Danh mục: aerariumfi.com

  • Hiểu rõ về Long Short trong giao dịch chứng khoán

    Hiểu rõ về Long Short trong giao dịch chứng khoán

    Long Short là một thuật ngữ quan trọng mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng cần nắm vững khi tham gia thị trường tài chính. Nếu không hiểu rõ về khái niệm này, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc nắm bắt bản chất của việc mua bán tài sản. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về Long Short là gì, cách phân biệt chúng, cũng như những vấn đề liên quan đến Long Short trong chứng khoán.

    Khái niệm Long Short là gì?

    Long Short là gì?Long Short là gì?

    Trước khi tìm hiểu về Long Short, chúng ta cần nắm vững khái niệm Position, hay còn gọi là vị thế. Position trong thị trường tài chính đề cập đến việc mua hoặc bán một loại tài sản nào đó nhằm kiếm lợi nhuận. Quy mô của vị thế phụ thuộc vào vốn chủ sở hữu tài khoản và đối tượng mà nhà đầu tư sử dụng.

    Long Short hiểu đơn giản là mua – bán, tức là nhà đầu tư sẽ tiến hành giao dịch mua hoặc bán một loại tài sản nào đó.

    Xem thêm: Vị thế là gì?

    Long là gì? Khái niệm Long trong chứng khoán

    • Long hay Long Position được định nghĩa là vị thế mua. Do sự khác biệt giữa những loại tài sản giao dịch nên người ta thường định nghĩa dựa trên động cơ của nhà đầu tư.

    • Trong giao dịch chứng khoán hay tiền điện tử, Long Position tin chắc rằng giá của một cổ phiếu hoặc một đồng tiền nào đó sẽ tăng lên trong tương lai, do vậy họ tiến hành mua vào với một mức giá thấp. Khi giá tăng như kỳ vọng, họ sẽ bán ra để thu lợi nhuận.

    Ví dụ: Khi nhà đầu tư mua Hợp đồng tương lai – Mở vị thế Long – VN30F2110 và nếu nhà đầu tư kỳ vọng chỉ số VN30 tăng lên. Để đóng vị thế, nhà đầu tư phải bán Hợp đồng tương lai hoặc có thể giữ đến khi đáo hạn.

    Short là gì? Khái niệm Short trong chứng khoán

    • Short hay Short Position được gọi là vị thế bán. Cũng như vị thế mua, do có sự khác biệt của từng loại thị trường nên người ta định nghĩa vị thế bán thông qua động cơ của nhà đầu tư.

    • Đối với thị trường chứng khoán, Short Position là việc nhà đầu tư đang nắm giữ một số lượng cổ phiếu và hy vọng giá sẽ giảm. Nếu giá giảm xuống, họ sẽ quyết định bán ra. Khi mức giá giảm như kỳ vọng, nhà đầu tư có thể mua vào lại. Sự chênh lệch giữa mức giá mua và bán sẽ là lợi nhuận của họ.

    Ví dụ: Giả sử một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu của công ty ABC với mức giá 20USD trên một cổ phiếu. Sau một thời gian, giá cổ phiếu giảm xuống còn 10 USD và nhà đầu tư quyết định mua lại số cổ phiếu này. Lợi nhuận từ giao dịch này sẽ là 1000 USD, chưa trừ đi phí hoa hồng và lãi phát sinh.

    ($20 – $10) x 100 = $1.000

    Tuy nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu giá cổ phiếu đó tăng sau khi các nhà đầu tư thực hiện bán khống? Trong trường hợp này, giá của cổ phiếu công ty ABC tăng vọt lên mức 50 USD trên mỗi cổ phiếu và các nhà đầu tư quyết định cắt lỗ. Với trường hợp này, nhà đầu tư sẽ lỗ 3000$ [($50-$10)x100], cùng với phí hoa hồng và lãi phát sinh khi mở lệnh bán.

    Xem thêm: Mua ròng bán ròng là gì?

    Phân biệt giữa Long Position và Short Position

    Việc phân biệt giữa Long Position và Short Position sẽ giúp nhà đầu tư tránh những nhầm lẫn khi vào lệnh. Dưới đây, chúng tôi sẽ chỉ ra những điểm khác biệt giữa hai vị thế này.

    Phân biệt Long ShortPhân biệt Long Short

    Chiến lược sử dụng Long Short trong chứng khoán hiệu quả

    Trong giao dịch, nhà đầu tư luôn phải sử dụng đến vị thế Long Short. Để có thể mang lại hiệu quả cao, cần có chiến lược hợp lý.

    1. Chiến lược giao dịch đồng thời 2 vị thế

    Khi thực hiện chiến lược này, các nhà đầu tư sẽ mở đồng thời 2 vị thế Long/Short cùng lúc với một cặp tiền. Sau khi xác định được xu hướng thị trường, các nhà đầu tư tiến hành đóng một lệnh và giữ lệnh còn lại.

    2. Mua bán không cùng một cặp tiền tương đồng

    Nhà đầu tư sẽ tiến hành mua không 1 cặp tiền và bán không 1 cặp tiền tương đồng khác cùng một khối lượng giao dịch. Chiến lược này có thể không giúp nhà đầu tư loại bỏ hoàn toàn rủi ro nhưng cũng có thể giảm thiểu rủi ro đang kể khi thị trường đi ngược hướng.

    3. Long Position kết hợp với Short Position trên Call Option

    Đối với chiến lược quyền chọn mua, nhà đầu tư có thể thực hiện hai phương án:

    – Mở vị thế chênh lệch khi giá lên: nhà đầu tư thực hiện mở đồng thời một Long Position trong Call Option 1 và một Short Position trong Call Option 2 trên cùng một cặp tiền tệ. Lưu ý rằng, giá của Call Option 2 sẽ cao hơn giá thực hiện của Call Option 1. Với chiến lược này, bạn sẽ mất 1 số vốn nhỏ (c1 – c2) nếu như giá đi sai hướng và cũng là lợi nhuận thu được nếu giá đi đúng kỳ vọng.

    – Mở vị thế chênh lệch khi giá xuống: nhà đầu tư với mong muốn giá giảm trong tương lai sẽ đặt đồng thời 1 Long Position trong Call Option 1 và 1 Short Position trong Call Option 2 trên cùng một cặp tiền tệ. Lưu ý, mức giá của Call Option 1 sẽ cao hơn Call Option 2. Nhà đầu tư có thể nhận được lợi nhuận ngay từ đầu, chính là (c2 – c1) khi giá giảm. Ngược lại, sẽ thua lỗ một khoản có giá trị khi giá đi ngược kỳ vọng.

    Ứng dụng lệnh Long và lệnh Short trong chứng khoán phái sinh

    Tại mỗi thời điểm trong thời gian hiệu lực của hợp đồng tương lai, cách tính lãi lỗ đối với các vị thế bán và vị thế mua là khác nhau tùy theo từng tệ.

    Lỗ/Lãi đối với vị thế mua = (Giá của thị trường HĐTL – Giá mua HĐTL) x Hệ số nhân hợp đồng

    Lỗ/Lãi đối với vị thế bán = (Giá bán của HĐTL – Giá trên thị trường HĐTL) x Hệ số nhân hợp đồng

    • Khi vị thế bán (Short Position) có các chỉ số giá giảm trên thị trường thì sẽ xảy ra 2 trường hợp hợp đó là lỗ hoặc lãi:

    • Đối với Lãi: Giá bán của HĐTL > Giá của thị trường HĐTL

    • Đối với Lỗ: Giá bán của HĐTL < Giá của thị trường HĐTL

    • Khi vị thế mua (Long Position) có các chỉ số tăng trên thị trường thì cũng xảy ra 2 trường hợp hợp lỗ hoặc lãi:

    • Đối với Lãi: Giá mua HĐTL < Giá trên thị trường HĐTL

    • Đối với Lỗ: Giá mua HĐTL > Giá trên thị trường HĐTL

    Một số vấn đề liên quan đến lệnh Long Short trong chứng khoán

    Một số vấn đề liên quan đến Long Short trong chứng khoánMột số vấn đề liên quan đến Long Short trong chứng khoán

    Tâm lý của chủ thể là nhà đầu tư khi Long – Short diễn biến như thế nào?

    Nếu một nhà đầu tư mở vị thế Mua (Long Position) có nghĩa là nhà đầu tư đó đã mua những cặp tiền tệ, chủ thể đó hy vọng rằng sẽ kiếm lợi nhuận khi giá tăng. Việc tăng giá đem đến cho các chủ thể những lợi ích nhất định.

    Nhưng nếu tâm lý của các chủ thể là nhà đầu tư đều như nhau, tức là đều có cùng một quan điểm dự đoán tỷ giá của một cặp tiền tệ nào đó sẽ tăng lên trong tương lai trên thị trường, thì các chủ thể đó sẽ cùng nhau đổ xô đi mua.

    Khi lực lượng đặt Long cùng một lúc quá nhiều, sẽ khiến cho tỷ giá tăng lên một cách chóng mặt trong thời gian rất ngắn.

    Và ngược lại, nếu nhà đầu tư mở vị thế Bán (Short Position), có nghĩa chủ thể đó đã bán các cặp tiền tệ, hy vọng của chủ thể đó rằng sẽ kiếm lợi nhuận khi giá giảm.

    Và cũng nếu tâm lý của các chủ thể là nhà đầu tư đều như nhau, có nghĩa là đều có cùng quan điểm dự đoán tỷ giá của một cặp tiền tệ nào đó sẽ giảm mạnh trong tương lai trên thị trường và họ sẽ cùng nhau bán khống.

    Khi lực lượng đặt bán khống – Short Position cùng một thời điểm quá nhiều, thì sẽ khiến cho tỷ giá tụt dốc không phanh trong khoảng một thời gian rất ngắn.

    Vị thế Long và vị thế Short trên thực tế thường có mối quan hệ chất chẽ với các hoạt động đầu cơ giá xuống và đầu cơ giá lên, cũng chính bởi vì vậy nên cần hiểu rõ và cài đặt cắt lỗ trong mỗi lệnh giao dịch của mình nhằm tránh những thua lỗ không đáng có.

    Cách thức mở lệnh của 1 giao dịch

    Các chủ thể chỉ có lợi nhuận hay thua lỗ một bí quyết thực sự khi bạn hoàn thiện việc thực hiện các giao dịch mua hoặc bán, ngược lại với thực hiện khi bạn bắt đầu giao dịch. Hành động của các chủ thể khi thực hiện việc mua hoặc bán một cặp tiền khi bắt đầu giao dịch còn được gọi là mở giao dịch hay mở lệnh, hành động mà các chủ thể thực hiện việc bán hay mua cùng cặp tiền sau đó được gọi là đóng giao dịch hay đóng lệnh.

    Toàn bộ quá trình trên được gọi là 1 lệnh giao dịch

    Lệnh mua – Long được bắt đầu bằng việc thực hiện mua (mở lệnh) và giữ lại cho đến khi thực hiện bán (đóng lệnh), các chủ thể sẽ thu được lợi nhuận từ việc dự đoán đúng với sự tăng giá của cổ phiếu trong tương lai mà họ đã đầu tư.

    Ngược lại, lệnh bán (short) được tiếp tục bắt đầu bằng hành động bán (mở lệnh) và sẽ kết thúc bằng hành động mua (đóng lệnh), các chủ thể trên thực tế cũng sẽ thu được lợi nhuận thông qua việc đưa ra những dự đoán đúng về việc giảm giá của cổ phiếu và sẽ bán với giá cao và mua trả lại với giá thấp hơn.

    Cũng chính bởi vì vậy nên đối với một lệnh thì phải có 2 hành động mới có thể hoàn thành mở lệnh/đóng lệnh. Dù mua hay bán thì thực tế các kết quả có được đều quy đổi, tính lãi lỗ và phản ánh loại tiền chỉ có trong tài khoản.

    Kết luận: Trên đây là toàn bộ những nội dung mà chúng tôi chia sẻ liên quan đến thuật ngữ Long Short là gì? và cách ứng dụng trong giao dịch mà rất nhiều nhà đầu tư quan tâm cùng một số vấn đề liên quan đến Long Short trong chứng khoán. Khi nắm rõ được bản chất của các thuật ngữ này, nhà đầu tư đã có thể hoàn toàn tự tin cũng như áp dụng trên mọi thị trường với mọi loại tài sản. Đây chính là cách để nhà đầu tư có thể thực hiện những chiến lược giao dịch của mình thành công và hiệu quả nhất.

    Liên hệ với FTV để được tư vấn đầu tư chứng khoán & hàng hóa phái sinh hàng đầu Việt Nam

    Trong những năm gần đây tại Việt Nam, thị trường chứng khoán vẫn luôn được đánh giá là kênh đầu tư hấp dẫn với rất nhiều yếu tố khác nhau. Nếu nhà đầu tư đang muốn bắt tay vào đầu tư chứng khoán nhưng chưa có kinh nghiệm thì hãy liên hệ ngay tới FTV chúng tôi. Tại đây, bạn sẽ được các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán tư vấn về cách phòng tránh những rủi ro để đầu tư đem lại lợi nhuận cao.

    Đến với FTV chúng tôi, nhà đầu tư sẽ được các chuyên gia cập nhật những thông tin mới nhất về biến động trên thị trường thông qua số liệu thống kê, bảng phân tích thị trường. Đồng thời, bạn sẽ được cung cấp hoàn toàn miễn phí các loại tài liệu tham khảo như: biểu đồ, bảng thống kê thị trường, cách thức giao dịch của từng loại mặt hàng hóa.

    Nếu có câu hỏi thắc mắc về Long Short là gì? hay muốn biết thêm các thông tin chi tiết, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến Công Ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ FTV số HOTLINE 0983 668 883 để được các chuyên gia của chúng tôi trợ giúp tư vấn nhanh chóng nhất.

  • OPEC: Tổ Chức Các Nước Xuất Khẩu Dầu Mỏ và Vai Trò của Nó trong Thị Trường Năng Lượng

    OPEC: Tổ Chức Các Nước Xuất Khẩu Dầu Mỏ và Vai Trò của Nó trong Thị Trường Năng Lượng

    Tổ chức OPEC (Organization of the Petroleum Exporting Countries) là điểm nhấn quan trọng trong ngành công nghiệp dầu mỏ toàn cầu. Được thành lập vào năm 1960, OPEC bao gồm các quốc gia sản xuất dầu mỏ hàng đầu, giúp điều phối sản lượng và giá cả dầu mỏ trên thị trường quốc tế. Hãy cùng khám phá lịch sử hình thành, cơ cấu, mục tiêu và vai trò của OPEC trong lĩnh vực dầu mỏ toàn cầu.

    OPEC là gì?

    Opec là gì?Opec là gì?

    OPEC viết đầy đủ là tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, nhằm mục tiêu điều phối và thống nhất các chính sách khai thác dầu giữa các quốc gia thành viên. Từ khi thành lập, OPEC đã duy trì vai trò quan trọng trong việc định hướng chính sách dầu mỏ của các quốc gia sản xuất lớn trên toàn cầu.

    Lịch sử hình thành và phát triển của OPEC

    Lịch sử hình thành - phát triển OpecLịch sử hình thành – phát triển Opec

    OPEC được thành lập từ ngày 10 đến 14 tháng 9 năm 1960, tại Baghdad dưới sự dẫn dắt của các bộ trưởng năng lượng đến từ năm quốc gia: Iraq, Kuwait, Iran, Ả Rập Saudi và Venezuela. Mục tiêu ban đầu của OPEC là nâng giá dầu và tạo ra một nền tảng hợp tác giữa các quốc gia sản xuất dầu mỏ để bảo vệ lợi ích của họ. Qua nhiều năm, OPEC đã mở rộng thành viên, hiện tại OPEC bao gồm 13 quốc gia, trong đó có các nhà sản xuất dầu lớn như Saudi Arabia, Iraq, Iran và Venezuela.

    Cơ cấu tổ chức của OPEC

    Cơ cấu tổ chức của OPEC gồm nhiều cơ quan, trong đó Hội nghị được xem là cơ quan tối cao, họp ít nhất hai lần mỗi năm để xác định chiến lược và chính sách dầu mỏ chung cho các thành viên. Các quyết định về chính sách sản xuất, quản lý giá cả và các vấn đề khác đều được thông qua tại những phiên họp này.

    Mục tiêu hoạt động của OPEC

    Mục tiêu chính của OPEC là điều phối và thống nhất các chính sách khai thác dầu giữa các quốc gia thành viên, nhằm đảm bảo giá cả ổn định trên thị trường dầu mỏ toàn cầu. OPEC cũng chú trọng vào việc duy trì nguồn cung dầu ổn định, đảm bảo lợi ích của cả các quốc gia tiêu dùng và sản xuất.

    Công cụ điều chỉnh sản lượng dầu của OPEC

    Công cụ điều chỉnh sản lượng dầu của OPECCông cụ điều chỉnh sản lượng dầu của OPEC

    OPEC sử dụng nhiều công cụ để điều chỉnh sản lượng dầu, bao gồm việc ấn định hạn ngạch sản xuất cho từng quốc gia thành viên. Quyết định này thường được thông qua qua các cuộc họp chính thức, phụ thuộc vào tình hình thị trường và mục tiêu chung của tổ chức. Điều này giúp OPEC có thể tác động tới giá dầu thông qua việc tăng hoặc giảm sản lượng.

    OPEC trong bối cảnh hiện tại

    OPEC trong bối cảnh hiện tạiOPEC trong bối cảnh hiện tại

    Trong thời gian gần đây, OPECđã phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm cuôc chiến tranh thương mại, sự cạnh tranh từ năng lượng tái tạo và các chính sách khai thác dầu mới ở nhiều quốc gia khác. Dù gặp khó khăn, OPEC vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc định hình giá dầu toàn cầu và đảm bảo lợi ích kinh tế cho các quốc gia thành viên.

    Kết luận

    OPEC không chỉ là một tổ chức liên chính phủ mà còn là một bệ đỡ vững chắc cho ngành dầu mỏ toàn cầu. Với mục tiêu điều chỉnh sản lượng và giá cả dầu, OPEC đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lợi ích của các quốc gia sản xuất và góp phần vào sự ổn định của thị trường năng lượng toàn cầu.

    Nếu bạn đang tìm kiếm những thông tin chi tiết và chuyên sâu hơn về OPEC cũng như các vấn đề trong lĩnh vực tài chính và forex, hãy nhanh chóng truy cập vào aerariumfi.com để không bỏ lỡ những cập nhật giá trị từ các chuyên gia hàng đầu.

  • Retroactive: Cách Tiếp Cận Làm Giàu Đột Phá Trong Thế Giới Crypto

    Retroactive: Cách Tiếp Cận Làm Giàu Đột Phá Trong Thế Giới Crypto

    Retroactive được coi là một trong những phương pháp hỗ trợ các nhà đầu tư trong thị trường crypto làm giàu hiệu quả. Chính vì vậy, đây là chiến lược mà nhiều người lựa chọn với vốn đầu tư chỉ 0 đồng. Vậy nên Retroactive là gì? và tại sao lại sử dụng hình thức retroactive? Hãy cùng Aerariumfi khám phá những câu hỏi này trong bài viết dưới đây.

    Retroactive là gì?

    .jpg)

    Retroactive là một trong những hình thức phổ biến của airdrop coin, sự kiện phân bổ đồng coin/token của một dự án cho người dùng đã tương tác và sử dụng sản phẩm của mình từ những ngày đầu tiên thông qua các hình thức như: giao dịch, tương tác, cung cấp thanh khoản, sử dụng chức năng của dự án,… Phần thưởng của retroactive thường dưới dạng coin/token của chính dự án đó.

    Nguồn gốc của retroactive

    Nguồn gốc của retroactiveNguồn gốc của retroactive

    Thuật ngữ retroactive đã trở nên rất phổ biến sau sự kiện airdrop token UNI của Uniswap vào ngày 17/09/2020. Sàn giao dịch này đã có thông báo sẽ tặng miễn phí token UNI cho những ai đã tương tác với nền tảng của mình thông qua các hình thức giao dịch hay cung cấp thanh khoản trước ngày 01/09/2020. Mỗi người dùng đáp ứng đủ điều kiện trên có thể nhận được 400 UNI với giá trị trong thời điểm đó lên tới khoảng 2.000 đô la Mỹ. Ngay sau đó, hàng loạt sàn giao dịch lớn như OKX, Binance, Coinbase,… cũng đồng loạt thông báo niêm yết và giao dịch token UNI, thúc đẩy giá trị của đồng này tăng cao.

    Tại sao các dự án lại dùng hình thức retroactive?

    Nhiều người nghĩ rằng người dùng được lợi nhất từ những retroactive, airdrop sẽ là các nhà đầu tư, người dùng. Tuy nhiên, điều này chưa chắc đã đúng, các dự án hào phóng phân phối đồng coin/token thông qua các airdrop, retroactive bởi một số lý do, mục đích sau:

    • Cách marketing hiệu quả: Tăng cường nhận thức, tạo ra tiếng vang đối với các nhà đầu tư là lý do chính khiến những dự án khởi nghiệp với blockchain tiến hành retroactive, airdrop. Sự phổ biến cũng như lợi nhuận thu hút từ các retroactive và airdrop trước đó đã giúp dự án ngày càng có thêm nhiều người dùng ủng hộ. Họ sẵn sàng trải nghiệm, quảng bá sản phẩm – dịch vụ với hy vọng sẽ nhận được airdrop. Các retroactive và airdrop cho phép dự án phát triển cộng đồng của mình một cách tự nhiên thông qua việc phân phối số lượng nhỏ token của mình.
    • Phần thưởng cho những người dùng trung thành: Hầu hết các nhà đầu tư bỏ tiền vào một dự án đều chỉ nghĩ tới lợi nhuận kiếm được trước mắt mà không thay vào đó là hỗ trợ, đóng góp và quan tâm đến sự phát triển lâu dài của dự án đó. Nhằm chống lại điều này, rất nhiều dự án đã tiến hành retroactive để phân phối tiền thưởng miễn phí nhằm tri ân cho những người dùng trung thành đã sử dụng, hỗ trợ và đóng góp cho nền tảng của mình.
    • Phân phối coin/token một cách phi tập trung: Thông qua các retroactive và airdrop, các dự án có thể phân phối những đồng coin/token của mình tới nhiều nhà đầu tư khác nhau thay vì chỉ tập trung vào một số nhà đầu tư nhất định.
    • Thu hút đầu tư: Thông qua các đợt retroactive và airdrop thành công, ngoài việc làm tăng giá trị đồng coin/token cũng như thu hút thêm người dùng tham gia cộng đồng của mình, nó còn có thể thu hút thêm nhiều nhà đầu tư mới bơm vốn ra đầu tư vào dự án nhờ hiệu ứng do đám đông mang lại.

    Cách để săn Retroactive hiệu quả nhất

    Cách để săn Retroactive hiệu quả nhấtCách để săn Retroactive hiệu quả nhất

    Tìm kiếm những dự án chưa có token

    Mỗi một hệ sinh thái bao gồm nhiều mảnh ghép khác nhau như: Payment, Lending, Derivative, AMM Dex,… bạn có thể phân loại dự án theo từng mảng để kiểm tra xem những dự án nào chưa có token. Để từ đó tiến hành so sánh với những đối thủ cạnh tranh, những dự án tương tự trước đó để có thể nhận biết tiềm năng retroactive trong khoảng thời gian tới.

    Ví dụ: Sushiswap, Uniswap, PancakeSwap,… đều là những AMM đã có token riêng và các dự án như Uniswap, 1 inch trước đó có Retroactive. Vậy khả năng cao là các dự án AMM đối thủ khác chưa có token sẽ sớm đi theo hướng này.

    Dự án có doanh thu

    Một dự án có doanh thu lớn mà chưa có token thì khả năng rất cao sẽ có những chương trình Retroactive cho người dùng cũ.

    Các dự án có doanh thu mà đã có token thì cũng có thể có chương trình Retroactive để kích thích người dùng tiếp cận, sử dụng nhiều hơn nữa với dự án.

    Ví dụ: 1inch nổi đình nổi đám sau khi kết thúc chương trình airdrop lần một, nhưng ngày 17/2/2021 họ lại công bố sẽ tiếp tục airdrop cho những người dùng Uniswap.

    Các dự án testnet cần tiếp cận người dùng và tiếp nhận feedback về sản phẩm

    Các dự án hiện mới ra mắt bản testnet thường sẽ thực hiện các đợt Retroactive và Airdrop để khuyến khích người dùng tương tác với giao thức nhằm tìm ra các lỗi bảo mật, lỗi code,…

    Hãy thường xuyên quan tâm đến các trang mạng xã hội của những dự án này như: telegram, twitter, facebook, discord.. để không bỏ lỡ bất kỳ một đợt airdrop nào.

    Ngoài ra, sự quan tâm của cộng đồng đối với những đợt airdrop này cũng giúp cho các nhà phát triển nắm được tình hình triển vọng tăng trưởng, phát triển lượng người dùng biết đến dự án nhiều hơn trong tương lai khi mainnet chính thức ra mắt.

    Hệ sinh thái và dự án đang có dòng tiền đổ vào

    Việc xác định dòng tiền đang đổ về đâu cũng là một cách giúp bạn dự đoán các cơ hội airdrop tiềm năng. Đặc biệt, hãy chú ý tới các hệ sinh thái mới, chưa có quá nhiều sự kiện thu hút cộng đồng. Nguyên nhân là bởi khi hệ sinh thái đang phát triển nóng, các dự án cũng sẽ được đẩy nhanh tiến độ ra mắt sản phẩm của mình nhằm thu hút người dùng mới, lấy danh tiếng,… Và một trong những cách tốt nhất để thực hiện điều đó chính là thông qua một đợt airdrop.

    Hãy nhìn vào sự tăng trưởng đáng kinh ngạc của hệ sinh thái Solana trong thời gian qua. Khi dòng tiền đổ vào và có hàng loạt dự án mới ra mắt, có nhiều dự án đã thực hiện airdrop để thu hút người dùng như: Port Finance, Orca,…

    Công cụ hỗ trợ cho săn Retroactive

    Ngoài việc tự phân loại, theo dõi các trang mạng xã hội của những dự án tiềm năng,… có một số trang web giúp bạn có thể nhận được các thông tin cập nhật thường xuyên về airdrop như sau:

    • Etherscan Airdrop: giúp bạn tìm thấy tất cả các airdrop, gồm cả Retroactive Airdrop phổ biến hiện nay đang diễn ra.
    • Airdrop Alert: Cho phép bạn tìm thấy những thông báo về airdrop trên trang Twitter, trang diễn đàn Bitcoin của một dự án cụ thể mà bạn có thể đang theo dõi.
    • Coinairdrops.com: Cung cấp cho bạn tất cả những thông tin về đợt airdrop hot nhất hiện nay.
    • Defillama: Cung cấp thông tin của các dự án DeFi với các biến động cụ thể và bạn có thể tham khảo.
    • Darren Lau: Đây là channel trên twitter thường hay chia sẻ các kèo được dự đoán sẽ có Retroactive và hướng dẫn cách tham gia cụ thể.

    Tại sao các dự án lại “phát token miễn phí” cho những người tham gia?

    Việc thực hiện retroactive có thể đến từ một số lý do sau:

    • Tri ân những đóng góp của người dùng trong sự phát triển dự án.
    • Phương pháp marketing hiệu quả và đem lại hiệu quả cao.
    • Động thái mới nhằm thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư mới.
    • Gia tăng vị thế và sức cạnh tranh của dự án trên thị trường tiền điện tử.

    Những điều cần lưu ý khi tham gia vào retroactive mà bạn cần biết

    Không phải tất cả các dự án đều có retroactive

    Một dự án có tổ chức retroactive và airdrop cho cộng đồng đều thuộc quyền quyết định của nhà đầu tư, đội ngũ phát triển của dự án đó. Bạn sẽ không thể biết trước được thời gian cũng như điều kiện nhận airdrop cụ thể cho tới khi dự án công bố các thông tin liên quan. Do đó, bạn cũng cần chuẩn bị cho mình một tâm lý thoải mái, không đặt nặng vấn đề airdrop và quản lý vốn thật tốt, sẵn sàng chấp nhận những rủi ro khi tham gia trải nghiệm các dự án.

    Có nên sử dụng ví phụ để tham gia retroactive

    Việc tham gia retroactive bằng ví chính hoặc ví phụ hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định bạn. Ví nào đủ điều kiện tham gia retroactive thì bạn sử dụng nó để tham gia. Nhưng bạn nên tạo các ví riêng chuyên dùng để tham gia retroactive và airdrop, bởi bạn sẽ cần thao tác và cấp quyền sử dụng tài sản trong ví rất nhiều lần trong khi thực hiện hành động này. Nếu không may mắc phải những dự án lừa đảo thì hãy rút toàn bộ tài sản có trong ví sau khi bạn cấp quyền sử dụng cho họ.

    Cần bỏ ra nhiều thời gian để tìm kiếm, tham gia

    Bạn cần bỏ ra nhiều thời gian để học hỏi cũng như tìm hiểu và đánh giá về các dự án trước khi quyết định đầu tư, tham gia trải nghiệm với hy vọng sẽ có retroactive trong tương lai. Việc tìm hiểu kỹ thông tin của các dự án sẽ giúp bạn tránh được những dự án ít tiềm năng và lừa đảo. Ngoài ra, đặc trưng của retroactive chính là người dùng sẽ phải bỏ thời gian ra để trải nghiệm cũng như tương tác với các sản phẩm, dịch vụ của dự án.

    Những dự án retroactive tiềm năng mà không nên bỏ lỡ trên thị trường

    Những điều cần lưu ý khi tham gia vào retroactive mà bạn cần biếtNhững điều cần lưu ý khi tham gia vào retroactive mà bạn cần biết

    Metamask

    Metamask là ví điện tử rất phổ biến nhất nhì hiện nay, được dùng để lưu trữ các loại coin của những dự án blockchain khác. Metamask Swap được coi là sản phẩm DEX được tích hợp trong ví nhằm hỗ trợ người dùng tối ưu các trải nghiệm với tiền điện tử. Chính vì sự tiềm năng này, tại sao bạn không thử tiến hành tráo đổi 1 vài lệnh để tăng sự gắn bó với nền tảng và nâng cao khả năng retroactive của mình?

    Opyn

    Ra mắt trên thị trường vào 6/2020, thế nhưng cho tới nay, Opyn vẫn chưa có dấu hiệu về việc phát hành token riêng của dự án trong tương lai. Vì thế, khả năng cho các đợt airdrop để thu hút sự chú ý từ cộng đồng là rất cao. Không những vậy, người dùng còn có bằng chứng cho niềm tin Opyn sẽ sớm khởi động các retroactive của mình rằng: khi những đối thủ trực tiếp của Opyn đã ra mắt token của mình thì Opyn sẽ có những động thái kiên quyết hơn để tham gia vào cuộc đua này và retroactive là 1 trong số đó.

    OpenSea

    Open Sea được nhiều người xem như một cái nôi của NFT trên nền tảng Ethereum. Nền tảng này cho phép người dùng tham gia tạo dựng những NFT hoặc trao đổi với các nền tảng khác trên marketplace. Bạn nghĩ sao về một nền tảng có cộng đồng người dùng đông đảo như OpenSea khi con số này hiện lên tới hơn 25.000 người? Vì vậy, khả năng sẽ công bố các dự án retroactive trong tương lai là rất cao.

    Mango Market

    Mango Market là một nền tảng phi tập trung hỗ trợ giao dịch cross margin với tỷ lệ đòn bẩy gấp 5 lần. Tốc độ giao dịch cực nhanh cùng phí gas gần bằng 0 là những lợi thế cạnh tranh lớn của Mango Market trên thị trường. Dù chưa có bất kỳ một thông tin chính xác gì về dự định sẽ ra mắt dự án airdrop, thế nhưng đã có không ít nhà đầu tư đóng góp vào quá trình phát triển nhằm hy vọng có thể thực hiện retroactive từ Mango Market.

    SuperRare

    SuperRare là một nền tảng digital artworks chất lượng tại Ethereum. Kể cả họa sĩ hoặc nhà sưu tập đều có thể giao dịch ETH hàng triệu đô dù đây vẫn đang còn là nền tảng khá mới. Chính vì nền tảng còn khá mới nên người dùng sẽ có nhiều cơ hội đóng góp vào sự phát triển lâu dài của SuperRare. Từ đó, hoàn toàn có căn cứ để hy vọng về các dự án airdrop trong tương lai để tham gia retroactive.

    Bên cạnh những cái tên trên, còn rất nhiều dự án tiềm năng có thể tham gia retroactive trong khoảng thời gian tới. Bạn cần kiên nhẫn quan sát để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.

    Kết luận

    Như vậy trên đây là tất cả những thông tin chi tiết chia sẻ về khái niệm Retroactive là gì? cũng như Tại sao các loại dự án dùng hình thức retroactive?. Theo đó đây là một bài viết hỗ trợ chia sẻ những thông tin mà không phải là những lời kêu gọi đầu tư. Ngoài ra, việc tham gia đầu tư vào các sản phẩm tài chính sẽ luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, vì vậy các bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

    Aerariumfi – Đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh hàng đầu Việt Nam

    Năm 2022, thị trường chứng khoán tại Việt Nam đang được đánh giá là kênh đầu tư hấp dẫn cùng với nhiều yếu tố. Nếu các nhà đầu tư muốn thử sức với chứng khoán mà chưa có nhiều kinh nghiệm hay đang còn băn khoăn thì hãy liên hệ tới Aerariumfi. Tại đây, các bạn sẽ được chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực hỗ trợ, tư vấn về cách phòng ngừa rủi ro và cách đầu tư đem lại lợi nhuận cao.

    Đến với Aerariumfi, nhà đầu tư sẽ được các chuyên gia tư vấn và cập nhật những thông tin mới nhất liên quan tới biến động thị trường bằng số liệu thống kê và bảng phân tích thị trường. Đồng thời, các nhà đầu tư cũng sẽ được cung cấp tài liệu tham khảo miễn phí như: biểu đồ, thống kê thị trường, cách giao dịch của từng loại mặt hàng hóa.

    Nếu các bạn vẫn còn câu hỏi thắc mắc về Retroactive là gì? hoặc muốn biết thêm các thông tin chi tiết có thể liên hệ qua số HOTLINE 0983 668 883 của công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Aerariumfi để được các chuyên gia trợ giúp và tư vấn nhanh chóng nhất.

    Xem thêm:

  • Lệnh PLO trong Giao dịch Chứng khoán: Toàn tập từ A đến Z

    Lệnh PLO trong Giao dịch Chứng khoán: Toàn tập từ A đến Z

    Lệnh PLO (Post Limit Order) đã trở thành một thuật ngữ quen thuộc đối với các nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, với những người mới bắt đầu, khái niệm này vẫn còn khá mới mẻ. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lệnh PLO, ý nghĩa và vai trò của nó trong giao dịch, cũng như những nguyên tắc cần nắm vững khi sử dụng loại lệnh này.

    Lệnh PLO là gì?

    Lệnh PLO là gì?Lệnh PLO là gì?

    Lệnh PLO là loại lệnh mua hoặc bán cổ phiếu được thực hiện tại mức giá đóng cửa sau khi phiên khớp lệnh định kỳ kết thúc. Cụ thể, lệnh PLO sẽ được thực hiện vào phiên giao dịch khớp lệnh sau giá đóng cửa, trong khoảng thời gian từ 14h45 đến 15h00 hàng ngày, từ thứ Hai đến thứ Sáu tại sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

    Khớp lệnh là kết quả của quá trình thực hiện giao dịch giữa bên mua và bên bán thông qua hệ thống giao dịch điện tử. Nhà đầu tư có thể đặt lệnh PLO để mua và bán cổ phiếu với mức giá phù hợp theo nguyên tắc ưu tiên khớp lệnh.

    Đặc điểm của lệnh PLO

    Mỗi loại lệnh giao dịch chứng khoán đều có những đặc điểm và nguyên tắc giao dịch riêng. Lệnh PLO cũng không ngoại lệ, dưới đây là các đặc điểm nổi bật của loại lệnh này:

    1. Tính duy nhất: Lệnh PLO chỉ được phép nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch khớp lệnh sau giá đóng cửa. Điều này có nghĩa là nhà đầu tư không thể đặt lệnh PLO tại những thời điểm khác trong ngày.

    2. Giá thực hiện: Lệnh PLO sẽ tự động được khớp ngay khi có lệnh đối ứng sẵn trong hệ thống. Giá thực hiện lệnh PLO chính là giá đóng cửa của phiên giao dịch cuối cùng trong ngày.

    3. Thời gian tồn tại: Lệnh PLO chỉ có giá trị trong ngày giao dịch và sẽ tự động bị hủy nếu không được thực hiện.

    4. Khả năng bị hủy: Nếu lệnh PLO không được thực hiện trong phiên giao dịch khớp lệnh, nó sẽ tự động bị hủy bỏ vào cuối ngày.

    5. Giới hạn khối lượng: Trường hợp không có đủ khối lượng cổ phiếu cần thiết để khớp lệnh, lệnh PLO sẽ không được thực hiện.

    Ưu điểm và hạn chế của lệnh PLO

    Ưu điểm và hạn chế của lệnh PLOƯu điểm và hạn chế của lệnh PLO

    Ưu điểm

    • Định giá trước: Nhà đầu tư có thể biết trước được giá thực hiện trước khi giao dịch, giúp họ lên kế hoạch tốt hơn cho các giao dịch.
    • Đơn giản hóa quy trình: Giao dịch với lệnh PLO giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đặc biệt là trong tình huống bạn không thể theo dõi thị trường liên tục.
    • An toàn: Lệnh PLO giúp nhà đầu tư thực hiện giao dịch với mức giá an toàn, theo sự cố định của thị trường.

    Hạn chế

    • Khó kiểm soát khối lượng: Nhà đầu tư không thể hoàn toàn biết trước được khối lượng cổ phiếu khớp lệnh.
    • Không thể hủy lệnh: Lệnh đã đặt không thể bị hủy nếu như nhà đầu tư muốn ngừng giao dịch.

    Những nguyên tắc cần nhớ khi sử dụng lệnh PLO

    Lệnh PLO có nhiều điểm khác biệt so với các loại lệnh khác. Để sử dụng thành thạo loại lệnh này, nhà đầu tư cần chú ý đến những quy tắc sau:

    1. Thời gian giao dịch: Nhà đầu tư chỉ có thể thực hiện lệnh PLO trong khoảng thời gian từ 14h45 đến 15h00 hàng ngày.

    2. Thực hiện đúng giá: Đây là điểm quan trọng nhất, nhà đầu tư chỉ có một mức giá cụ thể để thực hiện giao dịch.

    3. Không sửa đổi lệnh: Một khi lệnh đã được nhập vào hệ thống, bạn không thể sửa đổi hay hủy bỏ nó cho đến khi phiên giao dịch của ngày kết thúc.

    4. Duy trì đầu óc tỉnh táo: Khi sử dụng lệnh PLO, nhà đầu tư cần phải kiên nhẫn và không để bản thân bị cuốn vào căng thẳng của thị trường.

    Thời điểm lý tưởng để sử dụng lệnh PLO

    Thời điểm sử dụng lệnh PLOThời điểm sử dụng lệnh PLO

    Thời điểm lý tưởng để sử dụng lệnh PLO là khi nhà đầu tư đã nắm rõ xu hướng của thị trường và muốn thực hiện giao dịch một cách chủ động. Những lúc mà giá cổ phiếu đang có xu hướng tăng mạnh hoặc giảm mạnh là thời điểm thích hợp để đặt lệnh PLO nhằm tối ưu hóa lợi nhuận.

    Kết luận

    Bài viết đã cung cấp những thông tin cần thiết về lệnh PLO trong giao dịch chứng khoán. Hi vọng với kiến thức này, các nhà đầu tư sẽ tự tin hơn khi áp dụng lệnh PLO để thực hiện các giao dịch của mình. Đừng quên tìm hiểu thật kỹ từng quy tắc và điều khoản trước khi bắt tay vào giao dịch để tối ưu hóa lợi nhuận của bạn.

    Tham khảo thêm: Lệnh ATC là gì? Cách sử dụng lệnh ATC trong chứng khoán

    FTV – Đơn vị tư vấn và đầu tư chứng khoán hàng đầu hiện nay!

  • Ký phiếu là gì? Đặc điểm và tác động của đầu tư vào ký phiếu

    Ký phiếu là gì? Đặc điểm và tác động của đầu tư vào ký phiếu

    Bên cạnh các hình thức đầu tư tài chính quen thuộc như cổ phiếu, trái phiếu, thì đầu tư vào ký phiếu cũng là một hình thức đầu tư sinh lợi đang được nhiều người quan tâm. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về ký phiếu là gì, các đặc điểm và tổ chức phát hành ký phiếu như thế nào? Cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để hiểu thêm nhé!

    Ký phiếu là gì?

    ký phiếu là gìký phiếu là gì

    Ký phiếu là một văn bản với nội dung cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra và hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này để trả cho người khác theo quy định đã được ghi trong nội dung ký phiếu.

    Ký phiếu cần có sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào đó để đảm bảo khả năng thanh toán của ký phiếu.

    Quy định cụ thể về ký phiếu theo Khoản 1 Điều 2 TT 34/2013/TT-NHNN như sau:

    • Nội dung của ký phiếu chính là bằng chứng để xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa các tổ chức tín dụng hay các chi nhánh ngân hàng tại nước ngoài phát hành với người mua giấy tờ có giá (ký phiếu) trong một thời gian nhất định với điều kiện phải trả đúng lãi và các điều kiện khác nếu có.

    • Người phát hành nội dung ký phiếu, người nợ cam kết trả số tiền ghi trên ký phiếu vào một thời điểm quy định mà người chủ sở hữu ký phiếu đã đưa ra.

    • Ngoài ra, ký phiếu thường có tính trừu tượng và có tính bất khả kháng.

      • Tính trừu tượng trong ký phiếu được thể hiện trong nội dung ký phiếu, vì thường không ghi rõ ràng các lý do phát sinh số nợ như việc mua chịu hàng hóa, phí dịch vụ,… mà chỉ ghi người đi vay phải trả cho người cho vay số tiền là bao nhiêu, phải trả vào thời gian nào.

      • Tính bất khả kháng của ký phiếu đã được thể hiện cụ thể ở việc người có trách nhiệm trả nợ thì không thể viện bất cứ lý do nào để trốn tránh việc không trả nợ, kể cả trong thực tế chưa nhận được hàng hóa hoặc hàng hóa không phù hợp với điều kiện của hợp đồng.

    • Ký phiếu có thêm tính lưu thông, có nghĩa là được chuyển từ người sở hữu này sang người sở hữu khác thông qua chữ ký chuyển nhượng.

    Ký phiếu chuyển nhượng là lệnh của người cho vay đối với người đi vay sẽ phải trả số tiền nhất định cho người thứ ba hay người xuất trình lệnh đó.

    Ký phiếu ra đời từ thế kỷ XII, với tư cách là công cụ ngoại thương và thanh toán quốc tế sau đó đã chuyển thành các công cụ tín dụng, thương mại hay thương nhân bắt đầu sử dụng các loại ký phiếu trong quan hệ mua bán chịu với nhau. Ký phiếu còn được sử dụng rộng rãi giữa các nhà tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp.

    ký phiếu là gìký phiếu là gì

    Những người có ký phiếu có thể giữ lại cho tới kỳ hạn trả nợ, có thể chuyển cho người khác để nhận tiền mua hàng hóa, dịch vụ, có thể sử dụng để vay vốn ngân hàng với chiết khấu ký phiếu. Qua phần nội dung chiết khấu thì các loại ký phiếu sẽ chỉ tập trung vào các ngân hàng phát hành và từ đó trở thành những cơ sở đảm bảo cho việc phát hành tiền giấy của các ngân hàng.

    Kỳ hạn của ký phiếu phải được quy định rõ ràng trong nội dung. Ký phiếu có thể do một hoặc nhiều người ký phát để cam kết trả tiền cho một hoặc nhiều người hưởng lãi khác nhau. Thông thường, ký phiếu, có sự bảo lãnh của ngân hàng thương mại hoặc các công ty tài chính. Ký phiếu sẽ thường được sử dụng làm phương tiện thanh toán trong các quan hệ quốc tế.

    Các đặc điểm khác của ký phiếu

    Việc phân biệt để mọi người hiểu rõ hơn đặc điểm của ký phiếu là gì so với các hình thức cổ phiếu, trái phiếu thì chúng ta cần nhìn vào những đặc điểm chính của nó. Ngoài ba đặc điểm đã nêu ở phần trên thì ký phiếu còn có những đặc điểm đặc trưng như sau:

    • Ký phiếu chính là công cụ hứa trả tiền và khả năng thanh toán của ký phiếu sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào người phát hành. Vì vậy, nếu muốn lưu thông dễ dàng thì nội dung của ký phiếu sẽ phải có người thứ ba nào đó đứng ra bảo lãnh đảm bảo việc thanh toán, trừ trường hợp người lập phiếu có uy tín lớn về tài chính.

    • Ký phiếu có thể thanh toán theo yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định.

    • Đây là công cụ hứa trả tiền vô điều kiện do người nợ viết ra để hứa trả một số tiền nhất định cho chủ nợ. Vì thế, trong việc lưu thông ký phiếu cũng sẽ không bao giờ phát sinh yêu cầu chấp nhận thanh toán.

    • Người lập phiếu phải phát hành ký phiếu trước khi người thụ hưởng thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng giao dịch cơ sở. Sau khi thực hiện nghĩa vụ, những người thụ hưởng mới ủy thác cho ngân hàng thu tiền của ký phiếu từ người lập phiếu.

    Ký phiếu có tính trừu tượng

    Ký phiếu có những đặc điểm là rất trừu tượng và cũng rất dễ để nhận biết. Ví dụ như trong nội dung của ký phiếu không hề ghi rõ lý do phát sinh số nợ mà chỉ ghi những thông tin về người vay, trả số nợ cho người lập phiếu với số tiền là bao nhiêu, khoảng thời gian nào cần phải thanh toán.

    Ký phiếu có tính bất khả kháng

    Tính chất bất khả kháng thường được thể hiện ở điểm là người trả nợ không thể viện bất cứ lý do nào để từ chối không trả nợ. Điều này đã được áp dụng kể cả khi người nợ chưa nhận được hàng hóa hay hàng hóa không đúng, không phù hợp với điều kiện của nội dung ký phiếu đã ký.

    Ký phiếu có tính lưu thông

    Ký phiếu dễ dàng có thể được chuyển từ người sở hữu này sang người sở hữu khác bằng chữ ký chuyển nhượng vô cùng đơn giản. Ký phiếu chuyển nhượng thường sẽ là lệnh cho người đi vay phải trả một khoản tiền cho người thứ ba hay người lập lệnh đó.

    Nội dung cơ bản của ký phiếu

    ký phiếu là gìký phiếu là gì

    Thông thường ký phiếu sẽ bao gồm những nội dung chính sau đây:

    • Cam kết trả số tiền nhất định và bắt buộc phải chi trả một cách vô điều kiện

    • Thời gian, thời hạn phải trả tiền

    • Địa điểm để trả tiền

    • Họ và tên người thụ hưởng

    • Địa điểm, ngày ký phát ký phiếu

    • Chữ ký và họ tên của người đã ký phát ký phiếu

    Tổ chức nào được phép phát hành ký phiếu

    Căn cứ vào quy định tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định cụ thể như sau:

    • Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hay một số hoặc là tất cả các hoạt động của ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, các tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

    • Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện tất cả các hoạt động của ngân hàng theo quy định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu để hoạt động, các loại hình ngân hàng sẽ bao gồm ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã.

    • Ngân hàng thương mại là một loại hình ngân hàng mà có thể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu là tạo ra lợi nhuận.

    • Loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức tín dụng thường được phép thực hiện một hoặc một số hoạt động của ngân hàng theo quy định, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của các cá nhân hoặc cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sẽ bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.

    • Các công ty cho thuê tài chính là loại hình có hoạt động cho thuê lại tài chính theo quy định của Luật này.

    • Tổ chức tài chính vi mô – Đây chính là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu, thường được thực hiện thông qua một số hoạt động của ngân hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu của một số cá nhân, những hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.

    • Quỹ tín dụng nhân dân thường là tổ chức tín dụng do các pháp nhân hay cá nhân và các hộ gia đình tự nguyện thành lập nên dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động của ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giúp đỡ nhau phát triển trong sản xuất kinh doanh và đời sống.

    Như vậy, các loại ký phiếu có thể phát hành bởi một trong số các tổ chức, có thể là ngân hàng, các ngân hàng thương mại, hay là các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân,…

    Hay hiểu cách khác cá nhân thì không thể phát hành ký phiếu với cá nhân khác hoặc người đang có nghĩa vụ trả nợ cho mình. Giấy tờ chứng minh nghĩa vụ trả nợ sẽ có trong trường hợp cá nhân vay tiền cá nhân là hợp đồng vay tiền đã được xác lập giữa hai bên cá nhân đó. Hợp đồng này có thể được công chứng hoặc chứng thực nếu hai bên có thỏa thuận.

    Khi đầu tư ký phiếu ngân hàng đem lại lợi ích gì?

    ký phiếu là gìký phiếu là gì

    Lý do mà những ngân hàng, doanh nghiệp lập ra ký phiếu ngân hàng nhằm mục đích phục vụ cho việc huy động vốn nhanh chóng, vậy lợi ích của đầu tư ký phiếu ngân hàng là:

    Lãi suất cao

    Để có thể thu hút nguồn vốn trung hạn hoặc dài hạn từ người mua nên lãi suất của ký phiếu thường sẽ cao hơn so với bất kỳ lãi suất gửi tiết kiệm nào với khoảng từ 1% đến 1,5%.

    Có thể chuyển nhượng ký phiếu một cách linh hoạt

    Bởi vì có thể chuyển nhượng từ người này sang người khác nên ký phiếu hết sức linh động. Có thể trao đổi chúng bằng những hình thức khác nhau như mua bán, thừa kế, trao đổi… mà không bị hạn chế bởi bất kỳ đối tượng nào.

    Lãi suất cầm cố ký phiếu ưu đãi

    Trong trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng vốn khi chưa đến hạn, khách hàng có thể cầm cố ký phiếu tại các ngân hàng để tiếp cận các khoản vay. Cầm cố ký phiếu sẽ có mức lãi suất thấp hơn so với cầm cố các loại giấy tờ khác. Vì thế việc đầu tư ký phiếu là một lựa chọn vô cùng sáng suốt, đặc biệt là các cá nhân, các doanh nghiệp, công ty.

    Thực trạng phát hành ký phiếu tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay

    Việc phát hành ký phiếu tại các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay ngày càng diễn ra sôi động.

    Vào thời điểm năm 2002, ngân hàng Vietcombank đã tiến hành phát hành ký phiếu đô la Mỹ trong thời hạn là 364 ngày. Với nhiều kỳ hạn hấp dẫn và kết hợp với mức lãi suất 2,4%/năm.

    Đến năm 2004, ngân hàng Agribank cũng tham gia ký phiếu với lãi suất hấp dẫn là 0,62%/năm.

    Tiếp đó, trong những năm tiếp theo các ngân hàng thương mại cũng liên tục phát hành ký phiếu với mức lãi suất lên tới 19,5%/năm. Với nhiều kỳ hạn khác nhau có thể từ một tháng, hai tháng, ba tháng hoặc một năm.

    Kết luận

    Là một văn bản, ký phiếu với nội dung cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra và hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này để trả cho người khác theo quy định đã có sẵn trong ký phiếu đó. Trên đây là khái niệm ký phiếu là gì, đặc điểm và lợi ích cần biết của ký phiếu ngân hàng… Nếu các bạn muốn tham gia một khoản đầu tư ngắn hạn và sinh lợi lãi cao thì có thể đầu tư ký phiếu ngân hàng tại một địa chỉ nào đó vì đây cũng là một gợi ý không hề tồi chút nào. Chúc các bạn luôn nắm vững kiến thức và áp dụng đầu tư thành công!

    FTV là một trong những đơn vị chuyên tư vấn kiến thức về đầu tư chứng khoán, hàng hóa phái sinh hàng đầu hiện nay

    Sức hút của thị trường chứng khoán vẫn luôn khiến nhiều người đặc biệt quan tâm và muốn thử sức tham gia vào lĩnh vực này. Bởi năm 2022, thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn luôn được đánh giá rất cao và xứng đáng là một trong những kênh đầu tư tài chính hấp dẫn thông qua nhiều yếu tố khác nhau.

    Vì chưa có kinh nghiệm và kiến thức, các bạn chưa biết có thể tìm hiểu về đầu tư chứng khoán ở đâu thì hãy liên hệ ngay với Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ FTV. Chúng tôi luôn có đội ngũ chuyên gia tư vấn nhiệt tình, hỗ trợ 24/7, kết hợp với kinh nghiệm đầu tư, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn kiến thức cho các bạn.

    Nếu các bạn còn thắc mắc về ký phiếu là gì, hãy vui lòng nhấc điện thoại lên gọi ngay cho FTV thông qua Hotline 0983 668 883 hoặc truy cập nhanh vào website ftv.com.vn của chúng tôi, đặt câu hỏi để được giải đáp nhé!

  • Cung và Cầu trong Thị Trường Tài Chính: Khái Niệm, Tác Động và Ứng Dụng

    Cung và Cầu trong Thị Trường Tài Chính: Khái Niệm, Tác Động và Ứng Dụng

    Cung và cầu là hai yếu tố cốt lõi trong việc xác định giá cả của hàng hóa và dịch vụ trên thị trường tài chính. Vậy khái niệm cung cầu là gì và cách mà quy luật cung cầu vận hành ra sao? Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này trong bài viết dưới đây.

    Cung là gì?

    cung-la-gicung-la-gi Mối quan hệ cung cầu trong thị trường tài chính

    Cung (Supply) là khái niệm dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các nhà cung cấp sẵn sàng bán ra thị trường tại một mức giá nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể. Theo quy luật cung, khi giá hàng hóa tăng, nguồn cung cũng tăng theo.

    Có ba thành phần chính của cung:

    • Cung cá nhân: Là lượng hàng hóa mà một nhà cung cấp cụ thể có thể cung cấp. Lượng cung cá nhân thường liên quan đến mức giá hiện tại.
    • Cung thị trường: Là tổng lượng hàng hóa mà tất cả các nhà cung cấp trong một thị trường nhất định có thể cung ứng.
    • Tổng cung: Là tổng hợp của tất cả lượng hàng hóa mà các nhà cung cấp có thể cung cấp trong nền kinh tế.

    Nhiều yếu tố tác động đến nguồn cung như giá, trình độ công nghệ, nguyên liệu đầu vào, chính sách của chính phủ, và các yếu tố bất ngờ như thiên tai.

    Cầu là gì?

    cau-la-gicau-la-gi Đặc điểm của cầu trong thị trường tài chính

    Cầu (Demand) là khái niệm dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn lòng mua ở nhiều mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Theo quy luật cầu, khi giá hàng hóa tăng, lượng cầu giảm và ngược lại.

    Như với cung, cầu cũng có ba thành phần chính:

    • Cầu cá nhân: Lượng hàng hóa mà một cá nhân hay một hộ gia đình có ý định mua ở mức giá nhất định.
    • Cầu thị trường: Là tổng tất cả lượng cầu từ các cá nhân và hộ gia đình trong một nền kinh tế.
    • Tổng cầu: Là tổng hợp của tất cả lượng cầu trong toàn bộ các ngành hàng.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu bao gồm giá cả, thu nhập của người tiêu dùng, sở thích và nhu cầu của thị trường.

    Mối Quan Hệ Giữa Cung và Cầu

    Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô, việc cân bằng giữa cung và cầu là điều kiện tiên quyết để xác định giá cả của hàng hóa. Trạng thái cân bằng xảy ra khi lượng cung bằng lượng cầu (Cung = Cầu). Tại điểm cân bằng này, cả bên cung và bên cầu đều hài lòng với giá cả và lượng hàng hóa.

    • Giá sẽ ổn định khi cung bằng cầu.
    • Giá sẽ giảm khi cung lớn hơn cầu (Cung > Cầu).
    • Giá sẽ tăng khi cầu lớn hơn cung (Cung < Cầu).

    Vấn đề về mất cân bằng cung cầu có thể gây ra biến động lớn trong nền kinh tế, đặc biệt là trong thị trường chứng khoán, nơi mà giá cổ phiếu có thể bị ảnh hưởng bởi tâm lý nhà đầu tư và những thay đổi trong cung cầu.

    moi-quan-he-gia-trimoi-quan-he-gia-tri

    Tác Động của Quy Luật Cung Cầu

    Quy luật cung cầu không chỉ đơn thuần là lý thuyết, mà còn có nhiều ứng dụng thực tiễn. Dưới đây là một số tác động đáng chú ý:

    Đối với Chính Phủ

    Chính phủ thường xem xét quy luật cung cầu để điều tiết nền kinh tế. Khi cầu vượt cung, có thể hiện ra các biện pháp nhằm tăng cường nguồn cung, chẳng hạn như giảm thuế cho nhà sản xuất hoặc áp dụng chính sách trợ cấp.

    Ngược lại, khi cung vượt cầu, chính phủ có thể tìm cách kích thích cầu thông qua tăng trưởng tiêu dùng hoặc giảm lãi suất.

    Đối với Doanh Nghiệp

    Doanh nghiệp sử dụng quy luật cung cầu để định hướng chiến lược kinh doanh. Nếu phát hiện cầu vượt cung, doanh nghiệp sẽ tăng cường sản xuất để tối ưu hóa lợi nhuận, ngược lại, nếu cung vừa đủ hoặc vượt cầu, doanh nghiệp có thể xem xét cắt giảm sản xuất để giảm thiểu thua lỗ.

    tac-dong-cua-cung-cautac-dong-cua-cung-cau

    Đối với Người Tiêu Dùng

    Người tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quy luật cung cầu. Khi cầu vượt cung, người tiêu dùng sẽ phải trả giá cao hơn cho hàng hóa. Ngược lại, khi cung vượt cầu, họ sẽ được lợi từ giá cả thấp hơn, giúp thúc đẩy tiêu dùng.

    Quy Luật Cung Cầu Trên Thị Trường Chứng Khoán

    Trên thị trường chứng khoán, quy luật cung cầu chỉ ra rằng giá cổ phiếu thường xuyên biến động dựa trên tâm lý của các nhà đầu tư và các yếu tố kinh tế khác. Khi cầu cao hơn cung, giá cổ phiếu sẽ tăng và ngược lại.

    Những biến động trong giá cổ phiếu có thể ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư, dẫn đến sự gia tăng hoặc giảm sút hoạt động giao dịch. Do đó, hiểu rõ quy luật cung cầu sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá thị trường một cách chính xác hơn và đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả.

    hoat-dong-giao-dichhoat-dong-giao-dich

    Kết Luận

    Cung và cầu là hai yếu tố quan trọng trong việc xác định giá cả của hàng hóa trên thị trường. Đặc biệt là trong thị trường chứng khoán, hiểu rõ quy luật này giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định sáng suốt hơn. Vì vậy, việc nắm rõ quy luật cung cầu sẽ giúp bạn không chỉ trong đầu tư mà còn trong các quyết định kinh tế cá nhân khác.

    Aerariumfi – Nguồn tài liệu uy tín về forex và tài chính

    Aerariumfi.com không chỉ cung cấp thông tin chính xác mà còn giúp bạn phát triển kiến thức về thị trường tài chính. Hãy truy cập Aerariumfi để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích và hữu ích trong lĩnh vực đầu tư!

  • Sàn HNX: Tổng quan và những thông tin cần biết

    Sàn HNX: Tổng quan và những thông tin cần biết

    Sàn giao dịch chứng khoán ngày càng trở nên phổ biến, thu hút nhiều nhà đầu tư không chuyên. Nếu bạn không phải là chuyên gia tài chính nhưng vẫn muốn đầu tư an toàn và hiệu quả, sàn giao dịch HNX (Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội) là một trong những lựa chọn đáng cân nhắc. Hãy cùng khám phá Sàn HNX là gì và các quy định giao dịch tại đây trong bài viết dưới đây.

    Sàn HNX là gì?

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HNX

    Sàn HNX là viết tắt của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, nơi diễn ra các giao dịch chứng khoán của nhiều công ty đại chúng niêm yết. Được thành lập vào năm 2005, sàn HNX chính thức đi vào hoạt động vào năm 2009 với chức năng quản lý và điều hành thị trường chứng khoán.

    Sàn giao dịch HNX hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với Nhà nước là chủ sở hữu. Bộ Tài chính là cơ quan đại diện cho sở này, và vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là 1.000 tỷ đồng.

    Chức năng của sàn HNX

    Để hiểu rõ hơn về vai trò của sàn HNX trong thị trường chứng khoán, dưới đây là những chức năng chính của sàn:

    – Huy động và đóng góp vốn: Sàn HNX là nơi diễn ra các giao dịch mua bán cổ phiếu, góp phần giúp các công ty huy động vốn hiệu quả.

    – Cơ hội đầu tư sinh lợi: Nhà đầu tư có thể chọn đầu tư vào cổ phiếu trên sàn HNX nhằm tạo ra lợi nhuận tốt hơn so với gửi tiết kiệm ngân hàng.

    – Tái phân phối cổ phần: Các công ty niêm yết trên sàn HNX cho phép nhà đầu tư có cơ hội mua cổ phần và nhận lợi nhuận.

    – Đo lường sức khỏe kinh tế: Giá cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX góp phần phản ánh tình hình kinh tế của thị trường.

    – Cung cấp vốn cho dự án: Các dự án cần vốn có thể huy động vốn thông qua việc phát hành chứng khoán trên sàn HNX.

    Mục tiêu hoạt động của sàn HNX

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Biên độ giao dịch của sàn HNX

    Sàn HNX không ngừng phát triển với mục tiêu tạo ra môi trường giao dịch công bằng, minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư.

    Mọi hoạt động của sàn đều hướng đến việc cung cấp giá trị tốt nhất cho các bên tham gia, bao gồm cả nhà đầu tư và doanh nghiệp niêm yết.

    Quy định giao dịch trên sàn HNX

    Dưới đây là một số quy định quan trọng mà nhà đầu tư cần nắm rõ để tham gia giao dịch hiệu quả tại sàn HNX:

    Đơn vị giao dịch

    • Đơn vị giao dịch tối thiểu trên sàn HNX là 100 cổ phiếu.
    • Các giao dịch thỏa thuận tối thiểu từ 5.000 cổ phiếu.
    • Giao dịch lô lẻ từ 1 đến 99 cổ phiếu được thực hiện theo hình thức khớp lệnh và thỏa thuận.

    Thời gian giao dịch

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Thời gian giao dịch của sàn chứng khoán HNX

    Thời gian giao dịch chứng khoán trên sàn HNX được quy định như sau:

    • Phiên sáng từ 09h00 đến 11h30.
    • Phiên chiều từ 13h00 đến 15h00.
    • Nghỉ giữa giờ từ 11h30 đến 13h00.
    • Hoạt động từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; nghỉ vào cuối tuần và các ngày lễ.

    Giá giao dịch

    • Giá giao dịch với lệnh khớp lệnh cổ phiếu và trái phiếu tối thiểu là 100 đồng.
    • Đối với giao dịch thỏa thuận, mức giá tối thiểu là 1 đồng.

    Lệnh giao dịch

    Các loại lệnh giao dịch phổ biến bao gồm:

    • Lệnh giới hạn (LO): Có hiệu lực từ khi nhập vào hệ thống đến khi kết thúc phiên hoặc hủy lệnh.
    • Lệnh ATC: Có hiệu lực tại phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
    • Lệnh PLO: Có hiệu lực tại phiên sau giờ từ 14h45 đến 15h00.

    Phương thức khớp lệnh

    Các phương thức khớp lệnh trên sàn HNX được chia thành ba loại:

    • Khớp lệnh liên tục: Giao dịch được thực hiện ngay sau khi có lệnh mua hoặc bán.
    • Khớp lệnh định kỳ: Giao dịch được thực hiện tại một thời điểm nhất định.
    • Khớp lệnh thỏa thuận: Giao dịch giữa các bên dựa trên thỏa thuận cụ thể.

    Nguyên tắc khớp lệnh

    Các nguyên tắc khớp lệnh mà nhà đầu tư cần biết:

    • Ưu tiên theo giá: Lệnh mua với giá cao trước sẽ được thực hiện trước.
    • Ưu tiên theo thời gian: Trong trường hợp có lệnh đồng giá, lệnh nào nhập vào trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

    >> Tham khảo thêm: Các mã cổ phiếu tiềm năng để đầu tư nhất hiện nay

    So sánh cổ phiếu niêm yết trên hai sàn HNX và HoSE

    Cả hai sàn HNX và HoSE đều là nơi niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt rõ rệt trong nhiều quy định:

    • Sàn HoSE yêu cầu doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính, trong khi HNX không yêu cầu công khai.
    • Vốn điều lệ tối thiểu trên HoSE là 120 tỷ đồng, trong khi HNX chỉ yêu cầu 30 tỷ đồng.
    • HoSE yêu cầu doanh nghiệp có ít nhất hai năm liên tiếp có lãi, trong khi HNX chấp nhận những công ty không có lãi trong một năm.

    Cách mở tài khoản để tham gia giao dịch sàn HNX

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Sàn HNX ở đâu?

    Có nhiều cách để nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch cổ phiếu tại sàn HNX, cụ thể là:

    Cách 1: Mở tài khoản chứng khoán trực tiếp

    Nhà đầu tư có thể đến trực tiếp trụ sở của sàn HNX với các giấy tờ cần thiết như CMND hoặc CCCD và hợp đồng mở tài khoản chứng khoán theo mẫu.

    Cách 2: Mở tài khoản chứng khoán trực tuyến

    Đối với nhà đầu tư ở xa, có thể thực hiện các bước sau để mở tài khoản online:

    1. Truy cập website hnx.vn và chọn “mở tài khoản”.
    2. Điền thông tin theo hướng dẫn của hệ thống.
    3. Xác thực chứng minh thư hoặc CCCD.
    4. Điền thông tin vào hợp đồng, in ra ký và gửi qua bưu điện đến trụ sở.
    5. Sau khi xét duyệt, tài khoản sẽ được kích hoạt và thông báo qua email.

    Kết luận

    Đầu tư chứng khoán luôn mang lại cơ hội tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, và sàn HNX là một trong những nền tảng tốt nhất để bắt đầu hành trình này. Với quy trình minh bạch, an toàn, nhà đầu tư có thể hoàn toàn yên tâm khi tham gia vào thị trường. Hy vọng rằng những kiến thức chia sẻ trong bài viết trên sẽ hữu ích cho những ai đang tìm hiểu và có ý định mở tài khoản đầu tư tại sàn HNX.

    FTV – Đơn vị tư vấn đầu tư chứng khoán hàng đầu tại Việt Nam

    Sự hấp dẫn của thị trường chứng khoán luôn thu hút sự quan tâm của nhiều người. Nếu bạn cần thêm thông tin về sàn HNX hay cách đầu tư chứng khoán, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0983 668 883 hoặc truy cập trang web ftv.com.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc!

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Ý nghĩa và phương pháp lập báo cáo

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Ý nghĩa và phương pháp lập báo cáo

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow Statement) đóng vai trò không thể thiếu trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp hiện nay. Nó không chỉ phản ánh sự thu và chi tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định mà còn giúp các nhà quản trị đánh giá chính xác tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Vậy báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì, có ý nghĩa như thế nào và phương pháp lập ra sao?

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệBáo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính là tài liệu tổng hợp lại tình hình thu và chi tiền tệ của công ty trong một khoảng thời gian nhất định. Tài liệu này không chỉ mô tả các dòng tiền vào và ra mà còn phản ánh được các thay đổi về tài sản và khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản, cũng như khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

    Cơ sở để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Cơ sở để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệCơ sở để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập căn cứ dựa vào:

    • Bảng Cân đối kế toán
    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
    • Bảng thuyết minh về báo cáo tài chính
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của kỳ trước
    • Những tài liệu kế toán liên quan khác như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản (tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng), sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của những tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ về khấu hao tài sản cố định cùng những tài liệu kế toán chi tiết khác…

    Nguyên tắc lập báo cáo

    Các luồng tiền vào và luồng tiền ra của hoạt động kinh doanh sẽ được xác định và trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích, tổng hợp trực tiếp từ những khoản tiền thu vào và chi ra theo mối nội dung thu, chi từ các loại sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của từng doanh nghiệp.

    Ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệÝ nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị trong hoạt động nắm bắt và phân tích được hoạt động thu và chi của doanh nghiệp.

    Nhờ vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nhà quản trị có thể biết được mối quan hệ giữ dòng tiền thuần và phần lợi nhuận. Tại báo cáo cũng sẽ phản ánh rõ ràng lý do về sự chênh lệch giữa dòng tiền tệ vào và ra hiện nay, giúp quản trị doanh nghiệp cân đối được thu chi hiệu quả.

    Ngoài ra, báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn giúp cho nhà quản trị nhận định và đánh giá được chính xác khả năng tạo ra tiền từ yếu tố nội tại hoặc ngoại sinh trong tương lai và khả năng trả nợ đúng hạn cùng với nhu cầu vốn bổ sung của doanh nghiệp nữa.

    Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp A có báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong năm 2021 như sau:

    • Dòng tiền đến từ những hoạt động kinh doanh: 300 triệu
    • Dòng tiền đến từ hoạt động đầu tư: -90 triệu
    • Dòng tiền từ hoạt động tài chính: 90 triệu
    • Lưu chuyển tiền trong năm 2021: 300 triệu
    • Tiền đầu năm: 90 triệu
    • Tiền và tương đương tiền cuối năm: 390 triệu.

    Dòng tiền đến từ những hoạt động kinh doanh

    Năm 2021 thì hoạt động kinh doanh đã giúp doanh nghiệp A đạt dòng tiền thuần 300 triệu. Điều này cho thấy công ty A vẫn đang kinh doanh tốt. Chỉ số lưu chuyển tiền thuần đến từ hoạt động kinh doanh là một chỉ số quan trọng nhất. Nó cần phải là một con số tăng trưởng đều đặn thì sức khỏe của doanh nghiệp mới được đảm bảo. Dòng tiền này có thể giảm hay thậm chí là âm ở trong ngắn hạn. Bởi vì nó có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi ở trong chính sách bán hàng và trả tiền cho các nhà cung cấp của doanh nghiệp.

    Tuy nhiên, con số này cũng không thể âm trong dài hạn từ 3 năm trở lên. Bởi vì dòng tiền và phần lợi nhuận cần phải đi liền với nhau. Nếu như một doanh nghiệp có lợi nhuận ở trên báo cáo kết quả kinh doanh nhưng không tạo được lượng tiền mặt trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì cho thấy doanh nghiệp vẫn đang bán hàng nhưng không thể nhận được tiền ở trong dài hạn từ khách hàng. Tức là doanh nghiệp đó không thể hoạt động bền vững. Đồng nghĩa với điều đó thì bạn không nên đầu tư vào các doanh nghiệp như vậy.

    Dòng tiền đến từ các hoạt động đầu tư

    Giả sử, công ty A đã thanh lý tài sản cũ với giá 10 triệu và chi 100 triệu để đầu tư tài sản mới. Số tiền đầu tư vào tài sản cố định này sẽ được phân bổ theo năm và được ghi nhận một phần vào phần chi phí khấu hao ở trong báo cáo kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, toàn bộ 100 triệu này sẽ được ghi nhận là phần tiền chi ra để đầu tư trong năm. Vậy nên dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư là -90 triệu.

    Lưu chuyển dòng tiền từ hoạt động đầu tư thường sẽ âm. Nếu như dòng tiền âm nhiều thì bạn cần xem xét công ty đã đầu tư vào đâu và có hiệu quả không. Ngược lại, nếu như dòng tiền vào lớn, bạn cần phải xem xét công ty đã bán tài sản gì. Qua đó có thể đánh giá được tài sản đó có thực sự quan trọng hay không.

    Lưu chuyển tiền đến từ các hoạt động tài chính

    Giả sử, lượng tiền công ty A nhận được từ hoạt động đi vay là 180 triệu. Tuy nhiên, công ty A đã trả ra 90 triệu để trả cổ tức cho cổ đông. Do đó, lưu chuyển thuần đến từ hoạt động tài chính của công ty A là 180 – 90 = 90 triệu. Nếu như dòng tiền từ hoạt động tài chính lớn thì bạn cần xem công ty có đi vay nợ nhiều hay không. Đồng thời cũng nắm bắt dòng tiền này sử dụng để bù đắp hoạt động kinh doanh hay sinh lợi ở năm tới.

    Cộng các con số trong 3 hoạt động trên thì công ty A có tiền lưu chuyển trong năm là 300 triệu. Sau khi cộng 300 triệu với lượng tiền đầu năm là 90 triệu, đến cuối năm công ty A có 390 triệu.

    Như vậy, dòng tiền và tương đương tiền trên báo cáo của một doanh nghiệp sẽ hiện được lượng tiền nó đang có tại thời điểm làm báo cáo là bao nhiêu.

    Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệPhương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Sẽ có 02 phương pháp để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, đó chính là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ này được căn cứ trên Thông tư 200 và Thông tư 300. Dưới đây, chúng tôi sẽ làm rõ được những nguyên tắc quan trọng khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

    Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

    Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp cần phải đảm bảo được những dòng tiền ra vào sẽ được xác định, tính được bằng cách điều chỉnh phần lợi nhuận trước thuế thu nhập của doanh nghiệp để tránh ảnh hưởng đến những khoản mục không phải bằng tiền hay cả những khoản ảnh hưởng về tiền cụ thể như là:

    • Những khoản chi phí không bằng tiền đó là khấu hao tài sản cố định, dự phòng
    • Những khoản lãi lỗ không bằng tiền như là phần lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái mà doanh nghiệp đó chưa thực hiện
    • Những dòng tiền đến từ hoạt động đầu tư mà những khoản lãi được phân loại: như là những bán bất động sản, cổ tức, tiền cho vay,…
    • Bên cạnh đó cũng cần các khoản chi phí vay đã ghi nhận…

    Đồng thời còn có cả các dòng tiền đã được điều chỉnh tiếp tục với sự thay đổi nguồn vốn lưu động đến từ hoạt động kinh doanh cùng với đó là những khoản chi phí trả trước dài hạn và những khoản thu chi khác (thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp, lãi vay đã trả, những thay đổi của chi phí trả trước…)

    Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

    Theo phương pháp lập báo cáo tệ trực tiếp thì các dòng tiền ra vào sẽ được xác định và trình bày bằng việc tổng hợp, phân tích trực tiếp từ các khoản tiền thu chi theo nội dung chi tiết từ sổ kế toán của doanh nghiệp.

    Theo đó thì khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ bạn cần phải đảm bảo được những nguyên tắc nêu trên nhằm đảm bảo tính chính xác, hợp pháp của bản báo cáo.

    Hướng dẫn cách đọc và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Đọc và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tốt sẽ giúp nhà quản trị nhận định rõ về tình hình tài chính. Cụ thể là những dòng tiền thu chi của doanh nghiệp nhằm đưa ra được những giải pháp và kế hoạch tài chính hiệu quả ở trong tương lai.

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm có 03 khoản mục dòng tiền đó là: lưu chuyển từ các hoạt động đầu tư, lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh và lưu chuyển từ hoạt động tài chính. Theo đó thì cách đọc và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ được dựa trên 3 khoản mục đó.

    Thực hiện phân tích qua tỷ số của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, tại đây bạn cần phải phân tích và xem xét tỷ trọng từ những luồng tiền được tạo ra từ các hoạt động cùng với các luồng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh. Từ đó thì bạn có thể nhận được động kinh doanh có được bao nhiêu phần trăm luồng tiền ở trong tổng số tiền lưu chuyển được từ những hoạt động. Theo đó, bạn sẽ cần phải phân tích bằng các công thức sau:

    • Thực hiện tính tỷ trọng lưu chuyển đến từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

    Tỷ trọng = ( Lưu chuyển tiền đến từ hoạt động kinh doanh/Tổng số lưu chuyển tiền từ các hoạt động ) x 100%

    • Tiếp theo đây chính là công thức tính dòng tiền thu được từ những hoạt động kinh doanh của công ty:

    Tỷ trọng = ( Dòng tiền thu đến từ hoạt động kinh doanh/Tổng dòng tiền thu từ những hoạt động ) x 100%

    • Cuối cùng chính là công thức tính dòng tiền chi đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:

    Tỷ trọng = ( Dòng tiền chi đến từ hoạt động kinh doanh/Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động ) x 100%

    Lưu ý: tỷ số này sẽ giúp cho bạn so sánh được tình hình sử dụng tiền ở trong hoạt động kinh doanh với tổng số tiền mà doanh nghiệp sử dụng vào những hoạt động.

    Dựa vào các tỷ số đến từ hoạt động kinh doanh được nêu trên, bạn có thể dễ dàng đưa ra phân tích hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Đồng thời, thực hiện phân tích hoạt động tài chính với một tỷ trọng lưu chuyển từ các hoạt động tài chính, tỷ trọng dòng tiền thu chi đến từ hoạt động tài chính.

    Lưu ý quan trọng khi đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Lưu ý quan trọng khi đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệLưu ý quan trọng khi đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    Báo cáo dòng tiền giúp cho chúng ta nhận biết được tình hình sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. Dưới đây chính là 04 ứng dụng quan trọng mà bạn có thể sử dụng khi đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

    Xem thông tin khấu hao và tài sản doanh nghiệp

    Khấu hao tài sản cố định chính là một chi phí không làm hao hụt phần tiền mặt của doanh nghiệp. Vì vậy, nó sẽ làm giảm phần lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng tiền mặt ở trong tài khoản của doanh nghiệp vẫn vậy. Khoản khấu hao tài sản thường sẽ chiếm một tỷ lệ lớn so với phần lợi nhuận, đặc biệt đối với những doanh nghiệp sản xuất. Do đó, bạn cũng cần phải xem được con số và chính sách khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp. Qua đó để biết được doanh nghiệp đang áp dụng khấu hao như thế nào.

    Có rất nhiều trường hợp mà doanh nghiệp tăng hoặc giảm chi phí khấu hao để điều tiết phần lợi nhuận. Vì vậy, chúng ta cần phải xem thật kỹ mức khấu hao tài sản cố định trong bản báo cáo này. Thông qua đó biết được doanh nghiệp có đang tự điều chỉnh chi phí này không và xác thực được tính chính xác của báo cáo.

    Xem chất lượng lợi nhuận thông qua dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

    Có rất nhiều doanh nghiệp có phần lợi nhuận không thu được tiền mặt do để khách hàng nợ nhiều. Việc để cho khách hàng nợ nhiều sẽ dẫn đến suy giảm về dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Một hai năm thì sẽ không tác động lớn, nhưng ở trong dài hạn thì sẽ góp phần dẫn đến sự suy yếu tài chính. Vì vậy, chúng ta cần phải đánh giá được sự lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở trong dài hạn. Từ đó có thể đánh giá được chất lượng lợi nhuận của doanh nghiệp có tốt hay không.

    Xem thông tin đầu tư mới trong năm của doanh nghiệp

    Việc doanh nghiệp đầu tư tài sản mới là điều rất cần thiết ở trong quá trình mở rộng quy mô. Điều này được phản ánh qua số liệu đầu tư mới ở trong báo cáo lưu chuyển. Dựa vào con số này thì chúng ta có thể kỳ vọng về hoạt động mở rộng quy mô của doanh nghiệp, từ đó gia tăng doanh thu và phần lợi nhuận trong tương lai. Con số này sẽ được thể hiện trong mục dòng tiền từ hoạt động đầu tư.

    Xem được chính sách và cổ tức

    Phần cổ tức bằng tiền mặt các bạn cũng có thể xem ở trong phần dòng tiền đến từ hoạt động tài chính. Việc nhận biết được chính sách trả cổ tức doanh nghiệp sẽ giúp nhận biết được việc sử dụng lợi nhuận làm gì. Liệu doanh nghiệp có dành phần lớn tiền để chi trả cổ tức hay tái đầu tư. Qua đó thấy được được sự phát triển và tiềm năng của ngành nghề doanh nghiệp đang tham gia.

    Cách sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ để phân tích chứng khoán

    CFS sẽ cho phép những nhà đầu tư hiểu được hoạt động của một doanh nghiệp đang hoạt động như thế nào, tiền của nó đến từ đâu và sẽ được sử dụng như thế nào. CFS rất quan trọng bởi nó giúp cho các nhà đầu tư xác định liệu rằng một công ty có vững chắc về tình hình tài chính hay không.

    Mặt khác thì các chủ nợ cũng có thể sử dụng CFS để xác định có bao nhiêu tiền mặt (tức là khả năng thanh toán) để doanh nghiệp thanh toán cho chi phí hoạt động và trả cho các khoản nợ của mình.

    Các quy tắc kế toán, ngay cả khi mà được tuân thủ đúng, có thể sẽ tạo ấn tượng về một công ty đang làm tốt hơn trên thực tế. Lợi nhuận hoặc thu nhập ròng sẽ được đo lường theo những quy tắc do kế toán đưa ra. Nhưng quan trọng hơn, đó chính là tiền mặt. Bạn cần phải xác định được doanh nghiệp đó có hoặc không có tiền mặt. Đó chính là lúc cần phải phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

    Kết luận

    Trên đây chính là toàn bộ những thông tin về bản báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (CFS) chính là một thức đo có giá trị về sức mạnh và khả năng sinh lợi, triển vọng dài hạn ở trong tương lai của một công ty. CFS có thể giúp bạn xác định xem một công ty có đủ thanh khoản hay lượng tiền mặt để thanh toán những chi phí của mình hay không. Một công ty có thể sử dụng CFS để dự báo về dòng tiền trong tương lai, điều này cũng giúp giải quyết những vấn đề về ngân sách. Chúng tôi hy vọng với những chia sẻ hữu ích ở trên sẽ giúp cho bạn có thêm được nhiều kiến thức mới, đồng thời cũng hỗ trợ bạn trong việc đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ được một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất. Từ đó đưa ra kế hoạch đầu tư phù hợp cho riêng mình.

    Nếu có câu hỏi thắc mắc nào về báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì hay cần hỗ trợ tham gia vào đầu tư trên thị trường chứng khoán và hàng hóa hãy liên hệ ngay đến chúng tôi qua số HOTLINE 0983 668 883 để được đáp nhanh nhất.

    FTV – Đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh uy tín hiện nay

    Đến với FTV thì các nhà đầu tư luôn nhận được sự hỗ trợ đến từ những chuyên gia uy tín và giàu kinh nghiệm ở trong ngành đầu tư tài chính. Tại FTV, các nguồn thông tin mới nhất liên quan đến sự biến động trên thị trường luôn cập nhật liên tục bằng bảng phân tích và số liệu thống kê chính xác. Ngoài ra thì các nhà đầu tư cũng sẽ được cung cấp nhiều loại tài liệu tham khảo miễn phí như: cách thức giao dịch biểu đồ hoặc phương pháp đầu tư tối ưu nguồn vốn cũng như cách phòng ngừa rủi ro hiệu quả.

  • Dòng Tiền Là Gì? Tìm Hiểu Khái Niệm và Quản Lý Dòng Tiền Hiệu Quả

    Dòng Tiền Là Gì? Tìm Hiểu Khái Niệm và Quản Lý Dòng Tiền Hiệu Quả

    Khi bạn nghĩ đến việc quản lý tài chính, dòng tiền thường là một khái niệm không thể thiếu. Dòng tiền không chỉ liên quan đến ngân sách của một công ty, mà còn là yếu tố sống còn cho sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào. Vậy dòng tiền thực sự là gì? Hãy cùng chúng tôi khám phá khái niệm này và cách quản lý dòng tiền hiệu quả.

    Dòng Tiền Là Gì?

    Quản lý dòng tiềnQuản lý dòng tiền

    Dòng tiền (cash flow) được định nghĩa là sự chuyển động vào và ra của tiền trong một khoảng thời gian nhất định. Các khoản tiền vào sẽ được gọi là dòng tiền thu, trong khi các khoản tiền ra được gọi là dòng tiền chi. Hiểu rõ dòng tiền là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và phát triển bền vững.

    Các Loại Dòng Tiền Chính

    Dòng Tiền Dương

    Dòng tiền dương (Positive Cash Flow) xảy ra khi khoản tiền thu vào từ doanh thu vượt qua các khoản chi phí. Đây là mục tiêu chính mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến, để đảm bảo khả năng thanh toán và duy trì hoạt động.

    Dòng Tiền Âm

    Dòng tiền âm (Negative Cash Flow) xảy ra khi các khoản chi phí vượt quá dòng tiền thu vào. Nguyên nhân có thể đến từ việc sản phẩm khó bán, hoặc đầu tư quá nhiều vào các dự án không sinh lời. Duy trì dòng tiền âm sẽ dẫn đến nhiều rủi ro cho doanh nghiệp.

    Dòng Tiền Ròng

    Dòng tiền ròng (Net Cash Flow) là số tiền thực tế nhận được sau khi trừ đi các khoản chi. Dòng tiền ròng thường được chia thành ba loại chính: hoạt động sản xuất, hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư.

    Dòng Tiền Thường

    Dòng tiền thường (Operating Cash Flow) là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh chính và chi phí hoạt động hoặc đầu tư ngắn hạn. Để tính toán dòng tiền thường, bạn có thể sử dụng công thức:

    Dòng tiền thường = Tổng dòng tiền vào – Tổng dòng tiền ra

    Tại Sao Quản Lý Dòng Tiền Lại Quan Trọng?

    Quản lý dòng tiền hiệu quả giúp doanh nghiệp:

    • Đảm bảo khả năng thanh toán các khoản chi phí định kỳ.
    • Tránh tình trạng khan hiếm tiền mặt, dẫn đến rủi ro mất khả năng thanh toán.
    • Đánh giá chính xác tình hình tài chính để có các điều chỉnh kịp thời.

    Cách Quản Lý Dòng Tiền Hiệu Quả

    Để quản lý dòng tiền một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số phương pháp sau:

    Lập Kế Hoạch Dòng Tiền

    Nhà quản lý cần lập kế hoạch chi tiết về dòng tiền, bao gồm việc dự báo thu nhập, chi phí, và thời gian thanh toán. Điều này giúp đảm bảo các khoản chi được kiểm soát và có thể điều chỉnh kịp thời khi cần.

    Theo Dõi Dòng Tiền

    Một trong những cách dễ nhất để quản lý dòng tiền là theo dõi thường xuyên các khoản thu và chi. Các phần mềm quản lý tài chính có thể giúp bạn theo dõi dòng tiền một cách dễ dàng và chính xác.

    Tối Ưu Quy Trình Thanh Toán

    Lập kế hoạch và tối ưu quy trình thanh toán giúp đảm bảo rằng các khoản thanh toán được thực hiện đúng hạn và không gây ra tình trạng chậm trễ tài chính.

    Nguyên Nhân Dẫn Đến Suy Giảm Dòng Tiền

    Dòng tiền của doanh nghiệp có thể bị suy giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm:

    • Quản lý tài chính kém: các doanh nghiệp không có chiến lược tài chính rõ ràng thường gặp khó khăn trong việc duy trì dòng tiền dương.
    • Chi tiêu không có kế hoạch: việc không lập kế hoạch ngân sách có thể dẫn đến tiêu tốn không hợp lý.
    • Kinh doanh không hiệu quả: sản phẩm hoặc dịch vụ không thu hút khách hàng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền.

    Dòng tiền trong kinh doanhDòng tiền trong kinh doanh

    Kết Luận

    Dòng tiền là sự chuyển động tiền bạc vào và ra của một doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tài chính. Hiểu và quản lý dòng tiền không chỉ giúp duy trì hoạt động mà còn phát triển bền vững. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về dòng tiền và tầm quan trọng của nó trong kinh doanh.

    Liên Hệ Tư Vấn

    Nếu bạn cần thêm thông tin và tư vấn về dòng tiền và quản lý tài chính, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0983 668 883 hoặc truy cập aerariumfi.com để được hỗ trợ nhanh chóng.

  • Tìm Hiểu Về Cung Cầu Trong Kinh Tế Forex

    Tìm Hiểu Về Cung Cầu Trong Kinh Tế Forex

    Khái niệm cung và cầu là hai yếu tố quan trọng trong việc điều tiết giá cả của hàng hóa, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính và forex. Vậy cung cầu là gì và cách thức hoạt động của quy luật cung cầu ra sao? Hãy cùng AerariumFi tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này.

    Cung Là Gì?

    cung-cau-la-gicung-cau-la-gi Mối quan hệ giữa cung và cầu

    Cung hay còn gọi là “Supply” trong tiếng Anh, là lượng hàng hóa mà các nhà cung cấp sẵn sàng bán ra thị trường với một mức giá nhất định trong một khoảng thời gian nhất định. Quy luật cung cho rằng khi giá tăng, lượng cung cũng sẽ tăng theo. Cung có thể được phân loại thành ba dạng:

    • Cung cá nhân: Là số lượng hàng hóa mà một nhà cung cấp cụ thể có thể bán trong một thời gian nhất định.
    • Cung thị trường: Là tổng số lượng hàng hóa mà tất cả các nhà cung cấp sẵn sàng cung cấp cho thị trường tại một mức giá cụ thể.
    • Tổng cung: Là tổng số lượng hàng hóa mà các nhà cung cấp tham gia trong nền kinh tế đang cung cấp.

    Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung như giá cả, trình độ công nghệ, nguồn nguyên liệu thô, và các chính sách của chính phủ. Những yếu tố này có thể tạo ra sự biến động lớn trong thị trường.

    Cầu Là Gì?

    cung-cau-la-gicung-cau-la-gi Đặc điểm co giãn của cầu

    Cầu, hay “Demand” trong tiếng Anh, là lượng hàng hóa mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với nhiều mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Theo quy luật cầu, khi giá hàng hóa tăng lên, lượng cầu thường có xu hướng giảm xuống. Các thành phần của cầu bao gồm:

    • Cầu cá nhân: Là số lượng hàng hóa mà một người tiêu dùng cụ thể muốn mua tại mức giá cụ thể trong một thời gian nhất định.
    • Cầu thị trường: Là tổng số lượng hàng hóa mà tất cả người tiêu dùng trên toàn thị trường mong muốn mua tại một mức giá cụ thể.
    • Tổng cầu: Là tổng số lượng hàng hóa mà tất cả người tiêu dùng sẵn sàng mua trong nền kinh tế.

    Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cầu, bao gồm giá cả, thu nhập của người tiêu dùng, và giá của hàng hóa thay thế.

    Mối Quan Hệ Giữa Cung và Cầu

    Trong kinh tế học, trạng thái cân bằng của thị trường xảy ra khi lượng cung bằng với lượng cầu. Tại điểm này, giá cả của hàng hóa sẽ ổn định. Cách để hiểu rõ hơn về mối quan hệ này có thể tóm tắt như sau:

    • Giá sẽ ổn định nếu cung bằng cầu (Cung = Cầu).
    • Giá sẽ giảm nếu cung lớn hơn cầu (Cung > Cầu).
    • Giá sẽ tăng nếu cầu lớn hơn cung (Cung < Cầu).

    Chính vì vậy, việc nắm bắt quy luật cung cầu là rất quan trọng để hiểu và phân tích động thái giá cả của thị trường.

    Tác Động Của Quy Luật Cung Cầu Đến Kinh Tế

    Đối với Nhà Nước

    Quy luật cung cầu có tác động lớn đến việc điều chỉnh nền kinh tế. Nếu cầu vượt quá cung, nhà nước sẽ phải có các biện pháp tăng nguồn cung bằng cách khuyến khích sản xuất. Ngược lại, khi cung vượt cầu, nhà nước có thể đưa ra các biện pháp nhằm kích thích cầu.

    Đối với Các Nhà Sản Xuất và Kinh Doanh

    cung-cau-la-gicung-cau-la-gi Tác động của quy luật cung cầu

    Các nhà sản xuất và doanh nghiệp cũng áp dụng quy luật cung cầu để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình. Khi cầu vượt cung, giá hàng hóa có thể tăng cao, các nhà sản xuất sẽ tìm cách mở rộng sản xuất để gia tăng lợi nhuận. Ngược lại, khi cung vượt cầu, họ có thể cắt giảm sản xuất để giảm thiểu chi phí.

    Đối với Người Tiêu Dùng

    Quy luật cung cầu còn ảnh hưởng không nhỏ đến thói quen tiêu dùng. Khi cung vượt cầu và giá hàng hóa giảm, người tiêu dùng sẽ có xu hướng mua sắm nhiều hơn. Ngược lại, khi giá cao, họ sẽ cắt giảm chi tiêu.

    Quy Luật Cung Cầu Trong Thị Trường Chứng Khoán Hiện Nay

    Trong thị trường chứng khoán, quy luật cung cầu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá cổ phiếu. Nguồn cung và cầu trên thị trường chính là những yếu tố chính ảnh hưởng đến sự biến động của giá cổ phiếu.

    Từ ví dụ về cổ phiếu ROS, loại cổ phiếu này đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ từ năm 2017 đến 2018, dẫn đến giá cổ phiếu tăng từ 10,000 đồng lên đến 200,000 đồng. Tuy nhiên, đến cuối năm 2020, khi lượng cầu giảm sút, giá cổ phiếu bắt đầu giảm xuống chỉ còn 2,000 đồng.

    Kết Luận

    Cung và cầu là hai yếu tố quan trọng trong việc điều tiết giá cả của hàng hóa, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính và forex. Hiểu rõ quy luật này không chỉ giúp các nhà đầu tư mà còn cả người tiêu dùng và các nhà sản xuất dự đoán được các biến động giá cả trong tương lai.

    Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về cung cầu hay muốn tìm hiểu thêm về các khía cạnh khác của thị trường tài chính, hãy truy cập website aerariumfi.com để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích từ chúng tôi!