Bài tập luyện từ và câu lớp 2 trong bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống dưới đây được biên soạn nhằm giúp học sinh mở rộng vốn từ, nắm vững các quy tắc chính tả, đồng thời biết cách đặt câu và sử dụng từ ngữ linh hoạt.
Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!
I. Bài Tập Luyện Từ
Bài tập luyện từ là các dạng bài tập giúp học sinh mở rộng vốn từ, hiểu nghĩa của từ, biết cách sử dụng từ ngữ phù hợp trong mọi ngữ cảnh và rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
Dưới đây là các dạng bài tập luyện từ lớp 2 cơ bản và nâng cao để các em luyện tập:
Bài 1: Nối từ ở cột A với hình ảnh ở cột B cho phù hợp.
Bài tập luyện từ số 1
Bài 2: Chọn các từ (cô, dì, chú, ông bà nội, ông bà ngoại, bác, cậu) điền vào chỗ chấm.
– Anh, chị của bố hoặc mẹ thì gọi là ….
– Em gái của bố thì gọi là ….
– Em trai của mẹ thì gọi là ………
– Em gái của mẹ thì gọi là ….
– Em trai của bố thì gọi là ……….
– Những người sinh ra bố thì gọi là
– Những người sinh ra mẹ thì gọi là
Bài 3:
a) Điền an hoặc ao vào chỗ chấm.
– Cây c……. c……. hơn cả ngồi nhà hai tầng.
– Con c…… c…… có cánh xanh xanh.
– S… trắng mưa r……, mới vậy như vừa được gội rửa.
b) Điền l/n vào chỗ chấm.
….úa …ép ….á …úa …..ép …ng
…úa …ên … ịp …ệp, …òng …ng …ăng …ăng.
Bài 4: Gạch dưới các từ viết sai chính tả và viết lại cho đúng.
Đòng Đăhn có phô kì lạ
Có năng tồ thị, có chùa tam thanh
Bài 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câu:
phụng đường | con cái | những nhịn | hiệu tháo | bảo ban |
---|
a. ……………… cần ……………… với ông bà, cha mẹ.
b. Anh em trong gia đình phải …………… nhau.
c. Cha mẹ …………………. con cái.
d. Con cái có trách nhiệm …………………. cha mẹ khi vắng.
Bài 6:
a) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?
đánh …ông
….eo thuyền
…uyền thông
…ông gậy
leo …eo
…uyền cành
b) Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ chấm.
– Trời mưa thu (mát/mắt) ………. mát, (các/cát)………. bạn học sinh háo hức đón ngày khai trường.
– Các (bác/bát) …………. nông dân hăng say gặt lúa dưới cánh đồng (bát ngát/bác ngát)……….
Bài 7: Đọc đoạn thơ sau:
Con bướm trắng
Lượn quanh
Gặp con ong
Đang bay vội
Bướm liền gọi
Rủ đi chơi
Ong trả lời
Tôi còn bạn.
(Nhược Thủy)
a. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên.
Các từ chỉ sự vật là: ……………………………………………….
b. Tìm các từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ trên.
Các từ chỉ hoạt động là: …………………………………………………
Bài 8: Chọn từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ chấm.
(liu/lứu): ……. luyện; ………. riu; ……. ban; ……… hành.
(hiu/hứa): nghiêng ……..; gió …….; ……… . trí; ……. hát
(tác/tắt): ….. đất …… vàng; …… bắt; ….. cả; gang ….
(ngước/ngất): ……… nhìn; cao ….
Bài 9: Xếp các từ sau thành hai nhóm thích hợp:
bà mẹ | chăm sóc | yêu thương | ông bà |
---|---|---|---|
giúp đỡ | quan tâm | chị em | anh em |
Từ ngữ chỉ những người trong gia đình: …………………………………………………………
Từ ngữ chỉ tình cảm của những người trong gia đình: ………………………………………………
Bài 10: Xếp các từ ngữ sau vào ô trống thích hợp:
bàn ghế, chạy nhảy, viết, to béo, đi đứng, hồng hoa, bác sĩ, cây xanh, xinh đẹp, sách vở, hô nước, xấu xí
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
---|---|---|
……………………………… | ……………………………… | ……………………………… |
Tải file bài tập trên dưới dạng PDF miễn phí tại đây!
II. Bài Tập Đặt Câu
Bài tập đặt câu là dạng bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu một cách chính xác, mạch lạc. Thông qua việc đặt câu, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách diễn đạt ý tưởng, biết cách sử dụng dấu câu đúng chỗ và nâng cao khả năng viết.
Dưới đây là các dạng bài tập đặt câu lớp 2 thường gặp:
Bài 1: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu nêu đặc điểm:
A. Mấy chú cá rô cứ lượn quanh quẩn ở đó.
B. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng.
C. Bà tôi sai mang đi biểu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi, mời người một quả.
Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào ô trống.
Một con rùa đang tập chạy, con thỏ trống thấy, mỉa mai rùa:
– Chẳng như cậu mà cậu đang tập chạy thì coi ai hơn.
Thỏ vênh tai lên tự đắc:
– Được, được.
Bài 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu phù hợp.
A | B |
---|---|
Từng đoàn tầu | vẩn sát mặt nước để kiêm mơi. |
Các chú hải quân | bơi quanh tàu cảnh sát biển Việt Nam. |
Những con chim hải âu | tiếng cười đùa vui vẻ của các bạn học sinh. |
Đàn cá heo | luôn vẫy tay sung báo về biển đảo quê hương. |
Bài 4: Viết câu nếu hoạt động phù hợp với bức tranh.
Bài tập đặt câu số 4
Đưa ra các câu mà em thích với tình huống hoặc bức tranh mà em thấy ở đây.
Bài 5: Hãy viết một câu thể hiện tình cảm của em với mẹ.
…………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Đặt một câu nói về hoạt động của học sinh.
…………………………………………………………………………………………………
Bài 7: Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả.
Bà tôi phải đi bệnh viện hàng ngày, bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà, Thu rất mến bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tăng bà.
Bài 8: Em nhớ nhất điều gì trong ngày Tết? (Viết 1 – 2 câu).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 9: Viết tiếp để hoàn thành câu nêu đặc điểm.
a) Hoa phượng …………………………………………….
b) Cây bàng trước sân trường em………………………
c) Hoa hồng…………………………………………………
d) Nước dừa………………………………………………….
Hy vọng các bài tập luyện từ và câu lớp 2 sách Kết nối tri thức ở trên đã giúp bé nhận diện, phân loại từ, luyện chính tả và rèn kỹ năng viết một cách tự nhiên và hiệu quả.
Các bài tập luyện từ và câu này đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2 và 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2. Quý phụ huynh hãy mua ngay hai cuốn sách này để giúp con học tốt môn Tiếng Việt hơn nhé!
Link đọc thử sách Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1GtXHan_IPGwlOo9t3Kd60Gax8ivTcB1G/view
Link đọc thử sách 50 đề tăng điểm nhanh Tiếng Việt lớp 2: https://drive.google.com/file/d/1BA4DcSOTftbJRLXDgCLcFLWlK51aeBv4/view?usp=sharing
Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 2 hàng đầu tại Việt Nam!
Tkbooks.vn