Tác giả: seopbn

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5

    Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5

    Kết nối tri thức kèm file PDF dưới đây sẽ cung cấp cho các em một số đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt để các em ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng sắp tới.

    Mời các em tham khảo!

    Đề thi giữa kì 1 số 1

    A. Kiểm tra đọc

    I. Đọc thành tiếng

    Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc theo quy định.

    II. Đọc thầm văn bản sau:

    Bài đọc trong đề thi thử số 1Bài đọc trong đề thi thử số 1

    Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. Lúc đầu, cành nho tự tin dựa vào ai?

    A. Dựa vào sức gió

    B. Dựa vào cành nho khác

    C. Dựa vào nước khoáng trong lòng đất

    D. Dựa vào sức mạnh của chính mình

    Câu 2. Điều gì đã khiến cành nho nhỏ cảm thấy đuối sức?

    A. Nắng gay gắt

    B. Mưa bão lớn

    C. Hạn hán

    D. Ngập lụt

    Câu 3. Cành nho khác đã giúp đỡ cành nho nhỏ bằng cách nào?

    A. Nhờ cành nho khác giúp đỡ

    B. Khuyên cành nho nhỏ kia hãy tự vươn mình đối diện với gió bão

    C. Khuyên cành nho nhỏ kia nằm lấy tay, quấn những sợi tua để vượt qua gió bão

    D. Khuyên cành nho nhỏ kia trốn đi

    Câu 4. Trước lời động viên giúp đỡ của cành nho khác, cành nho nhỏ đã làm gì?

    A. Mặc kệ, tự vươn mình đối diện với khó khăn

    B. Tự chối và cảm ơn cành nho đó

    C. Cành nho do dự trước lời động viên ấy

    D. Cành nho do dự nhìn cành nho kia với vẻ dè dặt và hoài nghi

    Câu 5. Các đại từ xưng hô có trong bài đọc là gì?

    A. nó, bạn, tôi, chúng

    B. tôi, chúng nó, bạn

    C. cành nho kia, tôi,

    D. chúng, tôi,

    Câu 6. Tìm 2 – 3 cặp từ đồng nghĩa có trong bài đọc trên.

    Câu 7. Theo em câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

    B. Kiểm tra viết

    Đề bài: Em hãy viết bài kể sáng tạo một câu chuyện có nhân vật chính là con vật hoặc đồ vật.

    >>> Tải đề thi dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    Đề thi giữa kì 1 số 2

    PHẦN 1. ĐỌC (10 điểm)

    A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)

    Học sinh đọc thầm một bài và trả lời câu hỏi tương ứng với nội dung bài đọc.

    Phiếu 01: Tết Trung thu

    Tết Trung thu theo Âm lịch là ngày Rằm tháng 8 hàng năm, đây là ngày Tết của trẻ em. Trẻ em thường trông đợi ngày này vì thường được người lớn tặng đèn ông sao, đèn cá chép, đèn kéo quân, mít náng và ăn bánh trung thu, bánh dẻo.

    Tết Trung thu là một lễ hội truyền thống lâu đời tại Việt Nam, nên có rất nhiều cái tên khác nhau để gọi về ngày lễ này như: Tết Đoàn viên, Tết hoa đăng, Tết trông trăng, Tết Thiếu nhi,…

    Câu hỏi: Trẻ em thường nhận được những món quà gì trong ngày Tết Trung thu?

    Đáp án: Trẻ em thường được tặng đèn ông sao, đèn cá chép, đèn kéo quân, mít náng, bánh trung thu, và bánh dẻo.

    Phiếu 02: Gia đình đoàn tụ đêm Trung thu

    Khi đêm xuống, mặt đất ngập tràn ánh trăng vàng, xóm làng cùng nhau tụ hợp uống nước chè xanh, ăn bánh, ngắm trăng và bày hoa quả, bánh kẹo cho trẻ em vui chơi, rước đèn, múa Lân, trông trăng, phá cỗ…

    Cũng vào trong đêm trung thu, người ta thường mua bánh, trà, rượu để cùng tỏ tiễn, biểu ông bà, cha mẹ, thầy cô, bạn bè, hằng hạt, và các ân nhân khác. Thật là dịp tốt để con cháu thể hiện lòng biết ơn tới ông bà cha mẹ và để người lớn thể hiện lòng san sóc lẫn nhau.

    Câu hỏi: Tết Trung thu là dịp để con cháu thể hiện điều gì?

    Đáp án: Tết Trung thu là dịp để con cháu thể hiện lòng biết ơn tới ông bà, cha mẹ và để mọi người thể hiện lòng yêu thương nhau.

    Phiếu 03: Múa lân trong ngày tết Trung thu

    Người Hoa hay tổ chức múa lân trong dịp Tết Nguyên Đán. Người Việt lại đặc biệt tổ chức múa sư tử hay múa lân trong dịp Tết Trung thu.

    Con Lân tượng trưng cho đêm trăng. Thời xưa, người Việt còn tổ chức hát Trống Quân trong dịp Tết Trung thu. Điệu hát Trống Quân theo nhịp ba “thình, thùng, thình.” Ngày xưa trai gái dùng điệu hát Trống Quân để hát trong những đêm trăng rằm, nhất là vào rằm tháng tám.

    Câu hỏi: Hát Trống Quân thường được thực hiện theo nhịp nào?

    Đáp án: Hát Trống Quân theo nhịp ba “thình, thùng, thình.”

    Phiếu 04: Biến đổi khí hậu

    Biến đổi khí hậu là sự thay đổi lâu dài về nhiệt độ, thời tiết và lượng mưa trên Trái Đất, chủ yếu do hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch, phá rừng và ô nhiễm môi trường. Hậu quả của biến đổi khí hậu bao gồm băng tan, nước biển dâng, thời tiết khắc nghiệt hơn và ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống con người, động vật, hệ sinh thái. Các biện pháp như giảm khí thải, sử dụng năng lượng tái tạo và bảo vệ rừng rất quan trọng để ngăn chặn tình trạng này.

    Câu hỏi: Hậu quả của biến đổi khí hậu là gì?

    Đáp án: Hậu quả của biến đổi khí hậu bao gồm băng tan, nước biển dâng, thời tiết khắc nghiệt hơn và ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người, động vật và hệ sinh thái.

    Phiếu 05: Hành động ngăn chặn biến đổi khí hậu

    Để ngăn chặn biến đổi khí hậu, chúng ta cần thực hiện nhiều hành động thiết thực như giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch, chuyển sang năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió), trồng thêm cây xanh, bảo vệ rừng và tiết kiệm điện. Giảm rác thải nhựa, tái chế và sử dụng phương tiện giao thông công cộng cũng giúp giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Ngoài ra, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường là chìa khóa để cùng nhau chống biến đổi khí hậu.

    Câu hỏi: Tại sao nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để ngăn chặn biến đổi khí hậu?

    Đáp án: Sử dụng phương tiện giao thông công cộng giúp giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

    B. Đọc hiểu (8 điểm)

    I. Đọc thầm văn bản sau:

    Biến đổi khí hậu đang biểu hiện là sự nóng lên toàn cầu và mức nước biển dâng đang tạo nên các hiện tượng thời tiết cực đoan hiện nay. Đây là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ XXI vì biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái, tài nguyên môi trường và cuộc sống của con người.

    1. Mức nước biển dâng lên.

    Nhiệt độ ngày càng cao khiến mức nước biển đang dâng dần lên. Nhiệt độ tăng làm các sông băng, biển băng tan chảy và làm tăng lượng nước đổ vào các biển và đại dương. Các núi băng và sông băng đang co lại. Những lãnh nguyên bao la từng được bao phủ bởi một lớp băng vĩnh cửu giờ đây được cây cối bao phủ.

    Bên cạnh đó, các bãi biển đang dần biến mất. Bãi biển ở Miami nằm trong số rất nhiều những khu vực khác trên thế giới đang bị đe dọa bởi nước biển dâng ngày càng cao. Các nhà khoa học đã tiến hành quan sát, đo đạc và nhận thấy rõ rằng băng ở đảo băng Greenland đã mất đi một lượng lớn, gây ảnh hưởng trực tiếp đến các đảo quốc hay các quốc gia nằm ven biển.

    Theo ước tính, nếu băng tiếp tục tan thì nước biển sẽ dâng thêm ít nhất 6 mét nữa vào năm 2100. Với mức này, phần lớn các đảo của Indonesia và nhiều thành phố ven biển khác sẽ hoàn toàn biến mất.

    2. Các hệ sinh thái bị phá hủy

    Những thay đổi trong điều kiện khí hậu và lượng khí carbon dioxide tăng nhanh chóng đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới hệ sinh thái, nguồn cung cấp nước ngọt, không khí, nhiên liệu, năng lượng sạch, thực phẩm và sức khỏe.

    Dưới tác động của nhiệt độ, không khí và băng tan, số lượng các rạn san hô ngày càng có xu hướng giảm. Điều đó cho thấy, các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước đều đang phải hứng chịu những tác động từ lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, cũng như hiện tượng axit hóa đại dương.

    3. Mất đa dạng sinh học

    Nhiệt độ trái đất hiện nay đang làm cho các loài sinh vật biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Khoảng 50% các loài động thực vật sẽ đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng vào năm 2050 nếu nhiệt độ trái đất tăng thêm từ 1,1 đến 6,4 độ C nữa.

    Sự mất mát này là do môi trường sống bị hoang hóa, do nạn phá rừng và do nước biển ấm lên. Các sinh vật học nhân thấy đã có một số loài động vật di cư đến cùng cực để tìm môi trường sống có nhiệt độ phù hợp.

    Ví dụ như loài cá ổng, trước đây chúng thường sống ở Bắc Mỹ thì nay đã chuyển lên vùng Bắc Cực. Con người cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng. Tình trạng đất hoang hóa và mức nước biển dâng tăng càng khiến tới nơi cư trú của chúng ta. Và khi cây cối, động vật bị mất đi cũng đồng nghĩa với việc nguồn lương thực, nhiên liệu và thu nhập của chúng ta cũng mất đi.

    Theo Báo điện tử

    B. Chọn câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:

    Câu 1. (1 điểm) Biến đổi khí hậu là vấn đề:

    A. Mức báo động trên toàn cầu.

    B. Mức cảnh báo với các nhà khoa học.

    C. Mức đẳng lo ngại với các quốc gia ven biển.

    D. Biểu hiện chưa rõ với người dân sống ven biển.

    Câu 2. (1 điểm) Biến đổi khí hậu đã gây ra những hiện tượng:

    A. Mức nước biển dâng lên, hệ sinh thái bị phá hủy.

    B. Mức nước biển dâng lên, hệ sinh thái bị phá hủy, mất đa dạng sinh học.

    C. Hệ sinh thái bị phá hủy, mất đa dạng sinh học.

    D. Không khí nóng dâng lên.

    Câu 3. (0.5 điểm) Mức nước biển dâng lên chính là:

    A. Định nghĩa cá nhân của biến đổi khí hậu.

    B. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu.

    C. Một số tác động của biến đổi khí hậu.

    D. Mất đa dạng sinh học.

    Câu 4. (1 điểm) Nêu một số tác động của biến đổi khí hậu và biểu hiện của chúng.

    Tác động của biến đổi khí hậu Biểu hiện
    1. Mức nước biển ngày càng dâng cao a. Phần lớn các đảo của Indonesia và nhiều thành phố ven biển khác sẽ hoàn toàn biến mất vào khoảng năm 2100.
    2. Nhiệt độ ngày càng cao trên Trái Đất b. Khoảng 50% các loài động thực vật sẽ đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng vào năm 2050.
    3. Phá hủy hệ sinh thái c. Các sông băng, biển băng tan chảy và tăng lượng nước đổ vào các biển và đại dương.
    4. Mất đa dạng sinh học d. Các rạn san hô có xu hướng giảm.

    Câu 5. (0.5 điểm) Khi nghiên cứu, các nhà khoa học nhận ra rằng loài cá ống đã thay đổi môi trường sống của chúng từ Bắc Mỹ thì nay đã chuyển lên vùng Bắc cực. Điều đó thể hiện tác động gì của biến đổi khí hậu?

    Câu 6. (1 điểm) Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ trái đất, bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta. Hãy chia sẻ một vài thói quen tốt mà em đã thực hiện để bảo vệ môi trường bằng đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu.

    Câu 7. (0.5 điểm) Xác định đại từ trong đoạn văn sau. Đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?

    “Ví dụ như loài cá ống, trước đây chúng thường sống ở Bắc Mỹ thì nay đã chuyển lên vùng Bắc Cực.”

    Đại từ đó là: …………………………………………………………………………

    Đại từ đó thay thế cho từ ………………………………………………………………………..

    Câu 8. (0.5 điểm) Chọn đại từ thay thế thích hợp để điền vào chỗ trống:

    (đó, ấy, thế, vậy)

    a. “Phải đến thăm cô giáo ngay!”. Thoáng nghĩ ….., tôi liền chạy vào nhà lấy xe đạp.

    b. “Con muốn làm bác sĩ.”. Mơ ước ….. cứ lớn dần lên trong tôi suốt những năm tháng tiểu học.

    c. Trời nắng, cả bọn chúng tôi đều đã thăm một. Nhưng điều ….. không làm chúng tôi bớt cuộn.

    d. Tôi yêu con sông vì nhiều lắm, trong … có một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất – … là những cánh buồm. (Bằng Sơn).

    Câu 9. (1 điểm) Khoanh vào từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:

    a. Tàu, thuyền, ghe, mùng, biển

    b. Siêng năng, chăm chỉ, nằng nề, cần cù, chịu khó

    c. Yên bình, yên tĩnh, thanh bình, bình yên, bình tĩnh

    Câu 10. (1 điểm) Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ “đầu”:

    a. Đầu với nghĩa “một bộ phận trên cơ thể”.

    b. Đầu với nghĩa “vị trí (thời điểm) thứ nhất, trên hoặc trước tất cả những vị trí (thời điểm khác)”. (lần đầu, bận đầu, lá cờ đầu…)

    Hy vọng bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 kết nối tri thức kèm file PDF ở trên sẽ giúp các em hoàn thành thật tốt bài thi Tiếng Việt giữa kì 1 và đạt điểm số thật cao.

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 5 hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn

  • Thông tin nhập học lớp 1 năm học 2024 – 2025

    Thông tin nhập học lớp 1 năm học 2024 – 2025

    Năm học 2024 – 2025 sắp tới, các bậc phụ huynh cần nắm rõ thông tin về thời gian nhập học lớp 1 và các thủ tục cần thiết để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ.

    Để giúp phụ huynh hiểu rõ hơn về các bước đăng ký và chuẩn bị hồ sơ, bài viết này sẽ cung cấp những thông tin quan trọng và chi tiết nhất về quá trình nhập học lớp 1 cho năm học 2024 – 2025 sắp tới.

    I. Lớp 1 khi nào nhập học năm 2024 – 2025?

    Ngày nhập học chính thức của học sinh lớp 1 năm 2024 tại Việt Nam được quy định là trước ngày khai giảng hai tuần. Theo khung kế hoạch năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, ngày khai giảng sẽ diễn ra vào ngày 5/9/2024. Như vậy, học sinh lớp 1 sẽ nhập học sớm nhất vào ngày 22/8/2024.

    Lớp 1 khi nào nhập học năm học 2024 - 2025 là thông tin mà nhiều bậc phụ huynh có con chuẩn bị vào lớp 1 quan tâmLớp 1 khi nào nhập học năm học 2024 – 2025 là thông tin mà nhiều bậc phụ huynh có con chuẩn bị vào lớp 1 quan tâm

    II. Cách đăng ký nhập học trực tuyến vào lớp 1 năm học 2024 – 2025

    Để đăng ký nhập học trực tuyến vào lớp 1 năm học 2024-2025, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

    Chuẩn bị:

    Bước 1: Chuẩn bị thiết bị kết nối internet: Sử dụng máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh.

    Bước 2: Truy cập trang web tuyển sinh: Truy cập vào trang web tuyển sinh của địa phương bạn. Ví dụ:

    Đăng nhập và đăng ký:

    Bước 1: Mở trình duyệt web như Microsoft Edge, Firefox, Chrome hoặc Safari.

    Bước 2: Truy cập vào địa chỉ trang web tuyển sinh của địa phương bạn.

    Bước 3: Tại màn hình trang chủ, đọc kỹ các hướng dẫn và quy định về tuyển sinh.

    Bước 4: Chọn mục đăng ký tuyển sinh, sau đó chọn kỳ tuyển sinh cần đăng ký (ví dụ: Lớp 1).

    Bước 5: Điền đầy đủ thông tin vào phiếu thông tin học sinh, bao gồm các thông tin như số định danh cá nhân, mật khẩu (nếu có), và các thông tin bắt buộc khác.

    Bước 6: Kiểm tra và xác nhận thông tin, nhập mã bảo vệ và cam kết khai báo đúng thông tin, sau đó nhấn “Gửi đăng ký” để hoàn thành.

    Các trường Tiểu học đã có thông báo đăng ký tuyển sinh trực tuyến lớp 1 khá đầy đủ và chi tiếtCác trường Tiểu học đã có thông báo đăng ký tuyển sinh trực tuyến lớp 1 khá đầy đủ và chi tiết

    Tra cứu kết quả:

    Sau khi đăng ký thành công, bạn có thể tra cứu kết quả tuyển sinh qua trang web hoặc email liên hệ đã đăng ký.

    Lưu ý:

    Phụ huynh cần nhập chính xác các thông tin về nơi cư trú để đảm bảo học sinh được học đúng tuyến. Đối với các thông tin liên quan đến mã định danh và mật khẩu, phụ huynh sẽ được hướng dẫn cung cấp trước đó.

    III. Nhập học lớp 1 năm 2024 – 2025 cần những thủ tục gì?

    Để nhập học lớp 1 năm 2024, phụ huynh cần chuẩn bị các thủ tục sau:

    Hồ sơ nhập học:

    • Đơn xin nhập học: Được phát hành tại trường hoặc có thể tải từ trang web tuyển sinh của địa phương.
    • Giấy khai sinh: Bản sao có chứng thực.
    • Hộ khẩu hoặc giấy tạm trú: Bản chính và bản sao để đối chiếu, xác nhận nơi cư trú.
    • Giấy khám sức khỏe: Do cơ quan y tế cấp, thường bao gồm các kiểm tra cơ bản về sức khỏe của học sinh.
    • Ảnh thẻ: Thường yêu cầu ảnh thẻ có kích thước 3×4 hoặc 4×6.

    Quy trình đăng ký nhập học:

    • Điền thông tin: Điền đầy đủ chính xác thông tin vào đơn xin nhập học.
    • Nộp hồ sơ: Đến trường để nộp hồ sơ hoặc nộp qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của địa phương.
    • Kiểm tra thông tin: Trường sẽ kiểm tra và xác nhận lại các thông tin đã cung cấp trong hồ sơ.

    Đăng ký trực tuyến (nếu có):

    • Truy cập trang web tuyển sinh của địa phương.
    • Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu trên hệ thống trực tuyến.
    • Kiểm tra lại thông tin và gửi đăng ký.
    • Theo dõi kết quả xét tuyển và hướng dẫn tiếp theo từ nhà trường.

    Các lưu ý khác:

    • Chứng minh đúng tuyến: Phụ huynh cần cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về nơi cư trú để đảm bảo học sinh được học đúng tuyến.
    • Thông báo tuyển sinh: Kiểm tra thường xuyên thông báo từ trường hoặc kênh thông tin tuyển sinh để không bỏ lỡ các mốc thời gian quan trọng.
    • Thông tin cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương, vì vậy phụ huynh nên kiểm tra lại thông báo từ trường học hoặc cơ quan giáo dục địa phương để có hướng dẫn chi tiết nhất.

    IV. Nhập học lớp 1 có những quy định gì?

    Quy định nhập học lớp 1 có thể bao gồm các nội dung sau, tùy thuộc vào từng địa phương và quy định cụ thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam:

    Quy định về độ tuổi nhập học:

    Học sinh đủ 6 tuổi tính đến ngày 31 tháng 12 năm nhập học.

    Quy định về nơi cư trú:

    • Học sinh cần đăng ký học đúng tuyến dựa trên nơi cư trú (hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú).
    • Trong trường hợp nơi cư trú không thuộc tuyến, phụ huynh cần liên hệ với phòng giáo dục địa phương để được hướng dẫn.

    Quy định về số lượng học sinh mỗi lớp:

    Mỗi lớp học thường có một số lượng học sinh tối đa nhất định để đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập.

    Các quy định khác:

    • Phụ huynh cần theo dõi thông báo từ nhà trường hoặc cộng đồng thông tin tuyển sinh địa phương để không bỏ lỡ các mốc thời gian quan trọng.
    • Một số địa phương có thể yêu cầu thêm các giấy tờ hoặc điều kiện khác tùy theo quy định cụ thể của từng khu vực.
    • Để biết chi tiết cụ thể và cập nhật mới nhất, phụ huynh nên tham khảo thông tin từ các trang web tuyển sinh của địa phương.

    V. Lưu ý khi đăng ký nhập học lớp 1 trái tuyến

    Đăng ký nhập học trái tuyến có thể phức tạp hơn so với đăng ký đúng tuyến. Dưới đây là các bước và lưu ý quan trọng mà phụ huynh cần biết khi đăng ký nhập học lớp 1 trái tuyến:

    1. Các bước đăng ký nhập học trái tuyến:

    a. Chuẩn bị hồ sơ

    • Đơn xin nhập học: Được cung cấp bởi trường muốn nhập học hoặc tải từ trang web tuyển sinh.
    • Giấy khai sinh: Bản sao có chứng thực.
    • Hộ khẩu hoặc giấy tạm trú: Bản chính và bản sao để đối chiếu.
    • Giấy xác nhận nơi cư trú tạm thời: Nếu học sinh không cư trú tại địa chỉ hộ khẩu thường trú.
    • Giấy xác nhận công tác: Nếu phụ huynh làm việc ở khu vực trường muốn đăng ký.
    • Giấy khám sức khỏe: Do cơ quan y tế cấp.
    • Ảnh thẻ: Ảnh có kích thước 3×4 hoặc 4×6.

    b. Nộp hồ sơ

    • Đến trường muốn nhập học: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường và điền các mẫu đơn theo yêu cầu.
    • Gửi đơn đăng ký: Một số trường có thể yêu cầu phụ huynh gửi đơn đăng ký lý do xin nhập học trái tuyến.

    c. Xét duyệt hồ sơ

    • Kiểm tra và xác nhận: Nhà trường sẽ kiểm tra hồ sơ và xác nhận thông tin.
    • Phỏng vấn hoặc kiểm tra: Một số trường có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc kiểm tra học sinh.

    d. Tra cứu kết quả

    Phụ huynh có thể tra cứu kết quả xét tuyển qua hệ thống trực tuyến hoặc thông báo từ nhà trường.

    e. Các lưu ý quan trọng

    • Chính sách của địa phương: Quy định về việc nhập học trái tuyến có thể khác nhau giữa các địa phương. Phụ huynh nên liên hệ trực tiếp với phòng giáo dục địa phương để biết rõ hơn.
    • Ưu tiên tuyển sinh: Trẻ em thuộc diện ưu tiên (như con em công chức, viên chức chuyên cần) có thể được xem xét nhập học trái tuyến dễ dàng hơn.
    • Thời gian nộp hồ sơ: Đăng ký nhập học trái tuyến thường có thời gian nộp hồ sơ riêng, phụ huynh cần theo dõi thông báo từ nhà trường và phòng giáo dục địa phương.

    2. Thông tin liên hệ và tư vấn

    • Phòng giáo dục địa phương: Liên hệ trực tiếp với phòng giáo dục để được tư vấn cụ thể về các quy định và hồ sơ cần thiết.
    • Trường học: Liên hệ với trường muốn đăng ký nhập học để biết thêm chi tiết về quy trình và yêu cầu hồ sơ.

    VI. Giấy báo nhập học lớp 1 lấy ở đâu?

    Giấy báo nhập học lớp 1 thường được lấy từ các nguồn sau:

    1. Tại trường học

    Sau khi hồ sơ nhập học của học sinh được phê duyệt, trường sẽ phát hành giấy báo nhập học. Phụ huynh có thể đến trực tiếp trường để nhận giấy báo hoặc trường sẽ gửi giấy báo qua đường bưu điện hoặc email (nếu có).

    Thông thường, nhà trường sẽ thông báo thời gian và địa điểm cụ thể để phụ huynh đến nhận giấy báo nhập học.

    2. Cổng thông tin tuyển sinh trực tuyến

    Một số địa phương triển khai hệ thống tuyển sinh trực tuyến, phụ huynh có thể đăng nhập vào cổng thông tin tuyển sinh để tra cứu và in giấy báo nhập học.

    Ví dụ: Hà Nội có Cổng thông tin tuyển sinh, TP.HCM có Cổng thông tin tuyển sinh.

    3. Thông báo qua email hoặc tin nhắn

    Một số trường có thể gửi giấy báo nhập học qua email hoặc tin nhắn điện thoại nếu phụ huynh đã cung cấp thông tin liên lạc đầy đủ khi nộp hồ sơ.

    Phụ huynh nên kiểm tra thường xuyên email và tin nhắn điện thoại để không bỏ lỡ thông báo quan trọng.

    Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về việc lớp 1 khi nào nhập học năm 2024 – 2025 cũng như các thông tin quan trọng khác về việc nhập học, để phụ huynh có thể chuẩn bị tốt nhất cho ngày đầu tiên của con em mình tại trường học.

    Đừng quên mua cho con những sách tham khảo lớp 1 chất lượng của TKbooks để các con làm quen và thực hành trước khi bước vào nhập học lớp 1, giúp các con có thể hoàn thành năm học một cách tốt nhất nhé!

    TKbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

    TKbooks.vn

  • Các Hình Thức Ngôn Ngữ Cơ Bản Góp Phần Phát Triển Kỹ Năng Viết Văn Ở Học Sinh Lớp 9

    Các Hình Thức Ngôn Ngữ Cơ Bản Góp Phần Phát Triển Kỹ Năng Viết Văn Ở Học Sinh Lớp 9

    Ngôn ngữ là công cụ quan trọng giúp con người truyền đạt thông tin, biểu đạt cảm xúc và tạo nên mối liên kết trong xã hội. Đối với học sinh lớp 9, việc hiểu và vận dụng các hình thức ngôn ngữ không chỉ giúp các em hoàn thiện kỹ năng viết mà còn đóng góp vào việc phát triển tư duy sáng tạo và khả năng diễn đạt.

    Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết các hình thức ngôn ngữ lớp 9, kèm theo những ví dụ minh họa để các em dễ dàng hiểu và áp dụng. Hãy cùng nhau tìm hiểu các khái niệm ngôn ngữ thông qua những phần dưới đây!

    1. Ngôn Ngữ Tự Sự

    Ngôn ngữ tự sự là hình thức ngôn ngữ dùng để kể lại sự kiện, hành động, tình huống diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. Đặc điểm của ngôn ngữ tự sự là mạch truyện rõ ràng, có sự phát triển tình tiết và diễn biến các sự kiện.

    Ví dụ:

    “Trên con đường mòn dẫn vào làng, anh chàng trẻ tuổi tên Hùng bước đi nhanh nhẹn. Anh đang háo hức trở về nhà sau một chuyến đi dài ngày.”

    Hình minh họa cho hình thức ngôn ngữ tự sự và miêu tảHình minh họa cho hình thức ngôn ngữ tự sự và miêu tả

    2. Ngôn Ngữ Miêu Tả

    Ngôn ngữ miêu tả là hình thức ngôn ngữ dùng để tái hiện hình ảnh, âm thanh, màu sắc, mùi vị, cảm giác của sự vật, hiện tượng. Mục đích của ngôn ngữ miêu tả là giúp người đọc hình dung rõ ràng, chi tiết đối tượng được miêu tả.

    Ví dụ:

    “Cánh đồng lúa chín vàng óng ánh, những bông lúa nhảy múa trong cơn gió nhẹ như chào đón mùa thu hoạch bội thu.”

    3. Ngôn Ngữ Biểu Cảm

    Ngôn ngữ biểu cảm là hình thức ngôn ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thái độ của người viết hoặc nhân vật. Ngôn ngữ biểu cảm thường sử dụng các từ ngữ, cấu trúc câu có tính chất biểu cảm cao.

    Ví dụ:

    “Nhìn cảnh hoàng hôn buông xuống, lòng tôi bỗng dâng trào một nỗi buồn man mác, nhớ lại những kỷ niệm xa xôi.”

    4. Ngôn Ngữ Người Kể Chuyện

    Ngôn ngữ người kể chuyện là hình thức ngôn ngữ của người kể lại câu chuyện, có thể là ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Ngôn ngữ này thường mang tính khách quan, truyền tải thông tin về sự kiện và hành động của các nhân vật.

    Ví dụ:

    “Chàng trai ấy, tên Hùng, đã trải qua biết bao khó khăn để có thể trở về quê hương. Anh đã gặp gỡ nhiều người, mỗi người đều để lại trong anh những kỷ niệm khó quên.”

    5. Ngôn Ngữ Nhân Vật

    Ngôn ngữ nhân vật là hình thức ngôn ngữ của các nhân vật trong câu chuyện, phản ánh tính cách, suy nghĩ, cảm xúc của họ. Ngôn ngữ nhân vật có thể là lời nói hoặc lời độc thoại.

    Ví dụ:

    “Mẹ ơi, con đã về rồi!” Hùng reo lên khi nhìn thấy bóng dáng quen thuộc của mẹ từ xa.

    6. Ngôn Ngữ Độc Thoại Nội Tâm

    Ngôn ngữ độc thoại nội tâm là hình thức ngôn ngữ dùng để diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng bên trong của nhân vật mà không ai biết đến. Đây là cách giúp người đọc hiểu rõ hơn về thế giới nội tâm của nhân vật.

    Ví dụ:

    “Anh tự nhủ: ‘Không biết mẹ có khỏe không? Mình đã xa nhà quá lâu rồi.’”

    7. Ngôn Ngữ Đối Thoại

    Ngôn ngữ đối thoại là hình thức ngôn ngữ dùng trong các cuộc trò chuyện giữa các nhân vật. Ngôn ngữ đối thoại giúp tái hiện các mối quan hệ, tình huống giao tiếp và làm rõ tính cách của các nhân vật.

    Ví dụ:

    “Hùng, con đã về!” Mẹ anh vui mừng gọi.

    “Vâng, mẹ ơi, con nhớ mẹ lắm!” Hùng xúc động đáp.

    Các hình thức ngôn ngữ trên không chỉ giúp các em hiểu rõ hơn về cách sử dụng ngôn ngữ trong văn bản mà còn phát triển kỹ năng viết văn của chính mình. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể áp dụng một cách linh hoạt và sáng tạo trong các bài viết của mình nhé!

    Đừng quên tham khảo bộ sách Làm Chủ Kiến Thức Ngữ Văn 9 Luyện Thi Vào 10 của TKbooks để thêm yêu môn Ngữ Văn cũng như đạt điểm cao hơn trong các bài thi, bài kiểm tra nhé!

    Tkbooks.vn

  • Những cuốn sách tuyệt vời cho việc học tiếng Anh hiệu quả

    Những cuốn sách tuyệt vời cho việc học tiếng Anh hiệu quả

    Học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, không chỉ đơn thuần là tiếp thu lý thuyết mà còn là một quá trình liên tục, yêu cầu sự kiên trì và phương pháp học tập phù hợp. Để nâng cao kỹ năng giao tiếp và làm chủ ngôn ngữ, việc lựa chọn đúng tài liệu học tập là rất quan trọng. Dưới đây là 4 cuốn sách gợi ý hoàn hảo cho việc rèn luyện kỹ năng nghe – nói tiếng Anh của bạn.

    1. Listen Carefully

    Cuốn sách “Listen Carefully” được coi là tài liệu giáo trình luyện nghe phần xả tiếng Anh hiệu quả. Dù đã ra đời từ lâu, sách vẫn giữ vị thế vững chắc trong lòng độc giả nhờ vào chất lượng nội dung và hiệu quả ôn tập. Nếu bạn cảm thấy mất gốc ở khả năng nghe, cuốn sách này chính là “cứu cánh” dành cho bạn.

    Cuốn sách mang đến cho bạn những bài nghe được phát âm bởi người bản xứ, nội dung rõ ràng với các tình huống đời thường như: ăn uống, đi mua sắm, ngày lễ, đồ vật, sức khỏe… Mục đích được sắp xếp từ dễ đến khó, giúp bạn làm quen dần và luyện nghe tiếng Anh một cách hiệu quả.

    2. Luyện kỹ năng nghe nói đọc viết tiếng Anh

    Cuốn sách này được thiết kế với mục đích giúp người đọc rèn luyện 4 kỹ năng cơ bản: Nghe – nói – đọc – viết. Với cách sắp xếp logic, các kỹ năng này có mối liên hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau, giúp ngôn ngữ của bạn phát triển toàn diện.

    Cuốn sách luyện kỹ năng nghe nói đọc viếtCuốn sách luyện kỹ năng nghe nói đọc viết

    Cuốn sách gồm 4 phần. Phần đầu tiên là Listening và Reading bao gồm các đoạn hội thoại ngắn, giúp bạn luyện nghe, đọc và nói. Sau bài hội thoại là phần chú thích các cấu trúc thông dụng và hướng dẫn cách sử dụng của nó. Phần thứ hai là Speaking và Writing cung cấp các bài tập luyện kỹ năng với hình ảnh minh họa sinh động. Phần Vocabulary cung cấp các từ vựng mới, giúp hoàn thiện vốn từ vựng để có thể “bắn tiếng Anh” mượt mà hơn. Phần cuối cùng là Useful Sentences bao gồm các câu hỏi và trả lời tương ứng, giúp bạn luyện tập kỹ năng phần xả tiếng Anh.

    3. Brain Booster – Nghe tiếng Anh phần xả bằng công nghệ sóng não

    Bạn đã bao giờ nghe đến công nghệ sóng não chưa? Nếu bạn đang tìm kiếm phương pháp mới này thì hãy sở hữu ngay bộ sách Brain Booster. Đây là những cuốn sách đầu tiên áp dụng công nghệ sóng não vào việc rèn luyện phần xả tiếng Anh dựa trên nghiên cứu tận số sóng não trong học tập của các nhà khoa học tại trường Đại học MIT.

    Bộ sách áp dụng công nghệ sóng não vào việc học tiếng AnhBộ sách áp dụng công nghệ sóng não vào việc học tiếng Anh

    Bộ sách Brain Booster gồm 2 cuốn, chia thành 3 phần:

    • Phần 1: Bao gồm hướng dẫn các bước đơn giản để sử dụng sách hiệu quả nhất. Song song với đó là cách cài app MCBOOKS để hỗ trợ học tốt nhất.
    • Phần 2: Những câu chuyện truyền cảm hứng với mục đích đưa ra giải pháp làm chủ tiếng Anh trong 90 ngày, những vấn đề thường gặp phải và biện pháp vượt qua.
    • Phần 3: Bài học nghe

    Bạn sẽ được học qua 20 bài nghe liên quan đến các chủ đề trong cuộc sống. Nội dung mỗi bài sẽ chia thành các phần nhỏ như: Useful Vocabulary, Useful Expressions, Conversation 1, Conversation 2.

    Hãy thử sức với cuốn sách này một lần nữa để chứng minh rằng bạn hoàn toàn có khả năng chinh phục môn tiếng Anh.

    4. Luyện nói tiếng Anh như người bản xứ

    Luyện nói tiếng Anh như người bản xứ? Hoàn toàn có thể khi bạn lựa chọn cuốn sách này làm người bạn đồng hành. Cuốn sách của tác giả A.J. Hoge sẽ giúp bạn làm chủ khả năng nói và giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo. Phương pháp chủ đạo được sử dụng trong cuốn sách này là Effortless English.

    Tiếng Anh ngày nay đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu. Nếu như không nỗ lực làm chủ ngôn ngữ này, bạn sẽ dễ bị hụt mất những cơ hội cho riêng mình. Bởi vậy, hãy cùng rèn luyện kỹ năng nghe nói phần xả tiếng Anh ngay hôm nay!

    Xem thêm:

    TKBooks

  • Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 6 Học Kỳ 1

    Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 6 Học Kỳ 1

    Trong năm học lớp 6, các dạng bài tập toán học kỳ 1 rất đa dạng và phong phú. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết các dạng bài tập phổ biến nhất liên quan đến Đại số và Hình học, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và kiểm tra môn Toán.

    Tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 6 trong học kỳ 1Tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 6 trong học kỳ 1

    I. Phần Đại số

    1. Tập hợp

    Trong phần Tập hợp, các em sẽ làm quen với các khái niệm về tập hợp và cách biểu diễn các tập hợp số. Học sinh sẽ được hướng dẫn mô tả tập hợp bằng các ký hiệu ∈ (thuộc) và ∉ (không thuộc), cũng như minh họa tập hợp bằng hình vẽ.

    + Mô tả tập hợp

    Ví dụ: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.

    + Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ

    Ví dụ: Nhìn vào hình vẽ sau, hãy viết tập hợp A.

    + Sử dụng ký hiệu ∈, ∉

    Ví dụ: Cho tập hợp B = {x| x là số tự nhiên, x là các phần tử của tập hợp B hay không? Viết câu trả lời bằng cách sử dụng ký hiệu ∈, ∉.*

    2. Thực hiện phép tính

    Học sinh sẽ thực hiện các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia và tính lũy thừa với số tự nhiên. Đây là phần cơ bản giúp củng cố kỹ năng tính toán và làm quen với việc áp dụng các phép toán vào bài toán cụ thể.

    Ví dụ:
    a) 3.52 + 15.22 – 26 : 2
    b) 53.2 – 100 : 4 + 23.5
    c) 62 : 9 + 50.2 – 33.3

    3. Tìm x

    Phần này giúp học sinh giải các phương trình đơn giản và tìm giá trị của ẩn x. Đây là bước quan trọng trong việc phát triển khả năng giải toán đại số và áp dụng lý thuyết vào thực tế.

    Ví dụ: Tìm x:
    a) 165 : x = 3
    b) x – 71 = 129
    c) 22 + x = 52
    d) 2x = 102
    e) x + 193 = ?
    f) 93 – x = 27

    4. Tính nhanh

    Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh mà không cần sử dụng máy tính.

    Ví dụ:
    a) 58.75 + 58.50 – 58.25
    b) 27.39 + 27.63 – 2.27
    c) 128.46 + 128.32 + 128.22
    d) 66.25 + 5.66 + 66.14 + 33.66
    e) 12.35 + 35.182 – 35.94

    5. Tính tổng

    Trong phần này, học sinh sẽ học cách tính tổng của một dãy số theo một quy luật nhất định, từ đó hiểu được cách tính tổng của dãy số hữu hạn và vô hạn.

    Ví dụ: Tính tổng:
    a) S1 = 1 + 2 + 3 + … + 999
    b) S2 = 10 + 12 + 14 + … + 2010
    c) S3 = 21 + 23 + 25 + … + 1001
    d) S4 = 24 + 25 + 26 + … + 125 + 126

    6. Dấu hiệu chia hết

    Học sinh sẽ làm quen với các dấu hiệu chia hết cho các số như 2, 5, 3, 9. Các bài toán này giúp học sinh nhận diện số chia hết và làm quen với các phương pháp kiểm tra chia hết.

    + Nhận biết các số chia hết cho 2; 5; 3; 9

    Ví dụ: Trong các số: 4827; 5670; 6915; 2007.
    a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
    b) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?

    7. Ước, Ước chung lớn nhất

    Phần này giúp học sinh hiểu và tìm các ước của một số, đặc biệt là ước chung lớn nhất (ƯCLN) của các số. Đây là khái niệm quan trọng trong đại số và là cơ sở để giải quyết các bài toán chia hết.

    + Nhận biết một số thuộc ước chung của hai hay nhiều số

    Ví dụ: Số 12 có phải là ước chung của 24 và 40 không? Tại sao?

    + Tìm ƯCLN của các số cho trước

    Ví dụ: Tìm ƯCLN của 12 và 18?

    8. Bội, Bội chung nhỏ nhất

    Việc tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các số cũng rất quan trọng trong việc giải bài toán có sử dụng bội chung. Học sinh sẽ áp dụng các kiến thức và kỹ thuật đã học để tìm BCNN của các số.

    + Tìm bội chung nhỏ nhất của các số cho trước

    Ví dụ: Tìm bội chung nhỏ nhất của 24 và 10.

    9. Cộng, trừ trong tập hợp các số nguyên

    Trong phần này, học sinh sẽ thực hiện các phép toán cộng, trừ với các số nguyên, và giải quyết các bài toán có lời văn liên quan đến số nguyên để rèn luyện khả năng tư duy logic.

    + Tính giá trị của biểu thức

    Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:
    a) 2763 + 152
    b) (-7) + (-14)
    c) (-35) + (-9)

    10. Toán nâng cao

    Đây là phần dành cho các bài toán có mức độ khó hơn, giúp học sinh thử thách khả năng tư duy, tính toán và chứng minh. Các bài toán nâng cao này không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng toán học mà còn phát triển tư duy phản biện của học sinh.

    Ví dụ 1: Chứng minh: A = 21 + 22 + 23 + … + 22010 chia hết cho 3 và 7.

    Ví dụ 2: So sánh A = 2009.2011 và B = 20102.

    Ví dụ 3: Tìm số tự nhiên x, biết 2x.4 = 128.

    II. Phần Hình học

    Ở phần Hình học lớp 6, học sinh sẽ làm quen với khái niệm về độ dài đoạn thẳng trong hình học, từ đó áp dụng vào các bài toán tìm độ dài đoạn thẳng và chứng minh các điểm trên cùng một đoạn thẳng. Phần này giúp học sinh phát triển khả năng làm việc với các đối tượng hình học cơ bản và hiểu được các tính chất cơ bản của các đoạn thẳng.

    Ví dụ: Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 2cm; ON = 7cm. Trên tia Oy lấy điểm P sao cho OP = 3cm.
    a) Tính độ dài đoạn thẳng MN, NP.
    b) Chứng minh rằng M là trung điểm của đoạn thẳng NP.
    c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính MI, OI.

    Hy vọng rằng các dạng bài tập Toán lớp 6 học kỳ 1 phía trên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản, từ đó tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và bài kiểm tra sắp tới.

    Hãy truy cập loigiaihay.edu.vn để tìm hiểu thêm các phương pháp giải bài tập và tài liệu học tập hữu ích khác.

  • Bài Tập Toán Về Ki Lô Gam Lớp 2

    Bài Tập Toán Về Ki Lô Gam Lớp 2

    Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 2 một bộ bài tập toán về ki-lô-gam. Các bài tập này không chỉ giúp các em làm quen với kiến thức căn bản về đơn vị đo lường mà còn rèn luyện khả năng tính toán một cách chính xác và tự tin. Quý phụ huynh và các em hãy cùng tham khảo nhé!

    1. Bài Tập Trắc Nghiệm Về Ki Lô Gam

    Bài 1:

    Cách viết của “Năm mươi tám ki-lô-gam” là:

    • A. 58 kg
    • B. 508 kg
    • C. 580 kg
    • D. 56 kg

    Bài 2:

    Bao gạo thứ nhất nặng 35 kg, bao gạo thứ hai nặng hơn bao gạo thứ nhất 7 kg. Cân nặng của bao gạo thứ hai là:

    • A. 28 kg
    • B. 24 kg
    • C. 8 kg
    • D. 37 kg

    Bài 3:

    Giá trị của biểu thức 17 kg + 24 kg – 8 kg là:

    • A. 35 kg
    • B. 36 kg
    • C. 33 kg
    • D. 34 kg

    Bài 4:

    Quả bưởi nặng mấy ki-lô-gam?
    Bài 4 - Phần bài tập trắc nghiệm về ki lô gamBài 4 – Phần bài tập trắc nghiệm về ki lô gam

    • A. 1 kg
    • B. 2 kg
    • C. 3 kg
    • D. 5 kg

    Nguyên tắc các phụ huynh có thể tải file bài tập dưới dạng PDF miễn phí tại đây!

    2. Bài Tập Tự Luận Về Ki Lô Gam

    Bài 5:

    Chị hải được 26 kg chẹ. Em hải được ít hơn chị 7 kg. Hỏi em hải được bao nhiêu ki-lô-gam chẹ?
    Bài giải:
    ………………………………………………………………………….

    Bài 6:

    Điền số?

    • a. 15 kg – 9 kg = … kg
    • b. 9 kg + 7 kg – … kg = 8 kg
    • c. 67 kg – … kg = 34 kg
    • d. 4 kg + … kg – 3 kg = 8 kg

    Bài 7:

    Nối?
    Bài 7 - Phần bài tập tự luậnBài 7 – Phần bài tập tự luận

    Bài 8:

    Điền dấu (<, >, =):

    • a. 47 kg – 23 kg + 5 kg … 23 kg + 14 kg – 6 kg
    • b. 27 kg + 9 kg + 4 kg … 58 kg – 14 kg – 4 kg

    Bài 9:

    Điền số?

    • a. 34 kg + …kg = 78 kg
    • b. …kg + 40 kg = 70 kg
    • c. 76 kg – …kg = 13 kg

    Bài 10:

    Mẹ bạn Hoàng đi chợ mua 9 kg rau, mua 5 kg quả và 20 kg gạo. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau, quả và gạo?
    Bài giải:
    ………………………………………………………………………….

    Bài 11:

    Thùng hàng thứ nhất nặng 20 kg, thùng hàng thứ hai nặng hơn thùng hàng thứ nhất đúng bằng cân nặng của thùng hàng thứ nhất. Hỏi thùng hàng thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
    Bài giải:
    ………………………………………………………………………….

    Bài 12:

    Một thùng hàng đựng một số hàng hóa trong ba túi khác nhau, túi màu xanh nặng 23 kg, túi màu vàng nặng hơn túi màu xanh 5 kg nhưng nhẹ hơn túi màu đỏ 3 kg. Hỏi túi màu vàng, túi màu đỏ nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
    Bài giải:
    ………………………………………………………………………….

    Hy vọng rằng bộ bài tập Toán về ki-lô-gam lớp 2 ở trên sẽ là tài liệu hữu ích, giúp các em học sinh rèn luyện khả năng tính toán một cách hiệu quả và tự tin hơn trong học tập.

    Đừng quên tải file PDF miễn phí để thuận tiện ôn luyện mọi lúc, mọi nơi nhé!

    Các bài tập trên đều có sẵn trong cuốn Bài Tập Bổ Trợ Nâng Cao Toán Lớp 2 – Tập 1 và cuốn 50 Đề Tăng Điểm Nhanh Toán Lớp 2. Quý phụ huynh hãy mua ngay hai cuốn sách này để hỗ trợ con học tốt môn Toán hơn nhé!

  • Cách Viết Đoạn Văn Lớp 2 Về Giờ Ra Chơi Kèm 10 Đoạn Văn Mẫu

    Cách Viết Đoạn Văn Lớp 2 Về Giờ Ra Chơi Kèm 10 Đoạn Văn Mẫu

    Viết đoạn văn là một kỹ năng quan trọng trong việc rèn luyện tư duy và giao tiếp cho học sinh lớp 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn các em cách viết đoạn văn về “Giờ ra chơi” một cách mạch lạc và dễ hiểu, kèm theo 10 đoạn văn mẫu để tham khảo. Qua đó, các em sẽ biết cách diễn đạt ý tưởng và cảm xúc của mình một cách sinh động hơn.

    I. Cách Viết Đoạn Văn Về Giờ Ra Chơi Theo Đúng Yêu Cầu

    Để viết được một đoạn văn về giờ ra chơi đúng yêu cầu cho học sinh lớp 2, các em cần nhớ những yếu tố sau:

    1. Cấu Trúc Đoạn Văn

    • Câu mở đầu: Giới thiệu về giờ ra chơi (Ví dụ: Giờ ra chơi là khoảng thời gian em yêu thích nhất).
    • Câu thân đoạn: Kể về các hoạt động diễn ra trong giờ ra chơi (Ví dụ: Em chơi nhảy dây với các bạn, chạy nhảy trên sân trường, trò chuyện cùng thầy cô và bạn bè…).
    • Câu kết: Cảm nhận của em về giờ ra chơi (Ví dụ: Em rất vui vì được chơi cùng các bạn và thấy thoải mái sau giờ học).

    2. Lưu Ý Khi Viết

    • Viết câu đơn giản, dễ hiểu.
    • Sử dụng từ ngữ phù hợp với học sinh lớp 2.
    • Viết theo trình tự rõ ràng: Trước – Trong – Sau giờ ra chơi.
    • Có thể sử dụng những từ ngữ thể hiện cảm xúc để bài văn sinh động hơn (Ví dụ: hạnh phúc, vui vẻ, sảng khoái…).

    Giờ ra chơi của các bạn học sinh lớp 2Giờ ra chơi của các bạn học sinh lớp 2

    II. 10 Đoạn Văn Mẫu Lớp 2 Về Giờ Ra Chơi

    Đoạn Văn Mẫu 1

    Giờ ra chơi là lúc em cảm thấy vui nhất. Sau khi học bài căng thẳng, em và các bạn ùa ra sân trường. Chúng em chơi đuổi bắt, nhảy dây và đá cầu rất vui. Tiếng cười vang khắp sân trường làm em cảm thấy thật hạnh phúc.

    Đoạn Văn Mẫu 2

    Sân trường vào giờ ra chơi rất nhộn nhịp. Các bạn nhảy dây, trò chuyện rôm rả. Em thích nhất là chơi nhảy dây cùng các bạn. Chúng em cùng nhau tận hưởng những giây phút thật vui vẻ.

    Đoạn Văn Mẫu 3

    Mỗi giờ ra chơi, em đều ra sân tập thể dục. Em thích chơi đá cầu vì nó giúp em nhanh nhẹn hơn. Bạn nào cũng cố gắng tăng cầu thật khéo để không bị rơi. Sau giờ ra chơi, em thấy tinh thần sảng khoái và học bài tốt hơn.

    Đoạn Văn Mẫu 4

    Hôm nay, em cùng các bạn chơi ô ăn quan trong giờ ra chơi. Bạn Lan chơi rất giỏi, còn em thì vẫn đang tập luyện. Chúng em cố gắng tính toán thật cẩn thận để thu được nhiều quần nhất. Cả nhóm ai cũng cười vui khi tìm ra người chiến thắng.

    Đoạn Văn Mẫu 5

    Giờ ra chơi, em thích ngồi dưới gốc cây để đọc sách. Những cuốn truyện tranh đầy màu sắc làm em thấy thích thú. Đôi khi, em còn kể chuyện cho các bạn nghe. Như vậy, em và các bạn có thêm nhiều câu chuyện hay để chia sẻ.

    Đoạn Văn Mẫu 6

    Sân trường trong giờ ra chơi giống như một lễ hội. Các nhóm bạn tụ tập chơi nhảy dây, ô ăn quan hay đuổi bắt. Em thích chơi trốn tìm vì rất hồi hộp khi đi tìm. Ai tìm thấy bạn đầu tiên sẽ là người chiến thắng.

    Đoạn Văn Mẫu 7

    Hôm nay trời mưa, chúng em không thể ra sân chơi. Thay vào đó, cả lớp ngồi trong phòng kể chuyện và chơi đố thú vị cùng nhau. Cô giáo cũng tham gia và kể cho chúng em một câu chuyện rất hay. Dù không ra ngoài nhưng em vẫn thấy rất vui.

    Đoạn Văn Mẫu 8

    Giờ ra chơi giúp em kết bạn với nhiều bạn mới. Em thường rủ những bạn chưa ai chơi cùng tham gia trò chơi với nhóm mình. Cả nhóm cùng nhau cười đùa vui vẻ. Như vậy, em có thêm nhiều người bạn tốt.

    Đoạn Văn Mẫu 9

    Em thích nhất là chơi nhảy dây trong giờ ra chơi. Mỗi lần nhảy, em luôn cố gắng nhảy thật nhanh mà không bị vấp. Các bạn đứng ngoài cổ vũ làm em càng thấy hăng hái. Em mong mỗi ngày đều có nhiều thời gian hơn để vui chơi.

    Đoạn Văn Mẫu 10

    Giờ ra chơi là khoảng thời gian đáng nhớ trong ngày. Em và các bạn cùng nhau chơi đùa, chia sẻ những câu chuyện vui. Sau mỗi giờ ra chơi, em lại có thêm nhiều kỷ niệm đẹp. Em luôn mong chờ đến giờ ra chơi tiếp theo.

    Hy vọng cách viết đoạn văn lớp 2 về giờ ra chơi kèm 10 đoạn văn mẫu trên đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách trình bày một đoạn văn đơn giản và đúng yêu cầu. Đừng quên tham khảo thêm những tài liệu bổ trợ để nâng cao kỹ năng viết và đạt điểm cao trong môn học này nhé!

  • Đề thi giữa kỳ 2 Toán lớp 1 PDF

    Đề thi giữa kỳ 2 Toán lớp 1 PDF

    Đối với các em học sinh lớp 1, việc ôn tập thông qua những đề thi giúp củng cố kiến thức là rất quan trọng. Dưới đây là một bộ đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 1, được thiết kế sát với những gì các em đã học và có độ khó phù hợp, bao gồm tổng số 3 đề thi với nhiều dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận đa dạng.

    Quý phụ huynh có thể tải file PDF miễn phí dưới đây để cho con ôn tập tại nhà rất tiện lợi.

    Mời quý phụ huynh và các em tham khảo!

    Đề thi số 1

    Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

    ⏹ Bài 1. Khoanh vào chữ đậm trước câu trả lời đúng.

    Năm nay con 11 tuổi, mẹ hơn con 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

    A. 14

    B. 26

    C. 36

    ⏹ Bài 2. Khoanh vào chữ đậm trước câu trả lời đúng.

    Cô giáo có 45 phiếu khen. Cô đã tặng các bạn 2 chiếc phiếu khen. Hỏi cô còn lại bao nhiêu phiếu khen?

    A. 20

    B. 25

    C. 43

    ⏹ Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 56 – … = 35

    b) 77 – 25 = …

    c) … – 25 = 63

    d) 79 – 20 = …

    ⏹ Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a) 37 + 20 = 27 ⏸

    b) 57 – 40 = 17 ⏸

    c) 21 + 16 = 57 ⏸

    d) 86 – 16 = 70 ⏸

    ⏹ Bài 5. Nối:

    Bài 5 - Đề thi giữa kỳ 2 Toán lớp 1Bài 5 – Đề thi giữa kỳ 2 Toán lớp 1


    Phần 2. Tự luận:

    ⏹ Bài 6. Đặt tính rồi tính.

    a) 75 – 42

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..


    ……………………………………………..

    86 – 26

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..


    ……………………………………………..

    b) 75 – 31

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..


    ……………………………………………..

    98 – 26

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..


    ……………………………………………..


    ⏹ Bài 7. Một bạn có 38 viên bi, bạn cho Tùng và Huy mỗi bạn 1 chiếc viên bi. Hỏi bạn còn bao nhiêu viên bi?

    Viết phép tính tương ứng dưới đây:

    Bạn còn … viên bi.

    ⏹ Bài 8. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với số chẵn lớn nhất có hàng chữ số là 1 được bao nhiêu trừ tiếp cho 27 được kết quả là 12.

    Bài giải:

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ⏹ Bài 9. Hãy viết tất cả các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 2.

    Bài giải:

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ……………………………………………..

    ⏹ Bài 10. Hãy điền số thích hợp vào ô trống:

    1 2 3 5 8

    Hi vọng rằng bộ file đề thi giữa kỳ 2 Toán lớp 1 PDF này sẽ là tài liệu hữu ích, giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi với kết quả tốt nhất.

    Các đề thi này đều có sẵn trong cuốn Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 1 – Tập 2 và cuốn 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 1. Quý phụ huynh hãy mua ngay hai cuốn sách này để con học tốt môn Toán hơn nhé!

    Link để tải sách Bài tập bổ trợ nâng cao Toán lớp 1 – Tập 2: https://drive.google.com/file/d/1y8vvWgLhO_3AmF31jUvVcHek-H1qy_Sb/view?usp=sharing

    Link để tải sách 50 đề tăng điểm nhanh Toán lớp 1: https://drive.google.com/file/d/15jeDbKH7GQbc6BEtSlcXwRK9ZNeHfzt5/view

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo lớp 1 hàng đầu tại Việt Nam!

  • Toán Tư Duy Là Gì? Khám Phá Ý Nghĩa và Các Ví Dụ Cụ Thể

    Toán Tư Duy Là Gì? Khám Phá Ý Nghĩa và Các Ví Dụ Cụ Thể

    Bài viết này sẽ giải thích rõ hơn về toán tư duy, kèm theo những ví dụ minh họa cụ thể và cung cấp file PDF bài tập toán tư duy tải về miễn phí để các bậc phụ huynh và giáo viên có thể áp dụng ngay vào việc giảng dạy.

    I. Toán Tư Duy Là Gì?

    Toán tư duy là một phương pháp học tập hiện đại tập trung vào việc phát triển khả năng tư duy logic, sáng tạo và phân tích cho trẻ em thông qua các con số, phép tính, phương trình và hình học.

    Thông qua các hoạt động trò chơi, thực hành liên quan đến các tình huống thực tiễn và những câu chuyện sáng tạo, toán tư duy giúp trẻ kích thích trí tưởng tượng, năng lực ngôn ngữ và tư duy thẩm mỹ.

    Toán tư duy là phương pháp giải toán bằng cách vận dụng tư duy logic, sáng tạoToán tư duy là phương pháp giải toán bằng cách vận dụng tư duy logic, sáng tạo

    II. Ví Dụ Về Toán Tư Duy

    Để hiểu rõ hơn về toán tư duy là gì, chúng ta cùng khám phá một số ví dụ minh họa cụ thể dưới đây:

    1. Trò Chơi Ghép Hình

    Một ví dụ phổ biến về toán tư duy là trò chơi ghép hình. Trẻ em phải sử dụng khả năng tư duy hình học để ghép các mảnh nhỏ thành một bức tranh hoàn chỉnh. Điều này không chỉ giúp trẻ phát triển khả năng quan sát và phân tích hình ảnh mà còn khuyến khích trẻ suy nghĩ về cách sắp xếp các mảnh ghép sao cho hợp lý.

    Ví dụ về bài toán ghép hìnhVí dụ về bài toán ghép hình

    2. Bài Toán Về Số Lượng

    Giả sử trẻ được yêu cầu tính toán số lượng kẹo trong một túi. Nếu có 10 chiếc kẹo màu đỏ, 15 chiếc kẹo màu xanh và 5 chiếc kẹo màu vàng, trẻ phải sử dụng phép cộng để tìm tổng số kẹo trong túi. Bài toán này giúp trẻ rèn luyện khả năng tư duy số học cơ bản và hiểu rõ hơn về khái niệm tổng số.

    Bài toán tư duy về số lượng

    3. Bài Toán Về Tiền Tệ

    Một ví dụ khác là bài toán về tiền tệ. Nếu trẻ có 20.000 đồng và muốn mua một chiếc bánh giá 12.000 đồng, trẻ cần tính toán xem còn lại bao nhiêu tiền sau khi mua bánh. Điều này không chỉ giúp trẻ phát triển kỹ năng tính toán mà còn giúp trẻ hiểu về giá trị tiền tệ và quản lý tài chính cơ bản.

    Ví dụ minh họa cho bài toán về tiền tệVí dụ minh họa cho bài toán về tiền tệ

    4. Giải Mã Mật Mã

    Trẻ được cung cấp một chuỗi số hoặc ký tự và được yêu cầu tìm quy luật để giải mã. Ví dụ, nếu một chuỗi gồm các số: 2, 4, 6, 8… trẻ cần nhận ra rằng đây là dãy số tăng đều và suy ra số tiếp theo là 10. Bài toán này khuyến khích trẻ tư duy logic và nhận diện quy luật.

    Ví dụ minh họa về bài toán giải mã mật mãVí dụ minh họa về bài toán giải mã mật mã

    5. Bài Toán Logic

    Giả sử có ba hộp, mỗi hộp chứa các loại trái cây khác nhau (táo, cam và chuối). Trẻ được yêu cầu sắp xếp các hộp sao cho mỗi hộp chỉ chứa một loại trái cây. Để làm được điều này, trẻ cần suy nghĩ logic và sử dụng khả năng phân tích để xác định loại trái cây trong từng hộp dựa trên gợi ý đã cho.

    Ví dụ về bài toán logicVí dụ về bài toán logic

    6. Trò Chơi Ô Chữ Toán Học

    Trẻ có thể tham gia vào các trò chơi ô chữ toán học, nơi mỗi ô chứa một phép tính và trẻ phải tìm ra số đúng để điền vào ô đó. Ví dụ, ô đầu tiên là 2 + 3, trẻ phải điền số 5 vào ô đó. Trò chơi này giúp trẻ rèn luyện khả năng tính toán và tư duy logic qua việc giải quyết các phép tính cơ bản.

    Ví dụ về trò chơi ô chữ toán họcVí dụ về trò chơi ô chữ toán học

    >>> Tải file PDF bài tập toán tư duy miễn phí tại đây!

    III. Đặc Điểm Của Toán Tư Duy

    Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của toán tư duy:

    1. Tích Hợp Trò Chơi Và Thực Hành

    Mỗi bài học trong toán tư duy thường được thiết kế thông qua các hoạt động trò chơi, thực hành gần gũi với các tình huống thực tiễn và những câu chuyện sáng tạo. Điều này giúp kích thích trí tưởng tượng, năng lực ngôn ngữ và tư duy thẩm mỹ của trẻ.

    Đặc điểm nổi bật nhất của toán tư duy là gần gũi với các tình huống thực tiễn và những câu chuyện sáng tạoĐặc điểm nổi bật nhất của toán tư duy là gần gũi với các tình huống thực tiễn và những câu chuyện sáng tạo

    2. Phát Triển Tư Duy Toàn Diện

    Toán tư duy không chỉ giới hạn ở các phép tính số học mà còn mở rộng đến tư duy hình học và tư duy logic. Trẻ học cách phân tích, lập luận và tổng hợp thông tin để giải quyết các bài toán phức tạp.

    Trẻ phải vận dụng tư duy logic và khả năng phân đoán, quan sát để giải quyết các bài toán tư duyTrẻ phải vận dụng tư duy logic và khả năng phân đoán, quan sát để giải quyết các bài toán tư duy

    3. Không Sử Dụng Công Thức Máy Móc

    Khác với cách học truyền thống, toán tư duy không dựa vào các công thức tính toán nhanh hay các công cụ hỗ trợ như bàn tính. Thay vào đó, trẻ phải tự mình suy nghĩ, tìm ra mẫu chốt của bài toán và đưa ra giải pháp.

    IV. Lợi Ích Của Toán Tư Duy

    Toán tư duy mang lại nhiều lợi ích, nhất là đối với lứa tuổi nhỏ từ 3 – 6 tuổi và các em học sinh trong độ tuổi tiểu học. Cụ thể:

    1. Phát Triển Tư Duy Logic Và Phân Tích

    Toán tư duy giúp trẻ rèn luyện khả năng tư duy logic và phân tích, từ đó có thể chủ động trong tư duy và đạt hiệu quả cao trong các hoạt động hàng ngày. Ví dụ, trẻ có thể tính toán số lượng đồ chơi mình có thể mua với số tiền hiện có, hay phân tích và đưa ra giải pháp cho các vấn đề trong cuộc sống mà trẻ chưa từng trải qua.

    Lợi ích của toán tư duyLợi ích của toán tư duy

    2. Ứng Dụng Trong Các Môn Học Khác

    Toán tư duy giúp trẻ áp dụng kiến thức toán học vào các môn học liên quan như khoa học, kỹ thuật công nghệ, kinh tế tài chính. Điều này giúp trẻ mô hình hóa và giải quyết vấn đề, áp dụng logic và khả năng suy luận, xử lý dữ liệu và số liệu.

    3. Phát Triển Ngôn Ngữ Và Tư Duy Văn Học

    Toán tư duy cũng gián tiếp giúp trẻ phát triển năng lực ngôn ngữ và tư duy văn học. Trẻ sẽ rèn luyện khả năng tư duy logic, suy luận và phân tích, những kỹ năng quan trọng trong việc đọc hiểu và phân tích các tác phẩm văn học, từ đó hiểu và diễn giải các câu chuyện, biểu đạt suy nghĩ trong văn bản cũng như xây dựng lập luận hợp lý.

    Toán tư duy còn giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và tư duy văn họcToán tư duy còn giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và tư duy văn học

    Toán tư duy không phải dạng lập đi lập lại các dạng toán má ở đây nó còn cách suy nghĩ, năng lực tự học, có thể các con sẽ gặp những bài toán chưa bao giờ hướng dẫn, một vấn đề trong cuộc sống mà các con chưa từng trải qua, và với mỗi đứa trẻ sẽ tìm ra cho mình một giải pháp.

    “Giải pháp đó có thể đúng, có thể sai nhưng đó mới là tư duy – quan sát, tổng hợp và cuối cùng là xử lý vấn đề”.

    Toán tư duy không chỉ là một phương pháp học toán hiện đại mà còn là một công cụ mạnh mẽ giúp trẻ phát triển toàn diện về tư duy logic, sáng tạo và phân tích.

    Hãy tải về file PDF miễn phí để khám phá thêm nhiều bài tập hữu ích và bắt đầu hành trình phát triển tư duy cùng trẻ ngay hôm nay!

    Đừng quên Tkbooks có bộ sách Pomath – Toán tư duy cho trẻ em 4 – 6 tuổi cực hay được biên soạn bởi tiến sĩ Chu Cẩm Thơ – nhà sáng lập chương trình Toán Pomath với gần 20 năm nghiên cứu và áp dụng phương pháp này.

    Link để thử sách: https://drive.google.com/file/d/19BiT7sSr6621hFyApdvnloqhXry_tEsT/view

    Hy vọng rằng, với những ví dụ minh họa và tài liệu bài tập toán tư duy ở trên, các bậc phụ huynh và giáo viên sẽ hiểu thêm về toán tư duy là gì cũng như có thêm nhiều ý tưởng để hỗ trợ trẻ trong quá trình học tập và rèn luyện tư duy.

    Tkbooks.vn

  • Phân Tích và Soạn Văn Bài “Sang Thu” Lớp 9 của Nhà Thơ Hữu Thỉnh

    Phân Tích và Soạn Văn Bài “Sang Thu” Lớp 9 của Nhà Thơ Hữu Thỉnh

    Bài thơ “Sang Thu” của nhà thơ Hữu Thỉnh không chỉ là một tác phẩm nổi bật trong chương trình Ngữ Văn lớp 9, mà còn là một tác phẩm mang đậm giá trị nghệ thuật và triết lý cuộc sống. Qua bài thờ này, tác giả đã khéo léo gửi gắm những cảm xúc sâu sắc về thiên nhiên và tâm trạng của con người trong khoảnh khắc chuyển giao giữa mùa hè và mùa thu.

    I. Tác Giả và Tác Phẩm

    1. Tác Giả Hữu Thỉnh

    Hữu Thỉnh, tên thật là Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh năm 1942 tại huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Ông là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền văn học Việt Nam, đặc biệt là trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Tác phẩm của ông thường mang đậm tình yêu quê hương, đất nước và những suy tư nhân văn sâu sắc.

    2. Tác Phẩm “Sang Thu”

    a. Hoàn Cảnh Sáng Tác

    Bài thơ “Sang Thu” được sáng tác vào năm 1977. Tác phẩm đã nhiều lần được in trong các tập thơ và gần đây nhất được giới thiệu trong tập thơ “Từ chiến hào đến thành phố” xuất bản năm 1991.

    Tác phẩm Sang ThuTác phẩm Sang Thu

    b. Ý Nghĩa Nội Dung

    “Sang Thu” mô tả khoảnh khắc giao mùa của thiên nhiên, khi đất trời chuyển từ hè sang thu. Bài thơ không chỉ là hình ảnh của thiên nhiên mà còn tượng trưng cho sự chuyển mình của tâm hồn con người, từ những suy nghĩ lãng mạn của tuổi trẻ đến sự trầm tư của tuổi trưởng thành.

    c. Bố Cục Tác Phẩm

    • Phần Một: Những tín hiệu giao mùa.
    • Phần Hai: Quang cảnh thiên nhiên phút giao mùa.
    • Phần Ba: Những suy ngẫm về đời người lúc chớm thu.

    II. Soạn Văn Bài “Sang Thu” – Kiến Thức Trọng Tâm

    1. Những Tín Hiệu Giao Mùa

    “Sang Thu” là khoảnh khắc giao mùa rất đặc biệt của thiên nhiên. Đó là lúc hè vừa qua đi, thu đang chớm về, với những cảm nhận tinh tế của nhà thơ:

    “Bóng nhạn ra hương trời”

    “Phả vào trong gió se”

    “Sương chùng chình qua ngõ”

    “Hình như thu đã về”

    Hình ảnh “bóng nhạn” và “gió se” không chỉ tạo nên âm hưởng dịu dàng của thiên nhiên mà còn gợi lên cảm xúc về những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi trẻ. Qua đó, nhà thơ gợi nhắc về sự chuyển giao, sự biến đổi, và cả những nỗi niềm riêng tư của con người.

    2. Quang Cảnh Thiên Nhiên Phút Giao Mùa

    Quang cảnh thiên nhiên trong giây phút giao mùa được tái hiện một cách sống động, với những hình ảnh chân thực và tươi đẹp:

    “Sông được lúc dương dề”

    “Chim bắt đầu vội vã”

    Tác giả đã sử dụng những hình ảnh cụ thể và thân thuộc để tạo ra cảm giác gần gũi. Dòng sông, những cánh chim vội vã là những biểu tượng quen thuộc nhưng ẩn chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc về cuộc sống và sự lưu chuyển của thời gian.

    3. Những Suy Ngẫm Về Đời Người Lúc Chớm Thu

    Vào khoảnh khắc giao mùa, nhà thơ đã lồng ghép những suy ngẫm triết lý, là sự trăn trở về cuộc sống:

    “Vẫn còn bao nhiêu nắng”

    “Đã vội dần nhen mưa”

    Sự đối lập giữa nắng và mưa, giữa sự sống và cái chết là những vấn đề hiện hữu mà mỗi con người đều phải đối mặt. Qua đó, Hữu Thỉnh không chỉ nói về sự chuyển giao của thiên nhiên mà còn về sự chuyển mình của tâm hồn con người. Những suy tư ấy mang đến cho độc giả cảm giác sâu lắng, gợi nhớ về cuộc sống.

    III. Tổng Kết

    1. Nội Dung Bài Thơ “Sang Thu”

    Bài thơ “Sang Thu” là một sự cảm nhận tinh tế của tác giả về vẻ đẹp của thiên nhiên và những chuyển biến trong tâm tư con người. Qua tác phẩm, tác giả đã không chỉ miêu tả phong cảnh mà còn khiến người đọc nghĩ về chính cuộc đời của mình.

    2. Nghệ Thuật

    Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị nhưng giàu sức gợi, tươi sáng và mới lạ. Bài thơ mở ra một góc nhìn đặc biệt về mùa thu, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cuộc sống xung quanh.

    Bài soạn văn “Sang Thu” sẽ giúp các em học sinh lớp 9 không chỉ hiểu sâu sắc về nội dung mà còn rèn luyện kỹ năng cảm thụ và đánh giá văn học.

    Để học tốt hơn môn Ngữ Văn và các môn học khác, các em nên tham khảo những cuốn sách của Tkbooks như:

    Làm Chủ Kiến Thức Ngữ Văn 9 Luyện Thi Vào 10

    Làm Chủ Kiến Thức Toán 9 Luyện Thi Vào 10

    Sổ Tay Kiến Thức Toán Văn Anh Lớp 9

    Tkbooks tự hào là nhà xuất bản sách tham khảo cho học sinh THCS hàng đầu tại Việt Nam!

    Tkbooks.vn