Thông tin chi tiết các loại thuế doanh nghiệp phải nộp (Cập nhật 2024)

Lệ phí môn bài cần nộp hàng năm

Việc nắm rõ thông tin về các loại thuế mà doanh nghiệp cần nộp là điều quan trọng giúp chủ doanh nghiệp không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hoá chiến lược tài chính. Mỗi loại thuế đều có những đặc thù riêng và ảnh hưởng nhất định đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm và các yêu cầu liên quan.

1. Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho nhà nước, căn cứ vào giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc doanh thu của hộ kinh doanh. Tất cả các doanh nghiệp đều có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài, trừ những trường hợp được miễn, như doanh nghiệp quy mô nhỏ hoặc mới chuyển từ hộ kinh doanh trong thời gian 03 năm đầu sau khi thành lập.

Mức lệ phí môn bài được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng: nộp 2 triệu đồng/năm.
  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: nộp 3 triệu đồng/năm.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài tuỳ thuộc vào thời gian miễn thuế:

  • Nếu thời gian miễn thuế kết thúc trong 06 tháng đầu năm, hạn nộp là 30/7.
  • Nếu kết thúc trong 06 tháng cuối năm, hạn nộp là 30/1 năm sau.

Lệ phí môn bài cần nộp hàng nămLệ phí môn bài cần nộp hàng năm

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế tính trên lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Mọi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều phải nộp thuế TNDN khi có thu nhập.

Công thức tính thuế TNDN như sau:

Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

Thuế suất của TNDN dao động, thường từ 20% đến 32% tuỳ thuộc vào ngành nghề.

Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế TNDN theo mỗi quý với hạn chót là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.

Thuế thu nhập doanh nghiệpThuế thu nhập doanh nghiệp

3. Thuế thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp cũng có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người lao động của mình. Số tiền thuế TNCN được tính dựa trên thu nhập chịu thuế của người lao động.

Công thức tính thuế TNCN như sau:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

Chủ yếu có hai hình thức khai báo và nộp thuế: theo tháng và theo quý. Thời hạn nộp là trước ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ khi kết thúc năm tài chính.

Thuế thu nhập cá nhânThuế thu nhập cá nhân

4. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất. Người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT là doanh nghiệp.

Có hai phương pháp chính để kê khai thuế GTGT:

  • Kê khai trực tiếp: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng hoặc không thực hiện đúng quy định về kế toán, chứng từ.
  • Khấu trừ: Dành cho doanh nghiệp có doanh thu hàng năm trên 1 tỷ đồng, thực hiện đầy đủ kế toán và hóa đơn chứng từ hợp lệ.

Thời hạn nộp thuế tùy vào phương pháp kê khai (hàng tháng hoặc hàng quý).

Thuế giá trị gia tăngThuế giá trị gia tăng

5. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho việc sản xuất hoặc nhập khẩu những hàng hóa đặc biệt. Doanh nghiệp sẽ nộp thuế này khi có sản phẩm thuộc danh sách chịu thuế.

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá trị hàng hóa nhân với thuế suất áp dụng. Thời hạn nộp thuế hàng tháng, trước ngày 20 của tháng tiếp theo.

Thuế tiêu thụ đặc biệtThuế tiêu thụ đặc biệt

6. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu và nhập khẩu cho hàng hóa giao dịch qua cửa khẩu. Cách tính thuế xuất nhập khẩu là số lượng hàng hóa nhân với giá trị hàng hóa và thuế suất tương ứng. Thời hạn nộp lên đến 30 ngày kể từ khi đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế xuất nhập khẩuThuế xuất nhập khẩu

7. Thuế tài nguyên

Các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên cũng phải nộp thuế tài nguyên. Công thức tính thuế là sản lượng tài nguyên khai thác nhân với giá tính thuế và thuế suất. Thời hạn nộp khai thuế tài nguyên tháng là trước ngày 20 của tháng tiếp theo.

Thuế tài nguyênThuế tài nguyên

8. Thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất áp dụng cho việc sử dụng đất của doanh nghiệp, bao gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Cách tính dựa vào diện tích đất và giá đất tương ứng. Thời hạn nộp thuế cho đất nông nghiệp và phi nông nghiệp có những quy định khác nhau, cần phải được đảm bảo đúng hạn.

Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất

Một số lưu ý về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Thời hạn nộp thuế

Các doanh nghiệp cần chú ý các thời hạn nộp thuế để tránh bị phạt:

  • Thuế TNDN: Nộp quyết toán trước ngày 30/4 hàng năm.
  • Thuế GTGT: Nộp hàng tháng với hạn 20 của tháng tiếp theo.
  • TNCN: Phải nộp trước ngày 20 của tháng sau.

Người nộp thuế

Các doanh nghiệp cần nắm rõ nghĩa vụ nộp thuế của mình cho cá nhân và tổ chức theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ kế toán, báo cáo tài chính

Doanh nghiệp cần duy trì hồ sơ kế toán đầy đủ để phục vụ cho việc kiểm tra thuế và đảm bảo tuân thủ quy định.

Tối ưu hóa thuế

Cân nhắc các biện pháp tối ưu hóa thuế là điều cần thiết, bao gồm khấu trừ thuế, miễn thuế và các chính sách khuyến khích đầu tư.

Tìm hiểu luật cụ thể

Nắm rõ các luật thuế liên quan là điều quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định và tránh vi phạm pháp luật.

Qua bài viết này, hy vọng bạn đọc đã có cái nhìn tổng quan về các loại thuế doanh nghiệp cần nộp và những điều cần lưu ý. Để có thêm thông tin chi tiết về quyền lợi và nghĩa vụ thuế, hãy truy cập vào phaplykhoinghiep.vn.

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *