuốn sách Pomath – Toán tư duy tập 6 được ra đời với mong muốn phát triển IQ vượt bậc, tạo tiền đề tốt cho tương lai của các bé.

    Nguồn gốc và quá trình phát triển của cuốn sách

    Chủ biên của cuốn sách này là Chu Cẩm Thơ – nhà sáng lập chương trình Toán Pomath. Với gần 20 năm nghiên cứu, trong đó có hơn 6 năm triển khai chương trình Pomath – Toán tư duy, tác giả đã thực nghiệm thành công với hàng vạn học sinh theo học tại 7 trung tâm, hàng chục trường mẫu giáo và tiểu học trên địa bàn Hà Nội.

    Sai số khi kiềm chế sự phát triển của trẻ emSai số khi kiềm chế sự phát triển của trẻ em

    Toán học là một công cụ hữu ích góp phần phát triển tư duy cho trẻ em

    Tác giả chia sẻ rằng: “Toán học là một công cụ hữu ích góp phần phát triển tư duy cho trẻ em. Chúng tôi mơ ước rằng, từ việc cảm nhận được toán học thật đẹp, toán học hấp dẫn, toán học gần gũi, mà mỗi em sẽ học toán bằng sự thích thú, từ đó phát triển tài năng của các em”.

    Bộ sách này là sự áp dụng và tinh hoa những kinh nghiệm của các tác giả. Khoa học đã chỉ ra rằng trong những năm tháng đầu tiên đi học, các em cần được cha mẹ, thầy cô giúp học toán đúng cách. Các em cần được trải nghiệm những hoạt động được thiết kế khéo léo để giúp các em tiếp cận toán học bằng quan sát, tưởng tượng, từ đó phát triển trí thông minh logic (IQ), trí thông minh cảm xúc (EQ), phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Các em sẽ được chơi mà học đầy cảm hứng.

    Pomath – Toán tư duy tập 6 giúp môn toán không còn là nỗi sợ hãi của trẻ

    Tập 6 gồm 20 bài học, mỗi bài học được thiết kế theo dạng trải nghiệm. Sau khi học xong 20 bài, bé sẽ phải hoàn thành bài kiểm tra năng lực, bài kiểm tra sẽ giúp các bậc phụ huynh và bé tự đánh giá lại được khả năng tiếp thu kiến thức thông qua 20 bài. Các bé sẽ tiếp cận bài học thông qua 3 bước: Khởi động, thực hành và sáng tạo. Ngoài ra một số bài học thông qua 20 bài học bé bắt đầu thực hành được những phép cộng, trừ đơn giản trong phạm vi 20.

    Trẻ em trải nghiệm học toán một cách sinh độngTrẻ em trải nghiệm học toán một cách sinh động

    Tập 6 gồm 20 bài học, mỗi bài học được thiết kế theo dạng trải nghiệm

    Nội dung mỗi bài học được thiết kế sống động, các bé sẽ được thực hành qua nhiều hoạt động đơn giản nhưng gần gũi và mang lại nhiều lợi ích cho việc phát triển tư duy của bé. Một số hoạt động bé được thực hành như: Tô màu, ghép nối, thực hành các phép so sánh đơn giản, đếm số, nhận biết mặt số, viết số, hình học…

    Xem thêm về cuốn sách tại: https://tkbooks.vn/san-pham/sach-mon-toan-hoc/pomath-6-toan-tu-duy-cho-tre-em-tu-4-6-tuoi/

    Vừa chơi vừa học Toán hiệu quả

    Với POMATH, các bậc phụ huynh đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập của con. Cha mẹ vừa học vừa chơi, hướng dẫn con vượt qua những bài tập, những thử thách mà cuốn sách đưa ra. Đây là phương pháp phù hợp và hiệu quả nhất đối với trẻ em từ 4 – 6 tuổi. Các bé sẽ không còn cảm giác áp lực hay nặng nề, bé khám phá toán học tự nhiên và các bậc làm cha làm mẹ cũng không sợ con mất đi tuổi thơ êm đềm.

    Khám phá toán học cùng PomathKhám phá toán học cùng Pomath

    Không chỉ học toán, các bé còn tiếp thu thêm nhiều kiến thức thực tế trong cuộc sống

    Đặc biệt hơn, cuốn Pomath – Toán tư duy tập 6 không chỉ giúp học toán, mà còn là nơi các bé tiếp thu thêm nhiều kiến thức thực tế trong cuộc sống. Bé tìm hiểu thêm về các sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống xung quanh. Bên cạnh đó, với thiết kế bài học có nhiều hoạt động cần bé cảm bút để viết và vẽ sẽ là cơ hội tốt để các bé tự tin hơn khi bước vào tiểu học.

    Với sự tâm huyết của các tác giả, cuốn sách Pomath – Toán tư duy tập 6 sẽ là tài liệu bổ ích giúp các bé phát triển tư duy toán học trong giai đoạn vàng này. Các bậc phụ huynh hãy nhanh tay sở hữu ngay bộ sách POMATH để kích thích niềm đam mê toán học của con trẻ đúng phương pháp.

  • Tổng hợp các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 4 kì 2 thường gặp

    Tổng hợp các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 4 kì 2 thường gặp

    Trong quá trình học tập, việc làm quen với các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 4 kỳ 2 là rất cần thiết, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi, kiểm tra. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập kiến thức và kỹ năng mà các em sẽ thường gặp, từ đó giúp quý phụ huynh và các em học sinh có định hướng tốt hơn trong việc học tập.

    I. Bài tập phần Đọc – Hiểu

    Phần Đọc – Hiểu kiểm tra khả năng đọc hiểu và phân tích nội dung văn bản của học sinh. Các dạng bài tập phổ biến bao gồm:

    Bài Đọc hiểu mẫu trong đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 4Bài Đọc hiểu mẫu trong đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 4

    1. Dạng bài tập Chọn đáp án đúng

    Học sinh cần đọc đoạn văn hoặc bài thơ và chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi liên quan đến nội dung hoặc ý nghĩa của bài.

    Ví dụ: Tác giả nghe thấy những âm thanh gì khi máy bay vừa bay lên trả lại một vùng tĩnh mịch?

    A. Tiếng mỏ trâu, tiếng gà gáy trưa, tiếng xe lam

    B. Tiếng máy bay, tiếng gà gáy trưa, tiếng sóng rào rạt

    C. Tiếng sóng rào rạt, tiếng mỏ trâu, tiếng gió thổi

    2. Dạng bài tập Làm theo yêu cầu

    Học sinh cần thực hiện các yêu cầu liên quan đến bài đọc, như trả lời câu hỏi, điền dấu câu hoặc phân tích nội dung. Các yêu cầu trong dạng bài này thường là:

    + Trả lời câu hỏi

    Ví dụ: Theo em, Luông Pha-bang là một thành phố như thế nào?

    + Điền dấu câu thích hợp

    Ví dụ: Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:

    Nhà thơ Tạ Hữu Yên 1927 – 1913 có nhiều tập thơ nổi tiếng như Bài thơ chính nghĩa 1951, Tiếng ca xanh 1978, Bức chân dung 1985, Nơi nhớ ngày thường 1987, Ngàn sông biên phòng Trường ca 1983.

    II. Bài tập phần Luyện từ và câu

    Các dạng bài tập trong phần Luyện từ và câu sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ, hiểu rõ cấu trúc câu và các biện pháp nghệ thuật trong Tiếng Việt.

    1. Dạng bài tập Nêu tác dụng của dấu trong câu

    Học sinh cần xác định và nêu tác dụng của các dấu câu như dấu hai chấm, dấu gạch ngang,…

    Ví dụ: Cho câu:

    “Thầy giáo gắt gòng:

    – Thế thì được.”

    Dấu hai chấm trong câu trên có tác dụng gì?

    2. Dạng bài tập Xác định danh từ, tính từ, động từ

    Học sinh cần nhận biết danh từ, tính từ, và động từ trong câu sau đó xếp chúng vào ô cho chính xác.

    Ví dụ: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những câu văn sau và điền vào bảng bên dưới:

    Ác-bô là một thị trấn nhỏ, không có lâu đài đẹp, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xò hiền hòa lượn quanh thành phố, với những chiếc cầu trắng phau.

    Danh từ Tính từ Động từ
    ………………………………………. ……………………………………. …………………………………….

    3. Dạng bài tập Về Biện pháp tu từ nhân hóa

    Học sinh cần tìm các sự vật, hiện tượng được nhân hóa và phân tích cách nhân hóa.

    Ví dụ: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

    Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:

    – Theo tôi, tất cả là do câu này chẳng bao giờ khiến ai nhớ đến đầu câu. Mọi tay chờ nào, câu ta chấm cần yêu cầu Hoàng đức lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào?

    (Cuộc họp của chữ viết – Trần Ninh Hà)

    4. Dạng bài tập Xác định Chủ ngữ, Vị ngữ, Trạng ngữ trong câu và nêu công dụng của chúng

    Học sinh cần phân tích câu và xác định các thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ rồi nêu công dụng của chúng theo yêu cầu.

    Ví dụ: Xác định trạng ngữ (TN), chủ ngữ (CN) và vị ngữ (VN) trong câu sau và nêu công dụng của chúng.

    Khi thấy thấp thoáng chòm thấp nhàn và ngựa của ngôi chùa trên đỉnh núi Phu-xi, tôi mới biết là đã đến Luông Pha-bang.

    Công dụng của trạng ngữ trong câu là:

    5. Dạng bài tập Điền vào chỗ chấm

    Học sinh cần điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

    Ví dụ: Điền từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

    thủ đô thủ môn thủ khoa

    a. HÀ Nội là …………….. của nước Việt Nam.

    b. Trong các trận đấu, anh ấy thường chơi ở vị trí ……

    c. Vì học tập chăm chỉ, anh của Lan đã đỗ ……… trong kỳ thi tuyển sinh đại học.

    6. Dạng bài tập Tìm từ viết sai chính tả và viết lại

    Học sinh cần tìm và sửa lỗi chính tả trong các danh từ riêng hoặc từ ngữ sau đó viết lại cho chính xác.

    Ví dụ: Gạch dưới danh từ riêng viết sai chính tả trong các câu sau và viết lại cho đúng:

    a. Em là học sinh lớp 4 trường tiểu học đang trần côn.

    b. Quê em ở huyện ưng hóa, thành phố HÀ Nội.

    c. Báo nhi đồng là tờ báo của Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

    III. Bài tập phần Viết

    Bài tập phần Viết yêu cầu các em học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu cụ thể, có thể dựa trên một câu chuyện hoặc trải nghiệm cá nhân.

    Ví dụ: Em hãy viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

    Hy vọng rằng các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 4 kì 2 thường gặp đã giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc và yêu cầu của từng dạng bài, từ đó có thể ôn luyện một cách hiệu quả. Để có thêm tài liệu tham khảo, quý phụ huynh có thể theo dõi các sách như Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 4 – Tập 250 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 4. Quý phụ huynh hãy mua ngay sách để hỗ trợ con em mình học tốt môn Tiếng Việt hơn nhé!

  • Hướng Dẫn Viết Bài Văn Kể Lại Một Chuyến Đi Tham Quan Của Em Lớp 8

    Hướng Dẫn Viết Bài Văn Kể Lại Một Chuyến Đi Tham Quan Của Em Lớp 8

    Sau những giờ học căng thẳng, một chuyến đi tham quan không chỉ giúp chúng ta thư giãn mà còn mang đến những trải nghiệm quý giá. Bài viết này sẽ giúp các bạn học sinh lớp 8 có cái nhìn rõ hơn về cách viết bài văn kể lại một chuyến đi tham quan ý nghĩa, từ việc chuẩn bị đến cách diễn đạt cảm xúc sao cho sinh động và hấp dẫn.

    I. Yêu Cầu Cần Đạt Khi Viết Bài Văn Kể Lại Một Chuyến Đi Tham Quan

    • Giới thiệu lý do và mục đích chuyến tham quan một địa điểm lịch sử, văn hóa.
    • Diễn biến chuyến tham quan (trên đường đi, trình tự các điểm tham quan, những hoạt động chính trong chuyến đi…)
    • Nêu được ấn tượng và những đặc điểm nổi bật của địa điểm (phong cảnh, công trình kiến trúc…)
    • Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi.
    • Sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết.

    Dàn Ý MẫuDàn Ý Mẫu

    II. Hướng Dẫn Viết Bài Văn Kể Lại Một Chuyến Đi Tham Quan Của Em

    1. Bước 1: Chuẩn Bị

    1.1. Lựa Chọn Địa Điểm

    Trước tiên, cần liệt kê một số chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa đã tham gia và lựa chọn chuyến đi ấn tượng nhất với bản thân.

    1.2. Tìm Ý

    • Để viết được bài văn kể lại một chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa thực sự hấp dẫn, người viết cần có những hiểu biết sâu sắc về nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến di tích đó. Vì vậy, cần tìm hiểu kỹ về lịch sử hình thành, các câu chuyện, truyền thuyết liên quan để làm tư liệu.

    • Để tìm ý, học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau:

      • Di tích đó liên quan đến ai?

      • Vị trí địa lý của di tích lịch sử, văn hóa đó là ở đâu?

      • Di tích đó có những đặc điểm gì nổi bật?

      • Chuyến tham quan diễn ra theo trình tự như thế nào? Cảm nghĩ của em?

      • Di tích đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống văn hóa, tinh thần và sự phát triển kinh tế của địa phương?

    1.3. Lập Dàn Ý cho Bài Văn Kể Lại Một Chuyến Đi Tham Quan Của Em Lớp 8

    Mở Bài – Giới thiệu khái quát về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa.
    – Bày tỏ cảm xúc, ấn tượng chung của em khi được trực tiếp tham gia chuyến đi.
    Thân Bài – Kể lại diễn biến của chuyến tham quan (trên đường đi, lúc đến điểm tham quan, trình tự các điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến đi…)
    – Kể, tả và nêu ấn tượng của em về những nét nổi bật của di tích lịch sử, văn hóa đó.
    Kết Bài – Nêu cảm xúc, suy nghĩ của mình về chuyến tham quan.

    2. Bước 2: Viết Bài

    • Để viết bài văn kể lại một chuyến tham quan, cần chú ý:

      • Các ý của bài phải được sắp xếp theo trình tự thời gian của chuyến tham quan và gắn với từng địa điểm của khu di tích.

      • Nêu được những hoạt động nổi bật, để lại ấn tượng của chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa đó.

      • Ngôn ngữ sinh động, vừa có miêu tả chi tiết, vừa bộc lộ cảm xúc của người viết.

      • Bài viết nên sử dụng các biện pháp tu từ, các yếu tố miêu tả, biểu cảm một cách linh hoạt.

    • Những lưu ý khi viết bài văn kể lại một chuyến đi:

      • Để làm được bài văn kể lại một chuyến đi thật sự hấp dẫn, người viết phải có những hiểu biết sâu sắc về nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến di tích lịch sử, văn hóa đó. Vì vậy, cần tìm hiểu kỹ về lịch sử hình thành, các câu chuyện, truyền thuyết liên quan để làm tư liệu.

      • Nên kể theo trình tự thời gian của chuyến đi. Ở mỗi địa điểm nhận thức của di tích, cần đan xen việc miêu tả hiện trạng với các câu chuyện, truyền thuyết liên quan để tăng sức hấp dẫn.

      • Cần đan xen những câu văn bộc lộ cảm xúc của người viết vào từng địa điểm tham quan.

      • Người viết nên sử dụng đa dạng các kiểu câu chia theo mục đích nói giúp bài văn tránh được sự nhàm chán, thiếu hấp dẫn.

    3. Bước 3: Chỉnh Sửa Bài Viết

    • Sau khi viết, cần rà soát xem bài viết đã giới thiệu rõ ràng, cụ thể về di tích, nêu được các hoạt động chính của chuyến đi theo trình tự thời gian và bộc lộ được cảm nghĩ của người viết chưa; nếu chưa thì cần bổ sung cho hoàn chỉnh.

    III. Bài Văn Mẫu Kể Lại Một Chuyến Đi Tham Quan Của Em Lớp 8

    Một Chuyến Tham Quan Khu Di Tích Cổ Loa

    Sau mười kỳ học căng thẳng, chúng em thường được nhà trường và cha mẹ thường cho một chuyến tham quan ý nghĩa và thú vị. Ấn tượng nhất trong em là chuyến tham quan khu di tích Cổ Loa vào cuối năm học trước.

    Qua tìm hiểu, em được biết, Cổ Loa là một khu di tích lịch sử nổi tiếng nằm ở xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Nơi đây còn gắn liền với câu chuyện truyền thuyết đầy xúc động về vua An Dương Vương, công chúa Mỵ Châu và Trọng Thủy.

    Buổi sáng hôm ấy, em dậy từ rất sớm để chuẩn bị. Sau đó, em được mẹ đưa đến trường. Thầy cô và các bạn học sinh khối 7 đều có mặt đông đủ trước 6 giờ 30 phút. Gương mặt ai cũng đầy vui tươi, háo hức.

    Sau khi ổn định chỗ ngồi và điểm danh, đúng 6 giờ 45 phút, đoàn xe bắt đầu di chuyển đến Cổ Loa. Trên đường đi, cô hướng dẫn viên đã giới thiệu về khu di tích đặc biệt này và dẫn dắt chúng em một số quy định của nơi tham quan. Ai ai cũng chăm chú lắng nghe. Em thấy lòng đầy sự tò mò và háo hức, muốn đến thật nhanh để tận mắt chứng kiến những di tích còn sót lại của lịch sử.

    Chỉ khoảng hơn một giờ sau, chúng em đã có mặt và bắt đầu hành trình khám phá khu di tích Cổ Loa với sự dẫn dắt, thuyết minh của các cô hướng dẫn viên.

    Đầu tiên, chúng em tập trung làm lễ ở đền thờ vua An Dương Vương. Một vẻ trang nghiêm bao trùm không khí lúc này thật trang nghiêm. Em có cảm giác như đang được dự một buổi lễ trang trọng của các vua quan ngày trước.

    Sau khi làm lễ xong, chúng em được đến thăm đền Cổ Loa hay còn gọi là Ngụy Triệu Di Quy. Theo truyền thuyết, đền được dựng trên nền cung điện thiết triều của vua An Dương Vương. Đây là một công trình kiến trúc lớn trên mặt bằng hình chữ “đỉnh”. Đền gồm có năm gian, hai trái và một hậu cung.

    Tiếp theo, chúng em được đến tham quan Am Bà Chúa. Đây là nơi thờ phụng công chúa Mỵ Châu. Am nằm cạnh đền Cổ Loa, bên ngoài có cây đa cổ thụ tạo bóng mát, bên trong có tầng đá hình một cô gái không đầu. Tương truyền, sau khi thành Cổ Loa bị thất thủ, vua An Dương Vương mang theo con gái trên lưng ngựa chạy đến đèo Mộ Dạ thuộc đất Diễn Châu, Nghệ An thì gặp biển chắn trước mặt, phía sau là quân thù đang rảo riết đuổi theo, vua bèn cầu cứu rùa thần. Thần Kim Quy hiện lên và nói: “Giặc ở sau lưng nhà vua đó!”. Được vua quay lại thấy Mỵ Châu bứt lòng ngựa dâng cho giặc thì vô cùng tức giận, liền rút gươm chém đầu con gái. Trước khi chết, Mỵ Châu đã thốt lên: “Nếu con là kẻ bất trung có lòng phản cha, phản nước thì khi chết thân xác con sẽ hóa thành tro bụi. Nếu tâm trong sáng, khi chết đi, thân xác con sẽ hóa thành ngọc, thánh đấng hiền trời.”. Vài năm sau, người dân phát hiện một phiến đá kỳ lạ nằm ở trên sông Hồng bên đuôi rùa vẫy làm chứng cho câu chuyện.

    Theo lời kể của cô hướng dẫn viên, chúng em đã có thêm nhiều hiểu biết về lịch sử và nhận được những bài học quý báu từ câu chuyện truyền thuyết về vua An Dương Vương.

    Sau khi tham quan Am Bà Chúa, chúng em được nghỉ ngơi và ăn trưa.

    Buổi chiều, chúng em được tham gia các trò chơi dân gian vô cùng thú vị như đập niêu, nhảy bao bố,… Những trò chơi đã gắn kết tình cảm của lớp em thêm bền chặt. Tiếp đó, chúng em được xem múa rối nước. Đây là một trải nghiệm vô cùng hấp dẫn, thú vị. Em rất cảm phục các nghệ sĩ múa rối, thật sự tài năng và biểu diễn rất nhiệt tình.

    Đúng 4 giờ 30 phút chiều, chúng em lên xe trở về trường, kết thúc chuyến đi trong sự vui vẻ và đầy lưu luyến. Nhớ chuyến đi, chúng em đã được mở mang hiểu biết và gắn kết với bạn bè nhiều hơn. Em mong rằng chúng em sẽ còn nhiều chuyến đi bổ ích như thế nữa.

    Hy vọng rằng, với những hướng dẫn cụ thể trong bài viết hướng dẫn lập dàn ý và viết bài văn kể lại một chuyến đi tham quan của em lớp 8 ở trên, các em sẽ dễ dàng hơn trong việc hoàn thành bài tập văn học của mình, đồng thời nâng cao khả năng viết văn cho các bài tập tiếp theo.

  • Sách học ngữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy

    Sách học ngữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy

    Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những phần quan trọng nhất trong việc học và sử dụng ngôn ngữ. Đặc biệt, khi học tiếng Anh, việc ghi nhớ và áp dụng những quy tắc ngữ pháp có thể trở thành thách thức cho nhiều người học. Một công cụ hiệu quả để giúp các bạn vượt qua trở ngại này chính là phương pháp sơ đồ tư duy (mind map). Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu những cuốn sách học ngữ pháp tiếng Anh thông qua sơ đồ tư duy, giúp bạn tiếp cận kiến thức một cách sáng tạo và hiệu quả nhất.

    Tại sao nên học ngữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy?

    Phương pháp sơ đồ tư duy không chỉ đơn thuần là một cách ghi nhớ thông tin, mà còn giúp kích thích tư duy sáng tạo và nâng cao khả năng ghi nhớ. Một số lợi ích của việc sử dụng sơ đồ tư duy trong học ngữ pháp tiếng Anh bao gồm:

    • Khả năng ghi nhớ tốt hơn: Nhờ sự trực quan và mạch lạc của sơ đồ tư duy, bạn có thể dễ dàng nhớ các quy tắc ngữ pháp một cách có hệ thống.
    • Tăng cường khả năng tư duy logic: Sơ đồ tư duy giúp người học xây dựng mối liên hệ giữa các khái niệm, từ đó phát triển khả năng tư duy logic và phản ứng nhanh trong giao tiếp.
    • Tiết kiệm thời gian: Việc tổ chức thông tin qua sơ đồ tư duy giúp bạn nhanh chóng nắm bắt kiến thức mà không bị loãng.

    Ngữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duyNgữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy

    Với cuốn sách Mindmap English Grammar, bạn sẽ phát hiện ra rằng:

    • Hiểu rõ và áp dụng quy tắc ngữ pháp thông qua các sơ đồ tư duy sinh động.
    • Làm quen với các từ khóa chính giúp ghi nhớ thông tin nhanh chóng và hiệu quả.
    • Phát triển tư duy phản xạ thông qua các ví dụ tình huống thực tế.

    Giới thiệu các cuốn sách hay về ngữ pháp tiếng Anh

    1. Giải thích ngữ pháp tiếng Anh

    Cuốn sách Giải thích ngữ pháp tiếng Anh của The Windy là một tài liệu tuyệt vời dành cho những ai muốn củng cố kiến thức ngữ pháp một cách dễ dàng và hiệu quả.

    Giải thích ngữ pháp tiếng AnhGiải thích ngữ pháp tiếng Anh

    Cuốn sách bao gồm:

    • Tổng hợp các chủ đề ngữ pháp thông dụng nhất từ cơ bản đến nâng cao.
    • Giải thích chi tiết và rõ ràng, giúp người học dễ dàng tiếp thu.
    • Cung cấp bài tập phong phú để rèn luyện kỹ năng áp dụng ngữ pháp.

    2. Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A đến Z

    Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A đến Z không chỉ cung cấp kiến thức về ngữ pháp mà còn tập trung vào việc giúp bạn xây dựng một nền tảng vững chắc trong việc sử dụng ngữ pháp tiếng Anh.

    Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A đến ZHọc nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A đến Z

    Cuốn sách gồm:

    • Các chủ đề ngữ pháp cần thiết từ danh từ, động từ đến cấu trúc câu.
    • Bài tập thực hành và ví dụ minh họa rõ ràng cho từng quy tắc.
    • Hướng dẫn chi tiết giúp người học dễ dàng làm quen và sử dụng ngữ pháp trong giao tiếp hàng ngày.

    Kết luận

    Sách học ngữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn thúc đẩy khả năng tư duy sáng tạo trong việc học ngôn ngữ. Qua các cuốn sách kể trên, bạn sẽ nhanh chóng cải thiện trình độ ngữ pháp tiếng Anh của mình. Để tìm hiểu thêm về các tài liệu hỗ trợ học tập, hãy ghé thăm loigiaihay.edu.vn để có thêm thông tin và kiến thức bổ ích nhé!

  • Cách Giải Toán Trung Bình Cộng Lớp 4 Chi Tiết

    Cách Giải Toán Trung Bình Cộng Lớp 4 Chi Tiết

    Giải toán trung bình cộng không chỉ đơn thuần là việc tính toán số học mà còn là một kỹ năng quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cần thiết để giải toán trung bình cộng một cách dễ dàng và hiệu quả.

    Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm cơ bản và những ví dụ cụ thể để hiểu rõ cách giải toán trung bình cộng, đồng thời giúp các em tự tin trong việc giải quyết các bài toán trong học tập.

    I. Lý Thuyết Về Bài Toán Trung Bình Cộng

    1. Kiến Thức Cần Nhớ

    • Trung bình cộng của hai số a và b được tính như sau: ( frac{(a + b)}{2} ).
    • Trung bình cộng của ba số a, b, c được tính như sau: ( frac{(a + b + c)}{3} ).

    Kết luận:

    + Để tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số các số hạng.

    Lưu ý: Trung bình cộng của dãy số cách đều bằng trung bình cộng của số đầu và số cuối của dãy. Nếu dãy có số số hạng lẻ thì trung bình cộng chính bằng số nằm chính giữa dãy số đó.

    Bài toán trung bình cộng lớp 4Bài toán trung bình cộng lớp 4

    2. Các Ví Dụ

    Ví dụ 1: Đội I sửa được 45m đường, Đội II sửa được 49m đường. Đội III sửa được số mét đường bằng trung bình cộng số mét đường của Đội I và Đội II. Hỏi Đội III sửa được bao nhiêu mét đường?

    Hướng dẫn giải:

    – Số mét đường Đội III sửa được là: ( frac{(45 + 49)}{2} = 47 ) (m).

    • Đáp số: 47m đường.

    Ví dụ 2: Năm nay, trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và Tý là 30 tuổi. Biết Tý 8 tuổi, mẹ 40 tuổi. Hỏi năm nay bố Tý bao nhiêu tuổi?

    Hướng dẫn giải:

    Tổng số tuổi của ba người là: ( 30 times 3 = 90 ) (tuổi).

    Tuổi của bố Tý là: ( 90 – (40 + 8) = 42 ) (tuổi).

    Đáp số: 42 tuổi.

    II. Cách Giải Toán Trung Bình Cộng Lớp 4

    Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau:

    a) 10; 17; 24; 37.

    b) 1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22; 25.

    c) 2; 6; 10; 14; 18; 22; 26; 30; 34; 38.

    d) 1; 2; 3; 4; 5; …; 2014; 2015.

    e) 5; 10; 15; 20; …; 2000; 2005.

    Hướng dẫn giải:

    a) Trung bình cộng của các số đã cho là: ( frac{(10 + 17 + 24 + 37)}{4}=22 ).

    Đáp số: 22.

    b) Dãy số đã cho là dãy số cách đều 3 đơn vị.

    • Cách 1: Dãy số có 9 số hạng nên trung bình cộng của dãy số chính là số nằm ở chính giữa của dãy và bằng 13.
    • Cách 2: Trung bình cộng của dãy số đã cho bằng trung bình cộng của số đầu và số cuối và bằng: ( frac{(1 + 25)}{2} = 13 ).

    Vậy trung bình cộng của dãy số đã cho là: 13.

    c) Dãy số đã cho là dãy số cách đều 4 đơn vị nên trung bình cộng của dãy số đã cho bằng trung bình cộng của số đầu và số cuối và bằng: ( frac{(2 + 38)}{2} = 20 ).

    Đáp số: 20.

    d) Dãy số đã cho là dãy số cách đều 1 đơn vị nên trung bình cộng của dãy số đã cho bằng trung bình cộng của số đầu và số cuối và bằng: ( frac{(1 + 2015)}{2} = 1008 ).

    Đáp số: 1008.

    e) Dãy số đã cho là dãy số cách đều 5 đơn vị nên trung bình cộng của dãy số đã cho bằng trung bình cộng của số đầu và số cuối và bằng: ( frac{(5 + 2005)}{2} = 1005 ).

    Đáp số: 1005.

    Bài 2: Trung bình cộng của 3 số bằng 25. Biết số thứ nhất là 12; số thứ hai là 40. Tìm số thứ ba.

    Hướng dẫn giải:

    Tổng của ba số là: ( 25 times 3 = 75 ).

    Số thứ ba là: ( 75 – 12 – 40 = 23 ).

    Đáp số: 23.

    Bài 3: Trung bình cộng của 3 số là 35. Tìm số thứ ba, biết số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba.

    Hướng dẫn giải:

    Tổng của 3 số là: ( 35 times 3 = 105 ).

    Giả sử số thứ ba là 1 phần thì số thứ hai là 2 phần và số thứ nhất là 4 phần. (HS tự vẽ sơ đồ).

    Tổng số phần bằng nhau là: ( 2 + 4 + 1=7 ) (phần).

    Số thứ ba là: ( frac{105}{7} times 1 = 15 ).

    Đáp số: 15.

    Bài 4: Tìm 5 số chẳn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 126.

    Hướng dẫn giải:

    5 số chẳn liên tiếp tạo thành dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liền nhau là 2 đơn vị.

    Trung bình cộng của dãy số cách đều là số nằm ở chính giữa của dãy số đó. Do đó số thứ ba hay số ở chính giữa của dãy số đó là: 126.

    Vậy 5 số chẳn liên tiếp cần tìm là: 122; 124; 126; 128; 130.

    Bài 5: Tuổi trung bình cộng của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh lớp 4A là 12 tuổi. Nếu không kêu cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình cộng của 30 học sinh là 11 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

    Hướng dẫn giải:

    Tổng số tuổi của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh lớp 4A là: ( 12 times (30 + 1) = 372 ) (tuổi).

    Tổng số tuổi của 30 học sinh lớp 4A là: ( 11 times 30 = 330 ) (tuổi).

    Vậy tuổi của cô giáo chủ nhiệm là: ( 372 – 330 = 42 ) (tuổi).

    Đáp số: 42 tuổi.

    Kết Luận

    Bài viết này đã trình bày các kiến thức lý thuyết và ví dụ điển hình về cách giải toán trung bình cộng một cách chi tiết. Hy vọng rằng các em học sinh sẽ nắm vững những kiến thức này để áp dụng vào việc giải bài tập môn Toán một cách hiệu quả hơn.

    Hãy truy cập loigiaihay.edu.vn để tìm hiểu thêm nhiều bài viết khác về toán học và các môn học khác nhé!

  • Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success PDF

    Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success PDF

    Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success dưới đây sẽ tổng hợp lại toàn bộ các mẫu câu trong 20 Unit mà các em học sinh lớp 3 được học trong sách giáo khoa. Với tài liệu này, các em sẽ làm quen với những cấu trúc câu cơ bản, luyện tập giao tiếp tiếng Anh hàng ngày và nâng cao kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    1. Ngữ pháp Unit 1: Hello

    + Nói lời chào và giới thiệu bản thân:

    • Hello./ Hi. I’m …

    • Hello,/ Hi,… I’m …

    + Hỏi thăm sức khỏe:

    • Hi. How are you?

    • Fine, thank you.

    + Nói lời chào tạm biệt:

    • Goodbye./ Bye.

    Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 trong Unit 1Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 trong Unit 1

    + Ví dụ:

    Lan: Hi, Nam.
    Nam: Hello, Lan.
    Lan: How are you?
    Nam: Fine, thank you.

    2. Ngữ pháp Unit 2: Our names

    + Hỏi và trả lời về tên:

    What’s your name?

    • My name’s…?

    + Hỏi và trả lời về tuổi:

    How old are you?

    • I’m… years old.

    + Ví dụ:

    What’s your name?

    • My name’s Hoa?
      How old are you?
    • I’m 8 years old.

    3. Ngữ pháp Unit 3: Our Friends

    + Giới thiệu ai đó:

    This is…
    That’s…

    + Hỏi và trả lời về ai đó:

    Is this/ that…?

    • Yes, it is.
    • No, it isn’t. It’s…

    + Ví dụ:

    This is Mary.
    Is that Ben?

    • Yes, it is.

    4. Ngữ pháp Unit 4: Our Bodies

    + Hỏi và trả lời về bộ phận cơ thể:

    What’s this?

    • It’s…

    + Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • Touch your…!
    • Open your…!

    + Ví dụ:

    What’s this?

    • It’s a nose.
      Open your mouth.

    5. Ngữ pháp Unit 5: My Hobbies

    + Hỏi và trả lời về sở thích của ai đó:

    What’s your hobby?

    • It’s…
    • I like…

    + Ví dụ:

    What’s your hobby?

    • It’s painting.

    6. Ngữ pháp Unit 6: My School

    + Hỏi và trả lời câu hỏi về trường học:

    Is this our…?

    • Yes, it is.
    • No, it isn’t.

    + Đưa ra lời gợi ý đi đến một địa điểm ở trường và diễn tả sự đồng ý:

    Let’s go to the…

    • OK, let’s go.

    + Ví dụ:

    Is this our library?

    • Yes, it is.
      Let’s go to the playground.

    7. Ngữ pháp Unit 7: Classroom Instructions

    + Đưa ra lời chỉ dẫn:

    • …, please!

    + Đưa ra đáp án và lời xin phép:

    May I…?

    • Yes, you can.
    • No, you can’t.

    + Ví dụ:

    Open your book, please!
    May I speak English?

    • Yes, you can.

    8. Ngữ pháp Unit 8: My School Things

    + Nói về việc có một đồ dùng học tập nào đó:

    • I have…

    + Hỏi và trả lời câu hỏi về việc có một đồ dùng học tập nào đó:

    Do you have…?

    • Yes, I do.
    • No, I don’t.

    + Ví dụ:

    Do you have a pen?
    Is this your book?

    • No, I don’t.

    9. Ngữ pháp Unit 9: Colours

    + Hỏi và trả lời về màu sắc của một đồ dùng học tập:

    What colour is it?

    • It’s…

    + Hỏi và trả lời về màu sắc của nhiều đồ dùng học tập:

    What colour are they?

    • They’re…

    + Ví dụ:

    What colour is it?

    • It’s blue.
      What colour are they?
    • They’re red.

    10. Ngữ pháp Unit 10: Break time Activities

    + Nói về các hoạt động trong giờ ra chơi:

    I… at break time.

    + Hỏi và trả lời về các hoạt động trong giờ ra chơi:

    What do you do at break time?

    • I…

    + Ví dụ:

    What do you do at break time?

    • I play football.

    11. Ngữ pháp Unit 11: My Family

    + Hỏi và trả lời về một thành viên trong gia đình:

    Who’s this?
    Who’s that?

    • It’s my…

    + Hỏi và trả lời về tuổi của một thành viên trong gia đình:

    How old is he?

    • He’s…
      How old is she?
    • She’s…

    + Ví dụ:

    Who’s this?

    • It’s my brother.
      How old is your brother?
    • He’s fifteen.

    12. Ngữ pháp Unit 12: Jobs

    + Hỏi và trả lời về nghề nghiệp của thành viên gia đình:

    What’s his/ her job?

    • He’s/ She’s…
      Is he/ she…?
    • Yes, he/ she is.
    • No, he/ she isn’t.

    + Ví dụ:

    What’s her job?

    • She’s a doctor.
      Is your mother a cook?
    • Yes, she is.

    13. Ngữ pháp Unit 13: My House

    + Hỏi và trả lời về vị trí của một căn phòng trong ngôi nhà:

    Where’s the …?

    • It’s here/ there.

    + Hỏi và trả lời về vị trí của các đồ vật trong phòng:

    Where are the…?

    • They’re…

    + Ví dụ:

    Where’s your bedroom?

    • It’s here.
      Where are the chairs?
    • They’re in the kitchen.

    14. Ngữ pháp Unit 14: My Bedroom

    + Nói về số lượng đồ vật trong phòng:

    There’s/ There are… in the room.

    + Miêu tả đồ vật ở trong phòng:

    • The… is…
    • The… are…

    + Ví dụ:

    There are four chairs in the living room.
    The door is big.

    15. Ngữ pháp Unit 15: At The Dining Table

    + Đưa ra lời đề nghị và chấp nhận hoặc từ chối lời đề nghị về đồ ăn hoặc đồ uống:

    Would you like some…?

    • Yes, please./ No, thanks.

    + Hỏi và trả lời về việc ai đó muốn ăn hoặc uống gì:

    What would you like to eat?
    What would you like to drink?

    • I’d like some… please.

    + Ví dụ:

    Would you like some fish?

    • No, thanks.
      What would you like to eat?
    • Chicken.
    • Nam would like some meat and rice.

    16. Ngữ pháp Unit 16: My Pets

    + Hỏi và trả lời về động vật nuôi:

    Do you have any…?

    • Yes, I do.
    • No, I don’t.

    + Hỏi và trả lời về số lượng động vật nuôi:

    How many… do you have?

    • I have…

    + Ví dụ:

    Do you have any cat?

    • Yes, I do.
      How many goldfish do you have?
    • I have three goldfish.

    17. Ngữ pháp Unit 17: Our Toys

    + Nói về đồ chơi của ai đó:

    • He/ She has…
    • They have…

    + Ví dụ:

    My brother has a train.
    They have four kites.

    18. Ngữ pháp Unit 18: Playing and Doing

    + Nói về việc mình đang làm:

    I’m…

    + Hỏi và trả lời về việc ai đó đang làm:

    What are you doing?

    • I’m…

    + Ví dụ:

    What are you doing?

    • I’m dancing.

    19. Ngữ pháp Unit 19: Outdoor Activities

    + Nói về hoạt động ai đó đang làm ngoài trời:

    He’s/ She’s…

    + Hỏi và trả lời về hoạt động ai đó đang làm ngoài trời:

    What’s he/ she doing?

    • He’s/ She’s…

    + Ví dụ:

    What’s he doing?

    • He is playing badminton.

    20. Ngữ pháp Unit 20: At The Zoo

    + Hỏi và trả lời về các loại động vật bạn nhìn thấy ở vườn thú:

    What can you see?

    • I can see…

    + Hỏi và trả lời về các loại động vật ở vườn thú đang làm gì:

    What’s the… doing?

    • It’s…

    + Ví dụ:

    What’s the monkey doing?

    • It’s swinging.

    Hy vọng tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Global Success PDF ở trên đã giúp các em hệ thống lại kiến thức một cách dễ dàng và nắm vững các mẫu câu quan trọng trong chương trình học.

    Kiến thức về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh lớp 3 được tổng hợp rất chi tiết và đầy đủ trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh lớp 350 đề tăng điểm nhanh tiếng Anh lớp 3. Các em hãy mua ngay hai cuốn sách này để học tốt môn Tiếng Anh hơn nhé!

    Link được thuyết minh sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/11R65m24L2sCiHOwSVwclxzaPo14TfFZD/view

    Link được thuyết minh sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Anh lớp 3: https://drive.google.com/file/d/1QjhHrLR099kLaRm42QzeXq7yRRwCT20H/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 3 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Giải Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Giải Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu tài liệu PDF miễn phí với những bài tập phép cộng có hai chữ số, giúp các em nắm vững kiến thức và thực hành phép cộng một cách hiệu quả và thú vị.

    I. Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số Lớp 1

    File bài tập số 1File bài tập số 1

    File bài tập số 2File bài tập số 2

    File bài tập số 3File bài tập số 3

    File bài tập số 4File bài tập số 4

    File bài tập số 5File bài tập số 5

    File bài tập số 6File bài tập số 6

    File bài tập số 7File bài tập số 7

    >>> Tải file bài tập PDF miễn phí tại đây!

    II. Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 1 Làm Bài Tập Phép Cộng Có Hai Chữ Số

    Dưới đây là các bước hướng dẫn học sinh lớp 1 làm bài tập phép cộng có hai chữ số với số có hai chữ số không nhớ:

    • Bước 1: Nhận diện các chữ số

    Hãy nhìn vào hai số cần cộng và xác định các chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của mỗi số.

    • Bước 2: Cộng các chữ số ở hàng đơn vị

    Cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước. Vì bài toán không có nhớ, tổng của các chữ số này luôn nhỏ hơn hoặc bằng 9.

    Minh họa cách hướng dẫn trẻ lớp 1 làm bài tập cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số:

    • Bước 3: Cộng các chữ số ở hàng chục

    Sau đó, cộng các chữ số ở hàng chục. Vì không có số nhớ từ hàng đơn vị, kết quả chỉ là tổng của các chữ số hàng chục.

    • Bước 4: Ghi kết quả

    Ghi kết quả của từng hàng vào, bắt đầu từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục.

    Ví dụ minh họa

    Nếu bài toán là 24 + 53:

    Nhận diện: Số 24 có hàng chục là 2 và hàng đơn vị là 4. Số 53 có hàng chục là 5 và hàng đơn vị là 3.

    Cộng hàng đơn vị: 4 + 3 = 7

    Cộng hàng chục: 2 + 5 = 7

    Ghi kết quả: Kết quả là 77.

    Hy vọng rằng những bài tập phép cộng có hai chữ số với số có hai chữ số lớp 1 kèm file PDF để tải về miễn phí ở trên sẽ giúp các em đạt được điểm số cao và khơi dậy niềm đam mê học Toán.

    Những bài tập ở trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 1 – Tập 1 hoặc cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 1 của Tkbooks. Phụ huynh nên mua thêm sách để con có thể ôn và luyện tập thêm nhiều dạng toán khác.

    >>> Xem thêm:

    Bài tập phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số lớp 1 PDF

    20+ Bài Tập Tìm và Đếm Khối Lập Phương Lớp 1

    Các Bài Tập Về Hình Khối Lớp 1 Kèm File PDF

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    100+ Bài Tập Cộng Trừ Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    Bài Tập Về Đếm Và So Sánh Trong Phạm Vi 10 Lớp 1

    30+ Bài Tập Về Vị Trí Lớp 1 Kèm File PDF Miễn Phí Để Tải Về

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Các dạng bài tập tiếng Việt lớp 1 kỳ 2

    Các dạng bài tập tiếng Việt lớp 1 kỳ 2

    Dưới đây đều là những dạng bài tập thường gặp nhất trong các đề thi học kỳ 2 trong những năm gần đây. Nắm bắt và làm tốt các dạng bài này, các em lớp 1 sẽ dễ dàng đạt điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra môn Tiếng Việt trên lớp.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    I. Các dạng bài tập trong phần Kiểm tra đọc

    Phần kiểm tra đọc tập trung vào khả năng nhận biết, hiểu nội dung văn bản và phát triển kỹ năng ngôn ngữ. Các dạng bài tập trong phần này bao gồm:

    1. Bài tập khoanh vào đáp án đúng

    Học sinh sẽ đọc một đoạn văn ngắn và chọn đáp án phù hợp cho câu hỏi liên quan đến nội dung.

    Ví dụ: Nghỉ hè, bé được đi đâu?

    A. Về quê

    B. Đi du lịch

    C. Đi thăm ông Bà

    2. Làm theo yêu cầu

    Ngoài chọn đáp án đúng, các bé sẽ được phát huy khả năng tìm tòi, sáng tạo qua việc làm theo các yêu cầu của đề bài, cụ thể:

    + Viết câu trả lời cho câu hỏi

    Trả lời các câu hỏi dựa trên nội dung đoạn văn đã đọc.

    Ví dụ: Nghỉ hè, em thường làm gì?

    + Tìm tiếng trong bài có văn nào đó

    Dạng bài tập này giúp học sinh nhận biết và phân biệt các văn đã học, đồng thời rèn khả năng đọc hiểu chi tiết.

    Ví dụ về bài đọc trong phần Kiểm tra đọcVí dụ về bài đọc trong phần Kiểm tra đọc

    II. Các dạng bài tập trong phần đọc thành tiếng

    Phần này rèn luyện khả năng phát âm chuẩn, ngắn gọn ngữ điệu phù hợp và sự tự tin khi đọc to trước lớp. Giáo viên thường chọn các đoạn thơ hoặc đoạn văn phù hợp với trình độ để học sinh thực hành.

    Ví dụ: Đọc đoạn văn sau:

    III. Các dạng bài tập trong phần Kiểm tra viết

    Phần kiểm tra viết giúp học sinh phát triển kỹ năng viết chính xác và tư duy sáng tạo. Các dạng bài tập bao gồm:

    1. Dạng bài tập chép một đoạn thơ hoặc đoạn văn

    Học sinh chép lại chính xác đoạn văn hoặc thơ đã học, chú ý đến cách viết chữ hoa, cách đặt dấu câu và chính tả. Giáo viên cũng có thể đọc đoạn thơ hoặc đoạn văn để trẻ tập chép theo, vì thế trẻ cần tập trung để có thể nghe chính xác từng từ và cách phát âm của giáo viên, từ đó mới có thể viết đúng và đạt điểm tối đa trong phần này.

    Ví dụ: Tập chép bài thơ sau:

    Bài tập chép mẫuBài tập chép mẫu

    2. Làm các dạng bài tập khác

    + Dạng bài tập điền vào chỗ trống

    Học sinh được yêu cầu hoàn thành câu bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp.

    Ví dụ: “ng” hay “ngh”?

    …….iêng ngả bắp ……ô con ……ông

    + Bài tập quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh

    Dạng bài tập này khuyến khích trẻ quan sát chi tiết và mô tả nội dung một cách ngắn gọn, phù hợp.

    Ví dụ: Quan sát rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau:

    Dạng bài tập quan sát và viết mô tả bức tranhDạng bài tập quan sát và viết mô tả bức tranh

    + Bài tập sắp xếp từ thành câu phù hợp

    Trẻ cần sắp xếp các từ đã cho thành câu đúng nghĩa, giúp phát triển tư duy ngôn ngữ.

    Ví dụ: Sắp xếp các tiếng/ từ đã cho thành câu phù hợp:

    bé/ hoa/ tưới nước/ cho/cây/hướng dương/.

    + Bài tập nối các vé để tạo thành câu thích hợp

    Bài tập này yêu cầu trẻ ghép các vé câu rời rạc thành một câu hoàn chỉnh và có ý nghĩa.

    Ví dụ: Nối các vé để tạo thành câu thích hợp:

    Dạng bài tập nối ô để tạo thành câu hoàn chỉnh

    Hi vọng các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 thường gặp nhất trong đề thi ở trên sẽ giúp các em học sinh lớp 1 chuẩn bị tốt hơn cho các bài kiểm tra và bài thi cũng như đạt thành tích cao trong kỳ thi học kỳ 2 vô cùng quan trọng.

    Các dạng bài tập tập Tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 ở trên đều có sẵn trong 2 cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 1 – Tập 250 Đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 1. Quý phụ huynh hãy mua ngay sách để hỗ trợ con em mình học tốt môn Tiếng Việt hơn nhé!

    Link đươc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 1 tập 2: https://drive.google.com/file/d/1N-ztVhE1Q-KMJqS4io68wR_JJuCVq2Fd/view

    Link đươc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 1: https://drive.google.com/file/d/1tsbA245zeOJAh5zcTr9H43LdoCzHOlNm/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!