Tác giả: seopbn

  • Sàn HNX: Tổng quan và những thông tin cần biết

    Sàn HNX: Tổng quan và những thông tin cần biết

    Sàn giao dịch chứng khoán ngày càng trở nên phổ biến, thu hút nhiều nhà đầu tư không chuyên. Nếu bạn không phải là chuyên gia tài chính nhưng vẫn muốn đầu tư an toàn và hiệu quả, sàn giao dịch HNX (Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội) là một trong những lựa chọn đáng cân nhắc. Hãy cùng khám phá Sàn HNX là gì và các quy định giao dịch tại đây trong bài viết dưới đây.

    Sàn HNX là gì?

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HNX

    Sàn HNX là viết tắt của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, nơi diễn ra các giao dịch chứng khoán của nhiều công ty đại chúng niêm yết. Được thành lập vào năm 2005, sàn HNX chính thức đi vào hoạt động vào năm 2009 với chức năng quản lý và điều hành thị trường chứng khoán.

    Sàn giao dịch HNX hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với Nhà nước là chủ sở hữu. Bộ Tài chính là cơ quan đại diện cho sở này, và vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là 1.000 tỷ đồng.

    Chức năng của sàn HNX

    Để hiểu rõ hơn về vai trò của sàn HNX trong thị trường chứng khoán, dưới đây là những chức năng chính của sàn:

    – Huy động và đóng góp vốn: Sàn HNX là nơi diễn ra các giao dịch mua bán cổ phiếu, góp phần giúp các công ty huy động vốn hiệu quả.

    – Cơ hội đầu tư sinh lợi: Nhà đầu tư có thể chọn đầu tư vào cổ phiếu trên sàn HNX nhằm tạo ra lợi nhuận tốt hơn so với gửi tiết kiệm ngân hàng.

    – Tái phân phối cổ phần: Các công ty niêm yết trên sàn HNX cho phép nhà đầu tư có cơ hội mua cổ phần và nhận lợi nhuận.

    – Đo lường sức khỏe kinh tế: Giá cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX góp phần phản ánh tình hình kinh tế của thị trường.

    – Cung cấp vốn cho dự án: Các dự án cần vốn có thể huy động vốn thông qua việc phát hành chứng khoán trên sàn HNX.

    Mục tiêu hoạt động của sàn HNX

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Biên độ giao dịch của sàn HNX

    Sàn HNX không ngừng phát triển với mục tiêu tạo ra môi trường giao dịch công bằng, minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư.

    Mọi hoạt động của sàn đều hướng đến việc cung cấp giá trị tốt nhất cho các bên tham gia, bao gồm cả nhà đầu tư và doanh nghiệp niêm yết.

    Quy định giao dịch trên sàn HNX

    Dưới đây là một số quy định quan trọng mà nhà đầu tư cần nắm rõ để tham gia giao dịch hiệu quả tại sàn HNX:

    Đơn vị giao dịch

    • Đơn vị giao dịch tối thiểu trên sàn HNX là 100 cổ phiếu.
    • Các giao dịch thỏa thuận tối thiểu từ 5.000 cổ phiếu.
    • Giao dịch lô lẻ từ 1 đến 99 cổ phiếu được thực hiện theo hình thức khớp lệnh và thỏa thuận.

    Thời gian giao dịch

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Thời gian giao dịch của sàn chứng khoán HNX

    Thời gian giao dịch chứng khoán trên sàn HNX được quy định như sau:

    • Phiên sáng từ 09h00 đến 11h30.
    • Phiên chiều từ 13h00 đến 15h00.
    • Nghỉ giữa giờ từ 11h30 đến 13h00.
    • Hoạt động từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; nghỉ vào cuối tuần và các ngày lễ.

    Giá giao dịch

    • Giá giao dịch với lệnh khớp lệnh cổ phiếu và trái phiếu tối thiểu là 100 đồng.
    • Đối với giao dịch thỏa thuận, mức giá tối thiểu là 1 đồng.

    Lệnh giao dịch

    Các loại lệnh giao dịch phổ biến bao gồm:

    • Lệnh giới hạn (LO): Có hiệu lực từ khi nhập vào hệ thống đến khi kết thúc phiên hoặc hủy lệnh.
    • Lệnh ATC: Có hiệu lực tại phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
    • Lệnh PLO: Có hiệu lực tại phiên sau giờ từ 14h45 đến 15h00.

    Phương thức khớp lệnh

    Các phương thức khớp lệnh trên sàn HNX được chia thành ba loại:

    • Khớp lệnh liên tục: Giao dịch được thực hiện ngay sau khi có lệnh mua hoặc bán.
    • Khớp lệnh định kỳ: Giao dịch được thực hiện tại một thời điểm nhất định.
    • Khớp lệnh thỏa thuận: Giao dịch giữa các bên dựa trên thỏa thuận cụ thể.

    Nguyên tắc khớp lệnh

    Các nguyên tắc khớp lệnh mà nhà đầu tư cần biết:

    • Ưu tiên theo giá: Lệnh mua với giá cao trước sẽ được thực hiện trước.
    • Ưu tiên theo thời gian: Trong trường hợp có lệnh đồng giá, lệnh nào nhập vào trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

    >> Tham khảo thêm: Các mã cổ phiếu tiềm năng để đầu tư nhất hiện nay

    So sánh cổ phiếu niêm yết trên hai sàn HNX và HoSE

    Cả hai sàn HNX và HoSE đều là nơi niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt rõ rệt trong nhiều quy định:

    • Sàn HoSE yêu cầu doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính, trong khi HNX không yêu cầu công khai.
    • Vốn điều lệ tối thiểu trên HoSE là 120 tỷ đồng, trong khi HNX chỉ yêu cầu 30 tỷ đồng.
    • HoSE yêu cầu doanh nghiệp có ít nhất hai năm liên tiếp có lãi, trong khi HNX chấp nhận những công ty không có lãi trong một năm.

    Cách mở tài khoản để tham gia giao dịch sàn HNX

    san-hnx-la-gisan-hnx-la-gi

    Sàn HNX ở đâu?

    Có nhiều cách để nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch cổ phiếu tại sàn HNX, cụ thể là:

    Cách 1: Mở tài khoản chứng khoán trực tiếp

    Nhà đầu tư có thể đến trực tiếp trụ sở của sàn HNX với các giấy tờ cần thiết như CMND hoặc CCCD và hợp đồng mở tài khoản chứng khoán theo mẫu.

    Cách 2: Mở tài khoản chứng khoán trực tuyến

    Đối với nhà đầu tư ở xa, có thể thực hiện các bước sau để mở tài khoản online:

    1. Truy cập website hnx.vn và chọn “mở tài khoản”.
    2. Điền thông tin theo hướng dẫn của hệ thống.
    3. Xác thực chứng minh thư hoặc CCCD.
    4. Điền thông tin vào hợp đồng, in ra ký và gửi qua bưu điện đến trụ sở.
    5. Sau khi xét duyệt, tài khoản sẽ được kích hoạt và thông báo qua email.

    Kết luận

    Đầu tư chứng khoán luôn mang lại cơ hội tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, và sàn HNX là một trong những nền tảng tốt nhất để bắt đầu hành trình này. Với quy trình minh bạch, an toàn, nhà đầu tư có thể hoàn toàn yên tâm khi tham gia vào thị trường. Hy vọng rằng những kiến thức chia sẻ trong bài viết trên sẽ hữu ích cho những ai đang tìm hiểu và có ý định mở tài khoản đầu tư tại sàn HNX.

    FTV – Đơn vị tư vấn đầu tư chứng khoán hàng đầu tại Việt Nam

    Sự hấp dẫn của thị trường chứng khoán luôn thu hút sự quan tâm của nhiều người. Nếu bạn cần thêm thông tin về sàn HNX hay cách đầu tư chứng khoán, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0983 668 883 hoặc truy cập trang web ftv.com.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc!

  • Tìm hiểu về chỉ số Dow Jones Futures: Tổng quan và Chiến lược Đầu tư

    Tìm hiểu về chỉ số Dow Jones Futures: Tổng quan và Chiến lược Đầu tư

    Chắc hẳn ai tham gia thị trường tài chính đều biết tới chỉ số Dow Jones Futures – Là một chỉ số quan trọng trong quá trình đầu tư trên thị trường chứng khoán. Các nhà đầu tư cần hiểu rõ về chỉ số này để đưa ra những quyết định giao dịch chính xác nhất. Vậy chỉ số Dow Jones Futures là gì, vận hành ra sao và có cách thức đầu tư như thế nào? Tất cả sẽ được Aerariumfi giải đáp chi tiết trong bài viết này.

    Chỉ số Dow Jones Futures là gì?

    Chỉ số Dow Jones Futures là gìChỉ số Dow Jones Futures là gì

    Chỉ số Dow Jones Futures được hiểu là hợp đồng chỉ số chứng khoán phái sinh của Dow Jones. Chỉ số này cho phép các bên tham gia thỏa thuận giao dịch cổ phiếu ở mức giá đã định trong thời điểm nhất định nào đó ở tương lai.

    Đây là khái niệm có từ rất lâu nhưng không được nhiều người biết đến. Chỉ số Dow Jones Futures này không phải thuật ngữ phổ biến trong đời sống mà được sử dụng chủ yếu ở thị trường chứng khoán. Bằng việc hiểu rõ về khái niệm này, các nhà đầu tư có thể nghiên cứu cũng như nắm bắt cơ hội giao dịch mang lại lợi nhuận hấp dẫn.

    Giá trị cơ sở của hợp đồng Dow Jones này sẽ là giá trung bình của 30 cổ phiếu điện tử với 30 doanh nghiệp, công ty đại chúng có vốn hóa lớn nhất trên sàn New York và Nasdaq.

    Như vậy có thể hiểu rằng giá trị cơ sở của chỉ số Dow Jones Futures dựa trên chỉ số Dow Jones. Nếu quan tâm đúng cách và đúng mức, các nhà đầu tư có thể nắm bắt được các tín hiệu biến động của thị trường chứng khoán vào thời điểm sàn giao dịch đang mở.

    Có thể xem và phân tích chỉ số Dow Jones Futures ở đâu?

    Hiện nay chỉ số này được thể hiện rõ ràng trên sàn chứng khoán New York và Nasdaq. Ngoài ra để thuận tiện cho nhà đầu tư trên thế giới thì nó cũng xuất hiện trên các kênh thông tin ở nhiều quốc gia khác nhau.

    Nhà đầu tư có thể tiến hành các giao dịch liên quan đến chỉ số Dow Jones Futures tại hai sàn giao dịch chứng khoán của Mỹ là New York và Nasdaq. Đối với các nhà đầu tư Việt Nam thì việc này có thể hạn chế bất tiện do sự khác biệt ngôn ngữ và cũng như là cách vận hành.

    Các loại hợp đồng giao dịch chỉ số Dow Jones Futures trong chứng khoán

    Giao dịch với chỉ số Dow JonesGiao dịch với chỉ số Dow Jones

    Trên thị trường hiện nay, tồn tại hai loại hợp đồng chỉ số Dow Jones chứng khoán phái sinh có thể kể đến bao gồm:

    • Hợp đồng Mini Dow hay còn được gọi đơn giản là E-mini: Một điểm biến động của chỉ số Dow Jones cũng sẽ ảnh hưởng đến giá trị thu được hoặc mất đi tương ứng là 5 USD.

    • Hợp đồng Micro E-Mini: Thường có quy mô chỉ bằng 1/10 hợp đồng Mini – Dow nên một điểm biến động sẽ tương ứng với khoảng 50 Cents.

    Những yếu tố nào gây ảnh hưởng đến chỉ số Dow Jones Futures

    Khi tiến hành giao dịch với chỉ số Dow Jones, nhà đầu tư phải chắc chắn rằng bản thân mình đã lường trước được các trường hợp có thể xảy ra. Muốn thế, việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hợp đồng này là điều mà các nhà đầu tư cần làm.

    Theo các chuyên gia, hiện nay có năm yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến chỉ số Dow Jones Futures này là:

    – Dữ liệu về nền kinh tế Hoa Kỳ: Sự tích cực hoặc tiêu cực của dữ liệu sẽ khiến chỉ số này biến động tăng hoặc giảm.

    – Theo chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang tại Mỹ: Những chính sách này được xây dựng nhằm khuyến khích kinh tế cũng sẽ có tác động tích cực đến chỉ số Dow Jones Futures. Nhưng ngược lại, nền kinh tế không được thúc đẩy phát triển cũng sẽ tạo nên ảnh hưởng tiêu cực đối với chỉ số Dow Jones Futures.

    – Mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế quốc nội và quốc tế: Nếu nền kinh tế và chính trị của Mỹ có mối quan hệ ổn định, chỉ số này sẽ tăng trưởng mạnh mẽ. Điều này cũng xảy ra tương tự khi mối quan hệ quốc tế được duy trì và cùng tạo ra đà tăng trưởng cho chỉ số Dow Jones Futures. Nếu có sự căng thẳng xảy ra giữa các bên, chỉ số này sẽ bị tác động và giảm dần.

    – Giá của đồng đô la Mỹ: Theo dữ liệu thực tế cho thấy, giá USD rẻ thì chỉ số Dow Jones Futures sẽ dễ dàng tăng.

    – Báo cáo hoạt động của 30 công ty đại chúng với vốn hóa lớn: Khi hoạt động kinh doanh của các công ty càng tích cực, có sự phát triển thì chỉ số Dow Jones Futures này sẽ có tác động, đồng lẫn để tăng và ngược lại.

    Cách thức hoạt động của chỉ số Dow Jones Futures

    Cách hoạt động của Dow Jones FuturesCách hoạt động của Dow Jones Futures

    Bản chất của chỉ số này là hợp đồng tương lai, vì thế mà cách thức vận hành của nó cũng sẽ tương tự như hợp đồng này. Các nhà đầu tư tham gia và thỏa thuận hợp đồng Dow Jones này với tư cách là bên bán hoặc là bên mua, xuất phát từ kỳ vọng nhận được lợi nhuận nhờ sự chênh lệch giá cổ phiếu.

    Cụ thể, nếu các nhà đầu tư nhận thấy những dấu hiệu và dự đoán giá của các loại cổ phiếu có thể giảm trong vòng hai tháng tới, các nhà đầu tư có thể ký hợp đồng bán. Ngược lại, nếu nhà đầu tư nghiên cứu, đồng thời kỳ vọng giá cổ phiếu tăng trong hai tháng tới thì có thể ký hợp đồng mua. Đến thời điểm đó, dựa vào mức chênh lệch mà nhà đầu tư có thể thu lợi, tuy nhiên vẫn có trường hợp hợp bị lỗ.

    Thời gian giao dịch của hợp đồng tương lai và chỉ số Dow Jones Futures

    Hiện tại, theo quy định của các sàn chứng khoán thì hợp đồng tương lai của chỉ số này có thể thực hiện trong 06 ngày mỗi tuần. Thời gian sẽ được tính từ chủ nhật đến thứ sáu của tuần kế tiếp, giao dịch sẽ diễn ra xuyên suốt trong một ngày.

    • Thời điểm mà chỉ số Dow Jones Futures có thể bắt đầu được giao dịch là 08h30 sáng, sau đó kéo dài đến 15h00.

    • Khoảng thời gian từ 15h15 đến 15h30 thì giao dịch được tạm ngưng.

    • Từ 15h30 trở đi thì giao dịch được tiếp tục thực hiện đến 16h15 và sau đó lại tạm ngưng và mở hoạt động trở lại vào lúc 17h00 và kéo dài đến 08h30 sáng hôm sau.

    Thực chất, phiên giao dịch của chỉ số Dow Jones trên danh nghĩa từ 08h30 sáng. Tuy nhiên, sau khi thị trường chứng khoán đóng cửa thì chỉ số Dow Jones Futures này vẫn có thể tiếp tục được giao dịch ngoài giờ làm việc. Vì vậy trong xuyên suốt sáu ngày của tuần, các nhà đầu tư cần chú ý để tiến hành việc mua bán sao cho có lợi nhất. Một dữ liệu mới cũng sẽ được công bố và làm ảnh hưởng đến giá của chỉ số Dow Jones.

    Nên đầu tư theo Dow Jones Futures như thế nào để đạt hiệu quả cao?

    Phân tích chỉ số Dow Jones FuturesPhân tích chỉ số Dow Jones Futures

    Cách thức đầu tư hợp đồng chỉ số chứng khoán phái sinh có thể như sau:

    – Bước đầu tiên ở tài khoản giao dịch: Các nhà đầu tư thông qua những đơn vị môi giới mở tài khoản dịch vụ cho phép giao dịch chỉ số Dow Jones với một khoản phí. Nhà đầu tư cũng cần nộp tiền để đặt cọc vào tài khoản trước khi tiến hành giao dịch.

    – Bước hai lựa chọn chiến lược: Các nhà đầu tư sau khi nghiên cứu thị trường, trải nghiệm thực tế cần đưa ra chiến lược giao dịch phù hợp với vị thế của bản thân trong hợp đồng.

    – Bước ba ký quỹ: Khi đã mở vị thế mua hoặc bán trong hợp đồng, các nhà đầu tư phải ký quỹ ban đầu và quý duy trì theo mức quy định, nếu không các nhà đầu tư sẽ bị buộc phải bán vị thế hợp đồng của mình.

    – Bước cuối cùng đóng vị thế: Nếu việc đóng vị thế hợp đồng ở thời điểm hiện tại, các nhà đầu tư cần thực hiện lệnh đối lập với vị thế này theo quy định. Ví dụ như các nhà đầu tư lựa chọn bán 10 hợp đồng tên Micro E-Mini thì cần mua lại 10 hợp đồng Micro E-Mini tương ứng cùng ngày tối hạn để đóng vị thế.

    Kết luận

    Giao dịch với chỉ số Dow Jones Futures trong thị trường chứng khoán, nhất là đối với những nhà đầu tư chưa có nhiều kinh nghiệm đầu tư thì trước khi bước vào lĩnh vực này các nhà đầu tư phải chăm chỉ tích lũy kiến thức và nghiên cứu thật kỹ thị trường để hiểu rõ hơn trước khi giao dịch. Hy vọng rằng với những chia sẻ vừa rồi của Aerariumfi đã mang đến những thông tin thực sự hữu ích về chỉ số Dow Jones Futures phục vụ cho quá trình giao dịch của các nhà đầu tư.

    Aerariumfi chuyên tư vấn kiến thức về đầu tư chứng khoán, hàng hóa phái sinh hàng đầu tại Việt Nam hiện nay

    Thị trường chứng khoán vẫn luôn luôn được đánh giá cao, đặc biệt trong thị trường Việt Nam bởi vì đây là một kênh đầu tư tài chính hấp dẫn thông qua rất nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy sức hút của thị trường chứng khoán vẫn khiến nhiều người quan tâm và muốn thử sức với lĩnh vực đó.

    Là người mới và muốn tham gia ngay vào đầu tư chứng khoán mà các bạn chưa biết học hỏi kinh nghiệm ở đâu thì có thể liên hệ ngay với công ty Aerariumfi. Chúng tôi sẽ luôn có đội ngũ chuyên gia tư vấn tận tình 24/7, với kinh nghiệm dày dạn, tinh thần nhiệt tình sẽ hướng dẫn cho các bạn về phương pháp đầu tư và cách để phòng ngừa rủi ro hiệu quả.

    Nếu các bạn cần liên hệ với Aerariumfi để hỏi về những thắc mắc về chỉ số Dow Jones Futures là gì, hãy gọi ngay đến số Hotline 0983 668 883 hoặc truy cập nhanh vào trang web của chúng tôi là aerariumfi.com để được hỗ trợ và giải đáp câu hỏi nhanh chóng.

  • Định nghĩa và phân tích về quỹ đầu tư động tại Việt Nam

    Định nghĩa và phân tích về quỹ đầu tư động tại Việt Nam

    Thị trường đầu tư của Việt Nam hiện nay có hai loại hình quỹ đầu tư phổ biến nhất là quỹ mở và quỹ đóng. Mỗi quỹ sẽ sở hữu những đặc điểm riêng phù hợp với nhu cầu đầu tư và kỳ vọng lợi nhuận khác nhau từ các nhà đầu tư. Vậy quỹ đóng là gì và hình thức đầu tư nào là phù hợp? Hãy cùng chúng tôi khám phá quỹ đóng và những kiến thức cần thiết để bạn hiểu rõ hơn về nó!

    Quỹ đóng là gì?

    quy-dong-la-giquy-dong-la-gi

    Quỹ đóng hay quỹ đầu tư dạng đóng là một trong những hình thức đầu tư phổ biến của thị trường chứng khoán. Khái niệm này khẳng định rằng nhà đầu tư cần nắm rõ những thông tin nào về quỹ này trước khi quyết định đầu tư.

    Quỹ đóng hay còn gọi là quỹ giao dịch công cộng, là hình thức quỹ chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất cho đến khi tiến hành hoạt động huy động vốn và không được phát hành trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

    Chứng chỉ quỹ đóng là quỹ sẽ không mua lại chứng chỉ quỹ khi các nhà đầu tư có nhu cầu bán lại. Để tạo tính thanh khoản, những chứng chỉ quỹ đóng thường được coi như một cổ phiếu thông thường và sẽ được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tại thị trường phi tập trung. Nếu trong phiên giao dịch đó, các nhà đầu tư không kịp bán hoặc muốn bán bất hợp lý có thể thông qua thị trường thứ cấp. Phí quản lý thường niên của quỹ đóng sẽ rơi vào khoảng dưới 1%.

    Điều này cũng đồng nghĩa với việc nếu như một nhà đầu tư không mua được chứng chỉ quỹ đóng tại thời điểm phát hành tập trung thì họ chỉ có thể mua lại từ các cổ đông ở thị trường chứng khoán thứ cấp. Quỹ sẽ không có liên quan tới các giao dịch mua hoặc bán này.

    Lưu ý tính thanh khoản của quỹ đóng thấp nên giá trị cũng thấp, đồng thời thời gian thu hồi vốn cũng sẽ lâu hơn.

    Những đặc điểm nổi bật của quỹ đóng

    Quỹ đầu tư dạng đóng có các đặc điểm cơ bản như sau:

    • Tính ổn định: Thực tế quỹ đầu tư dạng đóng có tính ổn định tương đối cao. Bên cạnh đó, quỹ đóng không đòi hỏi các nhà đầu tư phải dồn nguồn vốn hoặc tạo ra áp lực về việc xoay chuyển các dòng tiền.

    • Tính thanh khoản: Vì quỹ đóng có cơ cấu vốn ổn định nên thường chiếm lợi thế trong hoạt động đầu tư đặc biệt là tập trung vào các dự án dài hạn và các chứng khoán có tính thanh khoản thấp.

    • Tính linh hoạt: Do quỹ đóng không mua lại chứng chỉ quỹ nên các nhà đầu tư khi muốn rời khỏi quỹ này cần dựa vào giao dịch trên thị trường thứ cấp. Chứng chỉ quỹ hay các cổ phiếu vào lúc này sẽ thường có mức giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị tài sản ròng của quỹ đóng.

    • Khả năng sinh lợi: Hầu hết các nhà đầu tư rót tiền vào dạng quỹ đóng thường có kỳ vọng kiếm được lợi nhuận lớn hơn từ việc đầu tư lâu dài. Bởi vì thực tế quỹ đóng không có lợi nhuận trong hoạt động đầu tư ngắn hạn.

    Ưu điểm của quỹ đóng

    quy-dong-la-giquy-dong-la-gi

    Dựa trên các đặc điểm vừa nêu, quỹ đầu tư dạng đóng có các ưu điểm như sau:

    • Cơ cấu của quỹ đóng khá ổn định nên phù hợp với những dự án đầu tư dài hạn và những chứng khoán có tính thanh khoản thấp.

    • Quỹ đóng không gây áp lực về nguồn vốn lên các nhà đầu tư, cũng như thời gian đầu tư càng dài thì lợi nhuận càng được tối ưu và lên tới mức tối đa lớn hơn so với quỹ mở.

    • Quy mô huy động thông thường rất lớn nên chi phí đầu tư sẽ giảm đáng kể.

    • Giao dịch mua bán quỹ đóng được thực hiện xuyên suốt trong ngày giao dịch.

    • Khoản vốn của nhà đầu tư vẫn được quản lý bởi công ty quỹ gồm các chuyên gia đầu tư hàng đầu trong thị trường tài chính.

    • Quỹ đóng có thể đem lại lợi nhuận tối ưu cho các nhà đầu tư tự do với thời gian đầu tư dài hạn.

    • Chi phí đầu tư được giảm thiểu đáng kể do quy mô đầu tư của những quỹ đóng thường rất lớn.

    • Đầu tư của nhà đầu tư được quản lý chặt chẽ bởi các chuyên gia đầu tư giàu kinh nghiệm và có chuyên môn cao thuộc các công ty quản lý quỹ.

    • Thông thường quỹ đầu tư dạng đóng sẽ đầu tư vào hàng trăm công ty, doanh nghiệp. Thế nên quỹ có sự đa dạng hóa đầu tư tốt trong lĩnh vực nhất định.

    Tìm hiểu về hai loại quỹ đóng thành viên và quỹ đóng niêm yết

    Dựa vào nguồn vốn huy động được, quỹ đầu tư dạng đóng được chia thành hai loại là quỹ thành viên và quỹ niêm yết. Để biết được sự giống nhau và khác nhau giữa hai loại quỹ này hãy xem những so sánh sau đây:

    Về đặc điểm mua bán chứng chỉ quỹ

    Cả quỹ đóng thành viên và quỹ đóng niêm yết đều chỉ được phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất và không được phép mua lại chứng chỉ quỹ trực tiếp từ các nhà đầu tư khi họ có nhu cầu bán lại.

    Trong huy động vốn

    quy-dong-la-giquy-dong-la-gi

    Quỹ đóng thành viên phát hành riêng lẻ cho nhóm nhất định các nhà đầu tư, trong đó đối tượng có thể đã được xác định trước hoặc chưa được xác định. Còn đối với quỹ đóng niêm yết phát hành rộng rãi ra công chúng và được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.

    Các nhà đầu tư

    Quỹ đóng thành viên thường tối đa 30 thành viên tham gia góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân. Các nhà đầu tư thường có nguồn vốn rất lớn.

    Còn đối với quỹ đóng niêm yết tối thiểu là 100 nhà đầu tư và nhà đầu tư có thể là cá nhân đơn lẻ hoặc pháp nhân. Nhà đầu tư có vốn thấp hơn so với quỹ đóng thành viên.

    Về mức độ rủi ro

    Quỹ đóng thành viên thường triển khai các hoạt động đầu tư có tính chất tương đối mạo hiểm, lợi nhuận tiềm năng mang lại cho các nhà đầu tư có thể rất cao nhưng điều này cũng đồng nghĩa với việc xảy ra rủi ro cũng rất lớn.

    Còn đối với quỹ đóng niêm yết nguồn vốn được huy động từ rất nhiều nhà đầu tư nên hoạt động đầu tư của quỹ này phải tuân thủ theo các quy định nghiêm ngặt và khắt khe của pháp luật. Vì thế lợi nhuận đem lại thấp hơn so với quỹ đóng thành viên và rủi ro cũng thấp hơn.

    Phân biệt quỹ đóng, quỹ mở và đâu là lựa chọn tối ưu?

    quy-dong-la-giquy-dong-la-gi

    Hiện nay trên thị trường, quỹ đóng và quỹ mở là hai loại hình đầu tư phổ biến được nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Vậy thì đâu là hình thức đầu tư tối ưu nhất? Thông qua việc phân tích rõ sự khác nhau giữa quỹ mở vào quỹ đóng để lựa chọn phương án đầu tư phù hợp với bạn:

    Điểm giống nhau

    Cả hai quỹ đóng và quỹ mở đều là quỹ đại chúng, các thông tin hoạt động của quỹ đều sẽ được công khai minh bạch theo báo cáo định kỳ.

    Điểm khác nhau

    • Về thời gian hoạt động

    Quỹ mở có thời gian hoạt động không giới hạn, ngược lại quỹ đóng sẽ bị giới hạn về thời gian.

    • Về quy mô của quỹ

    Quỹ mở thường không giới hạn quy mô, thường phụ thuộc vào số lượng mua và bán của các nhà đầu tư. Còn quỹ đóng sẽ có giới hạn, chỉ huy động nguồn vốn một lần duy nhất.

    • Về tính thanh khoản

    Định nghĩa về tính thanh khoản được hiểu là khả năng chuyển đổi thành tiền mặt từ một tài sản bất kỳ nào đó.

    Đối với quỹ mở có tính thanh khoản cao nên là hình thức đầu tư chủ yếu cho những nhà đầu tư muốn nhanh chóng thu lợi nhuận trong thời gian ngắn.

    Quỹ đóng được niêm yết trên thị trường chứng khoán và chứng chỉ quỹ này chỉ được giao dịch như cổ phiếu của một công ty thông thường. Do vậy, quỹ đóng thường có tính thanh khoản thấp hơn.

    • Việc nắm giữ tiền

    Quỹ mở có sự linh hoạt trong hoạt động mua hoặc bán chứng chỉ quỹ và cần quản trị thanh khoản thân trọng, chất cháo nên luôn yêu cầu một số lượng tiền mặt nhất định.

    Còn đối với quỹ đóng do tính chất ổn định, không bị áp lực về tính thanh khoản nên việc nắm giữ tiền mặt là không bắt buộc, từ đó mang đến cho các nhà đầu tư những tiềm năng sinh lợi từ các tài sản mang tính chiến lược dài hạn.

    • Khả năng phân phối và mua/bán các loại chứng chỉ quỹ

    Việc mua bán chứng chỉ quỹ mở thường được thực hiện trực tiếp từ quỹ và đi kèm với phí giao dịch. Các đại lý phân phối chứng chỉ quỹ như các công ty chứng khoán, các ngân hàng, các công ty quản lý quỹ, sẽ chịu trách nhiệm phân phối liên tục.

    Trong khi đó, quỹ đóng được mua bán bởi nhà môi giới với phí môi giới giao dịch.

    Hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở thường chỉ được diễn ra trong lần huy động nguồn vốn đầu tiên hay khi vốn điều lệ quỹ tăng lên thông qua các công ty chứng khoán hoặc trong nhiều trường hợp là công ty quản lý quỹ.

    • Đặc điểm thay đổi quy mô và sự biến động của giá cả

    Với những đặc điểm về số lượng giao dịch nhiều, diễn ra liên tục nên quỹ mở thường có sự thay đổi đáng kể trong quy mô vốn quỹ. Ngược lại, quy mô vốn của quỹ đóng lại có tính ổn định cao hơn cho tới thời gian đáo hạn trong trường hợp tăng vốn.

    Về biến động giá so với giá trị tài sản ròng của quỹ mở và quỹ đóng cũng có sự đồi lập về biên độ thay đổi mức giá giao dịch, thường của quỹ mở tương đối thấp còn ở quỹ đóng thì cao hơn.

    Lựa chọn được công ty quản lý quỹ đóng tốt nhất theo tiêu chí nào?

    quy-dong-la-giquy-dong-la-gi

    Công ty quản lý quỹ sẽ là đơn vị chịu trách nhiệm về khoản tiền mà các nhà đầu tư bỏ ra. Do vậy, nhà đầu tư cần nhiều thời gian để tìm hiểu về công ty quản lý quỹ. Việc tìm hiểu có thể thông qua những nghiên cứu tư liệu về các mục tiêu đầu tư, chứng chỉ quỹ như định lý, lịch sử quản lý quỹ, đội ngũ ngân hàng giám sát quỹ đó. Ngoài ra, chi phí hay tỷ lệ lợi nhuận hoặc chi phí tham gia quỹ cũng là một yếu tố mà nhiều nhà đầu tư cần cân nhắc thật kỹ.

    Để lựa chọn được một công ty quản lý quỹ đóng tốt nhất, các nhà đầu tư có thể tham khảo các tiêu chí sau đây:

    • Chiến lược đầu tư

    Quỹ đang được lập trong danh mục đầu tư như thế nào, tỷ trọng phân bổ đầu tư của quỹ ra sao, liệu quỹ có đang có chiến lược đầu tư phù hợp với mục tiêu đầu tư của bạn hay không?

    • Đội ngũ chuyên gia

    Quỹ đang hoạt động với sự tham gia tư vấn, giám sát và quản lý của đội ngũ chuyên gia mạnh về lĩnh vực nào, các nhà đầu tư có thể nghiên cứu kỹ thông tin này dựa vào các tài liệu đã được công bố công khai của quỹ.

    • Dựa vào lịch sử hoạt động của quỹ đóng

    Đương nhiên lợi nhuận là thứ mà các nhà đầu tư đều sẽ quan tâm. Vì vậy, các nhà đầu tư cũng cần xem xét năng lực quản lý tài sản và quản trị rủi ro của quỹ đóng đó, tỷ lệ thua lỗ nên nằm trong giới hạn mà nhà đầu tư đặt ra. Đánh giá yếu tố này nên dựa vào các hoạt động của quỹ được thực hiện và cập nhật theo tháng, quý, năm.

    • Thông tin công khai

    Yếu tố thông tin là tiêu chí vô cùng quan trọng và cực kỳ cần thiết đối với rất nhiều nhà đầu tư dù lựa chọn hình thức quỹ nào đi chăng nữa. Các hoạt động của quỹ cần phải được công khai cho các nhà đầu tư theo định kỳ tháng hoặc năm.

    • Danh mục phí

    Hai loại phí mà nhà đầu tư thường phải trả là phí quản lý thường niên và phí quản lý định kỳ. Các nhà đầu tư có thể tìm kiếm thông tin danh mục phí trên trang Web chính thức của công ty quản lý quỹ.

    Ngoài ra còn cần lưu ý rằng, các công ty quản lý quỹ không có nghĩa vụ phải cam kết với các nhà đầu tư rằng hoạt động đầu tư sẽ có lợi nhuận mà chỉ có nghĩa vụ chính là thực hiện tốt các tác vụ quản lý quỹ và luôn luôn cam kết rằng việc đưa lợi ích của các nhà đầu tư lên hàng đầu. Do vậy, việc lựa chọn công ty quản lý quỹ uy tín là điều vô cùng quan trọng.

    Kết luận

    Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản về quỹ đóng, những ưu điểm và sự khác nhau giữa quỹ mở và quỹ đóng. Có thể thấy mỗi quỹ đầu tư sẽ có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Nếu các nhà đầu tư có nguồn vốn lớn và mong muốn có thu nhập và lợi nhuận lớn từ các khoản đầu tư dài hạn thì nên đầu tư vào quỹ đóng. Còn nếu các bạn muốn xoay vốn nhanh và thu lợi nhuận trong thời gian ngắn thì quỹ đầu tư mở là một sự lựa chọn sáng suốt hơn.

    Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ FTV là một đơn vị uy tín tại Việt Nam chuyên tư vấn các kiến thức đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh

    Với những thông tin hữu ích về quỹ đóng là gì, hy vọng đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này để có thể đầu tư an toàn và hiệu quả. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với công ty FTV chúng tôi bằng cách truy cập vào website ftv.com.vn hoặc nhấc máy gọi đến số Hotline 0983 668 883 để được hỗ trợ nhanh chóng.

    FTV chúng tôi đang từng bước khẳng định thành tựu tài chính uy tín mang lại nhiều giá trị cho các đối tác và khách hàng đang quan tâm đến lĩnh vực này.

  • Khấu vị rủi ro trong đầu tư tài chính: Hiểu để thành công

    Khấu vị rủi ro trong đầu tư tài chính: Hiểu để thành công

    Khấu vị rủi ro là một thuật ngữ quan trọng trong đầu tư tài chính mà mỗi nhà đầu tư cần nắm rõ để đưa ra quyết định đúng đắn và hiệu quả. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm khấu vị rủi ro, vai trò của nó và cách xác định phù hợp với chiến lược đầu tư cá nhân. Hãy cùng Aerariumfi khám phá!

    Khấu vị rủi ro là gì?

    Khấu vị rủi ro là gì?Khấu vị rủi ro là gì?

    Khấu vị rủi ro, hay còn gọi là Risk Appetite, đề cập đến mức độ chấp nhận rủi ro mà một nhà đầu tư, cá nhân hay tổ chức sẵn sàng chấp nhận để theo đuổi mục tiêu tài chính của mình. Khấu vị rủi ro không chỉ là một khái niệm đơn thuần mà còn biểu thị sự cân bằng giữa lợi ích tiềm năng và những rủi ro mà nó có thể mang lại.

    Trong đầu tư tài chính, việc xác định khấu vị rủi ro là cần thiết, bởi lẽ nó giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về những rủi ro tiềm ẩn mà mình có thể gặp phải trong quá trình đầu tư. Thông thường, những cơ hội đầu tư có tiềm năng sinh lợi cao sẽ đi kèm với mức độ rủi ro tương ứng. Ngược lại, những phương pháp đầu tư an toàn sẽ có lợi nhuận thấp hơn.

    Một nhà đầu tư cần xác định mức khấu vị rủi ro của chính mình để xây dựng một chiến lược đầu tư hợp lý, từ đó tối ưu hóa được lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro không cần thiết.

    Xem thêm: Tài chính là gì? Bản chất, vai trò chức năng của tài chính

    Vai trò của việc xác định khấu vị rủi ro trong đầu tư tài chính

    Vai trò của việc xác định khấu vị rủi roVai trò của việc xác định khấu vị rủi ro

    Khấu vị rủi ro là một yếu tố quan trọng giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn và quản lý hiệu quả các dự án đầu tư của mình. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật của việc xác định đúng khấu vị rủi ro:

    • Giúp nhà đầu tư có kế hoạch quản lý hoạt động đầu tư tốt hơn và hiểu rõ các loại rủi ro mà mình đang đối mặt.
    • Cung cấp thông tin để ban lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt hơn thông qua quá trình quản lý rủi ro.
    • Cải thiện tính minh bạch cho các nhà đầu tư và các bên liên quan đến doanh nghiệp.
    • Bảo đảm việc tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu thua lỗ không cần thiết.

    Cách xác định khấu vị rủi ro trong đầu tư tài chính

    Để xác định đúng khấu vị rủi ro của bản thân, nhà đầu tư cần:

    1. Hiểu rõ môi trường đầu tư: Nhận diện các rủi ro có thể xảy ra như rủi ro từ con người, máy móc, quy trình, hoặc cạnh tranh.
    2. Đánh giá mức độ nghiêm trọng và thiệt hại tiềm năng: Phân tích khả năng xảy ra và mức độ thiệt hại để có mức độ đánh giá rõ ràng hơn về rủi ro.
    3. Sử dụng bảng đánh giá: Đánh giá rủi ro thông qua thang điểm theo mức độ xảy ra từ rất hiếm đến thường xuyên.
    Mức độ thiệt hại Rất hiếm (1) Hiếm (2) Có thể (3) Rất có thể (4) Thường xuyên (5)
    Rất cao (5) 1 2 3 4 5
    Cao (4) 2 4 6 8 10
    Trung bình (3) 3 6 9 12 15
    Thấp (2) 4 8 12 16 20
    Rất thấp (1) 5 10 15 20 25

    Thang điểm đánh giá mức độ rủi ro

    Xác định chính xác mức độ khấu vị rủi ro là yếu tố quan trọng để xây dựng kế hoạch đầu tư phù hợp. Nhà đầu tư cần tự đặt câu hỏi và đánh giá khả năng chịu đựng rủi ro của mình trước khi đưa ra quyết định đầu tư.

    Xem thêm: Rủi ro tài chính là gì? Cách quản lý rủi ro tài chính hiệu quả

    Chiến lược đầu tư cho từng mức độ khấu vị rủi ro

    Dưới đây là các chiến lược đầu tư phù hợp với từng mức độ khấu vị rủi ro:

    1. Khấu vị rủi ro thấp (10 – 40)

    Các nhà đầu tư có khấu vị rủi ro thấp thường rất cẩn trọng trong quản lý tài chính. Họ có xu hướng tiết kiệm và ít chấp nhận rủi ro.

    • Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất ổn định.
    • Đầu tư vào trái phiếu chính phủ hoặc trái phiếu ngân hàng.
    • Tránh xa các sản phẩm đầu tư có tính rủi ro cao như cổ phiếu hay quỹ mở.

    2. Khấu vị rủi ro trung bình (41 – 70)

    Nhà đầu tư với khấu vị rủi ro trung bình thường thích tìm kiếm cơ hội sinh lợi cao hơn nhưng vẫn muốn giữ mức độ an toàn nhất định.

    • Đầu tư vào quỹ ETF hoặc quỹ tương hỗ.
    • Chọn cổ phiếu blue-chip có uy tín và tiềm năng tăng trưởng ổn định.
    • Đầu tư vào bất động sản nhờ có dòng tiền ổn định từ cho thuê.

    3. Khấu vị rủi ro cao (Trên 70)

    Những nhà đầu tư có khấu vị rủi ro cao thường có nguồn tài chính dồi dào và sẵn sàng chấp nhận các rủi ro lớn để tìm kiếm lợi nhuận tối đa.

    Chiến lược đầu tư cho khấu vị rủi ro caoChiến lược đầu tư cho khấu vị rủi ro cao

    • Đầu tư vào cổ phiếu có tính đầu cơ hoặc các dự án khởi nghiệp đầy tiềm năng.
    • Tham gia thị trường ngoại hối (Forex) và tiền điện tử.
    • Mở các khoản đầu tư mạo hiểm để tối ưu hóa lợi nhuận.

    Kết luận

    Khấu vị rủi ro là yếu tố cần thiết mà nhà đầu tư nên nắm rõ để đưa ra quyết định phù hợp trong đầu tư tài chính. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về khấu vị rủi ro và biết cách xác định mức độ của riêng mình. Đừng quên theo dõi trang web của Aerariumfi để được cập nhật những kiến thức đầu tư hiệu quả và chia sẻ từ các chuyên gia tài chính hàng đầu!

  • Smart Contract: Giải mã hợp đồng thông minh trong blockchain

    Smart Contract: Giải mã hợp đồng thông minh trong blockchain

    Khi nhắc đến công nghệ blockchain, thuật ngữ “smart contract” hay “hợp đồng thông minh” có lẽ là khái niệm phổ biến mà bạn thường gặp. Vậy, smart contract là gì? Nó hoạt động ra sao và mang lại những lợi ích gì cho người dùng? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm quan trọng này trong bài viết dưới đây.

    Smart Contract là gì?

    Smart Contract là gì?Smart Contract là gì?

    Smart Contract, hay còn gọi là hợp đồng thông minh, là một chương trình máy tính mà theo đó các giao dịch được thực hiện tự động, kiểm soát và ghi lại các sự kiện liên quan đến mặt pháp lý dựa trên các điều khoản của hợp đồng hoặc thỏa thuận.

    Một cách đơn giản, smart contract hoạt động như một chương trình lưu trữ trên blockchain, cho phép những người tham gia vào chương trình này chắc chắn rằng kết quả sẽ được thực hiện ngay lập tức mà không cần sự can thiệp của bên trung gian. Công nghệ này còn cho phép tự động hóa các quy trình và khuyến khích hành động tiếp theo nếu như đáp ứng được các điều kiện đã xác định trước.

    Lịch sử ra đời của Smart Contract

    Thuật ngữ “hợp đồng thông minh” lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1993 bởi Nick Szabo, một nhà khoa học máy tính người Mỹ. Ông cũng chính là người phát minh ra loại tiền ảo tên gọi “Bitgold” vào năm 1998, 10 năm trước khi Bitcoin ra đời.

    Ông định nghĩa hợp đồng thông minh là một giao thức điện tử được thực hiện bởi máy tính theo những điều khoản của hợp đồng. Ông đã áp dụng thực hiện hợp đồng cho tài sản tổng hợp như kết hợp trái phiếu và các công cụ phái sinh.

    Từ những năm 1998, smart contract đã được mô tả để thực hiện các giao dịch trong hệ thống Stanford Infobus, thuộc dự án thư viện kỹ thuật số Stanford. Kể từ đó đến nay, rất nhiều ngôn ngữ lập trình đã được sử dụng để viết smart contract, bao gồm JavaScript, SQL, Golang, C++, Java, và nhiều hơn nữa.

    Yếu tố cần có để tạo nên Smart Contract

    Yếu tố cần có để tạo nên Smart ContractYếu tố cần có để tạo nên Smart Contract

    Để một hợp đồng thông minh có thể vận hành một cách hiệu quả, cần có bốn yếu tố chính:

    • Chủ thể hợp đồng: Những bên tham gia thực hiện giao kết hợp đồng, trong đó có các bên được cấp quyền truy cập, theo dõi và nắm bắt tình hình xử lý cũng như nội dung của hợp đồng.
    • Điều khoản hợp đồng: Những điều khoản quy định dưới dạng chuỗi và được lập trình đặc biệt mà các bên tham gia phải đồng ý với những điều này.
    • Chữ ký số: Các bên tham gia hợp đồng thông minh trong blockchain đồng thuận triển khai thỏa thuận và cần phải thực hiện thao tác thông qua chữ ký số.
    • Nền tảng phân quyền: Giai đoạn hoàn tất thì hợp đồng thông minh cần được tải lên blockchain. Chuỗi blockchain sẽ tiếp tục phân phối dữ liệu đến các node và được lưu trữ, không thể điều chỉnh.

    Tình trạng pháp lý và bảo mật của Smart Contract

    Về tình trạng pháp lý, có nhiều học giả pháp lý cho rằng smart contract không phải là một thỏa thuận pháp lý và không nhất thiết tạo thành một thỏa thuận ràng buộc hợp lệ theo quy định của luật. Hợp đồng thông minh đơn giản là phương tiện mà dựa vào đó, người tham gia sẽ thực hiện những nghĩa vụ bắt nguồn từ những thỏa thuận cũ.

    Một số smart contract hoạt động như là phương tiện công nghệ nhằm mục đích tự động hóa các nghĩa vụ thanh toán, chuyển nhượng mã thông báo hoặc tiền điện tử.

    • Theo viện Tiêu Chuẩn và Công Nghệ Quốc Gia Hoa Kỳ mô tả: thì hợp đồng thông minh là một bộ sưu tập những mã và dữ liệu được triển khai bằng phương thức sử dụng giao dịch ký bằng mật mã trên blockchain. Smart contract cũng có thể coi là một thủ tục lưu trữ bảo mật để thực hiện chuyển giao giá trị một cách nghiêm ngặt, không thể bị thao túng giữa các bên.
    • Vào năm 2019, Belarus chính là quốc gia đầu tiên hợp pháp hóa smart contract. Năm 2020, Hạ viện của Iowa đã thông qua dự luật công nhận hợp pháp những liên hệ thông minh trong tiểu bang.
    • Năm 2021, lực lượng đặc nhiệm và quyền tài phán của nước Anh xuất bản quy tắc giải quyết tranh chấp kỹ thuật số, giúp giải quyết nhanh chóng những tranh chấp pháp lý về blockchain và tiền điện tử của Anh.

    Về vấn đề bảo mật, smart contract sẽ lưu trữ dữ liệu trên một chuỗi khối hoặc số cái phân tán, được kiểm soát và kiểm tra bởi nền tảng hoạt động mà không yêu cầu bất kỳ một chương trình máy chủ nào tùy ý kết nối.

    >> Tham khảo: Hợp đồng tương lai là gì? Giao dịch hợp đồng tương lai

    Nguyên lý hoạt động của Smart Contract

    Nguyên lý hoạt động của Smart ContractNguyên lý hoạt động của Smart Contract

    Smart contract hoạt động dựa trên câu lệnh đơn giản “if/when … then …” và được viết thành mã trên blockchain. Một mạng máy tính sẽ thực hiện những hành động khi đáp ứng điều kiện xác minh. Những hành động có thể là: đăng ký phương tiện, chi trả tiền cho bên thích hợp, xuất vé, gửi thông báo… Cuối cùng là cập nhật dữ liệu giao dịch hoàn tất.

    Chỉ những bên được cấp quyền mới có thể xem được kết quả và không thể tự ý thay đổi giao dịch. Nếu như vậy, các bên cần phải thiết lập các điều khoản và phương thức thực hiện giao dịch, quy tắc giao dịch và dự đoán tất cả các trường hợp hợp ngoại lệ có thể xảy ra, bao gồm cả phương thức giải quyết tranh chấp. Từ đó mới thực hiện được hợp đồng, giúp cho việc ký hợp đồng hiệu quả hơn.

    Dựa vào các điều trên, nhà phát triển sẽ lập trình ra những hợp đồng thông minh để các doanh nghiệp, cá nhân sử dụng theo từng nhu cầu cụ thể.

    Ưu điểm và hạn chế của Smart Contract

    Ưu điểm

    • Hợp đồng thông minh giúp tiết kiệm thời gian và giảm chi phí so với việc sử dụng loại hợp đồng truyền thống trong một vài trường hợp.
    • Tính bảo mật cao nhằm đảm bảo an toàn gần như tuyệt đối cho dữ liệu.
    • Smart contract là một bộ mã có thể lập trình nên nhà phát triển có thể dễ dàng tùy chỉnh, thiết kế thành nhiều hợp đồng khác nhau để phù hợp với từng loại dịch vụ, sản phẩm đa dạng.
    • Ngoài ra, smart contract còn là những chương trình phi tập trung, không chịu sự can thiệp từ bên thứ ba. Điều này giúp gia tăng tính minh bạch, tiết kiệm chi phí hoạt động và tăng hiệu quả vận hành.

    Hạn chế

    Bởi vì được lưu trữ trên số cái nên dữ liệu trong hợp đồng gần như sẽ không thể thay đổi. Đây là một ưu điểm nhưng đồng thời cũng chính là nhược điểm nếu như các bên tham gia đều không thống nhất thay đổi một số điều khoản trong hợp đồng.

    Vì hệ thống bảo mật cao và không bị tác động bởi trung gian, do vậy tính an toàn dữ liệu được đảm bảo, khó bị các hacker tấn công nhưng cũng đồng nghĩa việc sửa chữa sẽ khó khăn.

    Smart Contract có lợi ích gì?

    Những lợi ích nổi bật của smart contract có thể kể đến như sau:

    • Đầu tiên chính là về tốc độ và hiệu quả xử lý: Khi đáp ứng một điều kiện, hợp đồng sẽ ngay lập tức được thực hiện. Bởi đây là dạng hợp đồng kỹ thuật số hoàn toàn tự động, thời gian xử lý những vấn đề hay lỗi thường nhanh gọn hơn so với loại hợp đồng truyền thống.
    • Tính minh bạch và độ tin cậy cao: Việc giao kết hợp đồng sẽ không bị tác động bởi trung gian hay bên thứ ba. Đồng thời các bản ghi mã hóa giao dịch sẽ được chia sẻ với những người tham gia nên ai cũng nắm rõ được thông tin, không cần đặt ra câu hỏi liệu thông tin có sự khác nhau giữa mỗi người có ảnh hưởng đến lợi ích cá nhân hay không.
    • Bảo mật cao: Dữ liệu hay những bản ghi giao dịch trong chuỗi khối sẽ được mã hóa để không bị hack.
    • Tiết kiệm chi phí xử lý và chi phí trung gian, thời gian so với thực hiện theo phương thức truyền thống.

    Ứng dụng của Smart Contract

    Smart contract được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực hiện nay. Đặc biệt là đối với lĩnh vực tiền điện tử, hợp đồng thông minh đang thể hiện những ưu việt và có nhiều ứng dụng quan trọng đối với sự phát triển của đồng tiền số:

    • Bitcoin chính là đồng tiền điện tử đặt nền tảng đầu tiên cho việc thiết lập smart contract trên blockchain. Tuy nhiên nó vẫn đang còn khá sơ khai, cho đến khi Ethereum phát triển smart contract trở thành một nghiệp vụ nên tăng trưởng mạnh mẽ trên Ethereum giúp những ứng dụng chạy chính xác, không gặp lỗi gián đoạn, giả mạo hay bị can thiệp bởi bên thứ ba.
    • Smart contract loại bỏ những bên giao dịch trung gian ra khỏi hợp đồng khi giao dịch tiền điện tử giúp khắc phục được những bất cập về bảo mật, gian lận, kiểm duyệt, pháp lý… tiết kiệm thời gian và nguồn nhân lực so với thực hiện giao dịch thông qua trung gian.
    • Mạng lưới smart contract cùng với công nghệ blockchain và đặc tính phi tập trung/phân quyền giúp việc vận hành hệ thống trao đổi tiền mã hóa được hiệu quả.

    Ngoài ra, người ta còn ứng dụng smart contract vào các hoạt động của những tổ chức khác như: tăng cường mối quan hệ giữa nhà bán lẻ và nhà cung cấp của Home Depot, bảo vệ hiệu quả thuốc Sonoko và IBM, WE.Trade tổ chức những hoạt động thương mại quốc tế tốt hơn,…

    So sánh Smart Contract và hợp đồng truyền thống

    So sánh Smart Contract và hợp đồng truyền thốngSo sánh Smart Contract và hợp đồng truyền thống

    Hợp đồng thông minh và hợp đồng truyền thống có nhiều điểm khác biệt nhau như:

    • Smart contract được giao kết bằng phương tiện điện tử và có chữ ký điện tử. Trong khi đó hợp đồng truyền thống giao kết bằng phương tiện “giấy tờ”, “vật chất” và được ký tay sau khi các bên đã gặp và trao đổi với nhau.
    • Smart contract tạo ra bởi hệ thống máy tính ngôn ngữ lập trình, những điều khoản quy định được đưa ra, đồng thời không chịu sự can thiệp bởi của con người. Điều này giúp việc thực thi hợp đồng được công minh và chính xác. Trong khi đó hợp đồng truyền thống lại tạo bởi những chuyên gia pháp lý, phải dựa vào những tài liệu, văn bản quy định và cần bên thứ 3 giúp thực thi. Điều này tốn nhiều thời gian và chi phí, đặc biệt là khi xảy ra sự cố phải chỉnh sửa lại hợp đồng.
    • So với hợp đồng truyền thống thì việc lưu trữ của hợp đồng thông minh dễ dàng hơn. Thay vì việc lưu trữ hợp đồng giấy như thông thường thì hợp đồng thông minh sẽ được lưu trữ trực tiếp trên những nền tảng số, không lo thất lạc hay hư hỏng.

    Kết luận

    Trên đây là tất cả thông tin liên quan đến smart contract là gì? Có thể khẳng định rằng smart contract đã có tác động lớn đến thế giới tiền mã hóa, và chắc chắn chúng đã làm thay đổi không gian blockchain. Khi kết hợp lại với nhau thì smart contract và blockchain có khả năng làm thay đổi hầu hết những lĩnh vực trong xã hội của chúng ta. Nhưng chúng ta cũng cần chờ đợi để xem liệu các công nghệ đột phá này có thể vượt qua được nhiều rào cản để được áp dụng trên quy mô lớn hay không.

    Aerariumfi – Đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh uy tín tại Việt Nam

    Aerariumfi là một đơn vị tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh chuyên nghiệp tại Việt Nam. Với mong muốn mang đến sự khác biệt về nhân sự và công nghệ, cùng hệ thống giao dịch hiện đại, chất lượng. Aerariumfi cam kết mang đến cho Quý nhà đầu tư những dịch vụ tốt nhất và cam kết luôn đồng hành trong suốt quá trình giao dịch để tư chiến lược đầu tư hiệu quả nhất.

    Nếu nhà đầu tư còn bất kỳ thắc mắc về smart contract là gì? hoặc cần hỗ trợ tham gia thị trường chứng khoán và hàng hóa phái sinh hãy liên hệ ngay qua số Hotline 0983.668.883 của công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Aerariumfi để được các chuyên viên hỗ trợ nhanh nhất.

  • Hiểu Về Giá Trị Sổ Sách (BV) Trong Đầu Tư Chứng Khoán

    Hiểu Về Giá Trị Sổ Sách (BV) Trong Đầu Tư Chứng Khoán

    Giá trị sổ sách (BV – Book Value) là khái niệm quan trọng mà mọi nhà đầu tư cần nắm rõ khi gia nhập vào thế giới chứng khoán. Để tối ưu hóa chiến lược đầu tư, việc nắm bắt cách tính toán và ứng dụng BV trong việc đánh giá giá trị tài sản của doanh nghiệp là điều cần thiết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ BV là gì và ứng dụng của nó trong đầu tư chứng khoán.

    BV Là Gì?

    BV Là Gì?BV Là Gì?
    BV là gì?

    Giá trị sổ sách (Book Value – BV) là giá trị tài sản ròng của một doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản nợ phải trả. Nói cách khác, BV thể hiện giá trị tài sản mà doanh nghiệp nắm giữ, được hiểu như là tài sản còn lại sau khi thanh lý các nghĩa vụ tài chính. Nếu một công ty phá sản, BV sẽ cho biết số tiền mà cổ đông có thể nhận lại được.

    Trong thực tế, BV không chỉ bao gồm tài sản vật chất mà còn có thể bao gồm tài sản vô hình như thương hiệu, bằng sáng chế hay tài sản trí tuệ. Một cách chính xác, BV được tính bằng tổng giá trị tài sản của công ty trừ đi tổng nợ phải trả.

    Ví dụ cụ thể về BV:

    Giả sử một công ty A có tổng tài sản là 200 tỷ đồng và tổng nợ phải trả là 170 tỷ đồng, thì giá trị sổ sách (BV) của công ty A sẽ là 30 tỷ đồng. Điều này có nghĩa là nếu công ty này thanh lý tất cả tài sản và trả hết nợ, cổ đông sẽ nhận lại được 30 tỷ đồng.

    Các Đặc Điểm Chính Của Giá Trị Sổ Sách

    Các Đặc Điểm Chính Của Giá Trị Sổ SáchCác Đặc Điểm Chính Của Giá Trị Sổ Sách
    Các Đặc Điểm Chính Của Giá Trị Sổ Sách

    Trong lĩnh vực tài chính, giá trị sổ sách thường được sử dụng để xác định các yếu tố cơ bản sau:

    • Giá trị tài sản: Tổng giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp, không bao gồm giá trị hoạt động và các khoản nợ phải trả.
    • Giá trị cổ phiếu: Tính theo công thức giá trị sổ sách chia cho tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Điều này giúp nhà đầu tư hiểu rõ giá trị thực của từng cổ phiếu trong doanh nghiệp.
    • Giá trị doanh nghiệp: Hiểu theo nhiều hướng khác nhau, phụ thuộc vào đặc điểm và cấu trúc hoạt động của doanh nghiệp.

    Để tính toán chính xác giá trị sổ sách, các nhà đầu tư cần có cái nhìn sắc bén và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả.

    Vai Trò Của BV Trong Đầu Tư Chứng Khoán

    Giá trị sổ sách có vai trò quan trọng trong việc định giá cổ phiếu. Thông qua BV, nhà đầu tư có thể so sánh giá trị thực của cổ phiếu với giá giao dịch trên thị trường. Đây là một yếu tố quyết định giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn.

    • BV giúp nhà đầu tư xác định mức độ rủi ro của một cổ phiếu. Nếu giá trị cổ phiếu thấp hơn BV, có thể cổ phiếu đó đang bị định giá thấp và có khả năng tăng giá trong tương lai.
    • Ngược lại, nếu cổ phiếu có giá trị thị trường cao hơn BV, có thể nhà đầu tư đang phải đối mặt với một khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao hơn.

    Cách Tính Toán Giá Trị Sổ Sách (BV)

    Cách Tính Toán Giá Trị Sổ SáchCách Tính Toán Giá Trị Sổ Sách
    Cách Tính Toán Giá Trị Sổ Sách

    Có nhiều công thức khác nhau để tính toán giá trị sổ sách. Dưới đây là hai công thức cơ bản:

    Công thức 1:

    Giá trị sổ sách (BV) = Tổng tài sản - Tổng nợ

    Công thức 2:

    Giá trị sổ sách (BV) = Tổng tài sản - Tài sản vô hình - Nghĩa vụ

    Trong đó, tài sản vô hình bao gồm các giá trị không hiện hữu như thương hiệu, bản quyền hay quy trình công nghệ.

    Ứng Dụng của BV trong Đầu Tư

    Để quyết định nên đầu tư vào cổ phiếu nào, nhà đầu tư cần xem xét giá trị sổ sách của cổ phiếu đó. Giả sử, một cổ phiếu có giá trị BV thấp hơn giá thị trường thì có thể cổ phiếu đó đang bị định giá cao và không nên đầu tư.

    Các Dấu Hiệu Nhận Biết:

    • Nếu BV trên mỗi cổ phiếu cao hơn giá trị thực tế của cổ phiếu đó, đây có thể là một cơ hội đầu tư hấp dẫn.
    • Ngược lại, BV thấp hơn giá trị thị trường có thể là tín hiệu cảnh báo về sự không ổn định tài chính của doanh nghiệp.

    Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Giá Trị Sổ Sách

    Các doanh nghiệp có thể sử dụng BV như một chỉ số để so sánh hiệu quả giữa các công ty trong cùng ngành. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng không phải lúc nào BV cũng phản ánh chính xác giá trị của công ty, đặc biệt là đối với những công ty chỉ có tài sản vô hình lớn.

    Kết Luận

    Giá trị sổ sách (BV) là một trong những chỉ số quan trọng giúp nhà đầu tư đánh giá giá trị thực của cổ phiếu. Việc nắm vững kiến thức về BV sẽ góp phần giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn, nhằm mang lại lợi nhuận cao trong tương lai.

    Để tìm hiểu sâu hơn về chiến lược đầu tư và các thông tin tài chính hữu ích, hãy truy cập tại aerariumfi.com để được cập nhật những thông tin mới nhất và chính xác nhất!

  • Lợi nhuận gộp là gì? Cách tính và vai trò của lợi nhuận gộp

    Lợi nhuận gộp là gì? Cách tính và vai trò của lợi nhuận gộp

    Lợi nhuận gộp là một chỉ số quan trọng được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu xem lợi nhuận gộp là gì, cách tính lợi nhuận gộp, cũng như sự khác biệt của lợi nhuận gộp với lợi nhuận ròng và lợi nhuận thuần nhé.

    Lợi nhuận gộp là gì?

    Lợi nhuận gộp là gì?Lợi nhuận gộp là gì?
    Lợi nhuận gộp là gì?

    Lợi nhuận gộp (hay còn gọi là Gross Profit) là phần giá trị chênh lệch của doanh thu khi bán sản phẩm ra thị trường với mức chi phí bỏ ra cho sản phẩm đó hoặc những khoản chi phí liên quan đến sản phẩm, dịch vụ. Nói cách khác, đây chính là khoản lợi nhuận được thông qua việc trừ đi chi phí bán hàng của doanh nghiệp.

    Khoản lợi nhuận này thường sẽ được doanh nghiệp dùng để đánh giá hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, đây chính là một trong những thông số cần có trong bản báo cáo tài chính hay báo cáo kinh doanh của một doanh nghiệp.

    Đặc trưng của lợi nhuận gộp

    Thông qua việc đánh giá lợi nhuận gộp, doanh nghiệp có thể giảm thiểu những rủi ro cho các nhà đầu tư. Dựa vào phần chi phí biến đổi, bạn có thể xem xét số liệu của lợi nhuận gộp. Có một số chi phí sẽ tác động đến mức lợi nhuận này như:

    • Chi phí bỏ ra mua nguyên liệu sản xuất đã bao gồm cả phí vận chuyển
    • Chi phí trả cho những nhân công thực hiện
    • Chi phí hao hụt trong suốt quá trình sản xuất sản phẩm
    • Chi phí cho hoạt động vận chuyển, nhập kho
    • Hoa hồng cần phải chi cho nhân viên bán hàng
    • Khấu hao của thiết bị dựa trên mức thời gian sử dụng.

    Cách tính lợi nhuận gộp

    Cách tính lợi nhuận gộpCách tính lợi nhuận gộp
    Cách tính lợi nhuận gộp

    Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn của hàng bán

    Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Những khoản giá giảm trừ chi phí

    Trong đó:

    • Giá vốn hàng bán là toàn bộ những chi phí mà doanh nghiệp cần phải bỏ ra để sản xuất hàng hóa gồm: nguyên vật liệu, marketing, kho hàng, quản lý doanh nghiệp, vận chuyển, nhân sự,…
    • Doanh thu thuần chính là tổng doanh thu mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
    • Những khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và những khoản giảm giá, chiết khấu, hàng trả lại.

    Lợi nhuận gộp sẽ đi đôi với phần tỉ suất lợi nhuận gộp. Công thức tính của tỉ suất lợi nhuận gộp (hay còn gọi là hệ số biên lợi nhuận) như sau:

    Tỉ suất lợi nhuận gộp (%) = Lợi nhuận gộp / Tổng số doanh thu

    Doanh nghiệp có thể tính được tỉ suất lợi nhuận gộp và so sánh với mức trung bình của ngành để đánh giá xem liệu doanh nghiệp có đang hoạt động tốt trên thị trường hay không. Nếu như tỉ suất lợi nhuận gộp thấp hơn với kỳ vọng hoặc giảm, doanh nghiệp cần đánh giá lại các chi phí nào cần cắt giảm.

    Ví dụ: Doanh nghiệp X thu về 5.000.000.000 VNĐ từ doanh thu bán hàng. Giá vốn hàng bán bao gồm 2.000.000.000 VNĐ cho hoạt động sản xuất vật tư và 800.000.000 VNĐ cho chi phí lao động.

    Như vậy, lợi nhuận gộp của doanh nghiệp X sẽ được tính như sau:

    5.000.000.000 – (2.000.000.000 + 800.000.000) = 2.200.000.000 VNĐ

    Sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, công ty có mức lợi nhuận gộp là 2.200.000.000 VNĐ.

    Vai trò của lợi nhuận gộp

    Vai trò của lợi nhuận gộpVai trò của lợi nhuận gộp
    Vai trò của lợi nhuận gộp

    Việc tính toán lợi nhuận gộp có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đánh giá tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp. Thông qua việc tính lợi nhuận này, doanh nghiệp có thể đưa ra biên độ của lợi nhuận này.

    Hệ số biên độ được sử dụng để so sánh với sự thành công trong hoạt động kinh doanh giữa những doanh nghiệp cùng hoạt động trong một lĩnh vực và từ đó có thể đánh giá được tiềm năng của doanh nghiệp trong tương lai.

    Những doanh nghiệp có phần biên độ dao động của lợi nhuận càng lớn thì số lãi ròng mà doanh nghiệp đạt được cũng càng lớn. Từ đây có thể thấy doanh nghiệp này quản lý và kiểm soát các chi phí tốt hơn, đồng nghĩa là doanh nghiệp này có tiềm năng phát triển rất lớn trong tương lai.

    Để biết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có phát triển một cách bền vững hay không, bạn cần phải biết cách tính lợi nhuận gộp. Những người kinh doanh nhỏ lẻ sẽ thường bỏ qua hoặc tính không chính xác phần thông số này. Điều này làm bạn cho rằng mình lãi nhưng thực chất lại lỗ, cho đến khi mức lỗ quá lớn thì không thể bù trừ được nữa. Chính vì vậy, dù kinh doanh lớn hay nhỏ thì bạn cũng cần phải biết cách tính được mức lợi nhuận này.

    Sự khác biệt của lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần

    Để nắm rõ được sự khác biệt giữa lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần thì doanh nghiệp cần phải nắm được lợi nhuận gộp là gì và lợi nhuận thuần là gì. Lợi nhuận thuần chính là số lợi nhuận thu được sau khi trừ những khoản chi phí bao gồm chi phí hoạt động, lãi suất, thuế và cả các khoản trích dự phòng.

    Có thể nhận thấy, nếu như lợi nhuận gộp chính là tổng doanh thu trừ đi tổng giá trị vốn, chưa tính đến những chi phí hoạt động khác như chi phí quản lý, chi phí tài chính hay chi phí bán hàng thì lợi nhuận thuần lại được xác định dựa trên phần doanh thu thuần trừ đi phần chi phí hoạt động khác gồm giá vốn của hàng hóa và những khoản chi phí hoạt động.

    Điều này có nghĩa nếu như hai doanh nghiệp cùng có phần lợi nhuận gộp ngang nhau thì doanh nghiệp nào kiểm soát tốt những chi phí gián tiếp thì doanh nghiệp đó sẽ có mức lợi nhuận thuần cao hơn và chứng minh được tình hình tài chính của doanh nghiệp đó tốt hơn.

    Sự khác biệt của lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng

    .jpg)
    Sự khác biệt của lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng

    Ý nghĩa

    Một trong những sự khác biệt chính giữa lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng chính là hai thuật ngữ kế toán được định nghĩa khác nhau.

    Lợi nhuận gộp mô tả phần lợi nhuận mà một tổ chức còn lại sau khi đã trừ tất cả những chi phí trực tiếp có liên quan đến quá trình sản xuất. Điều quan trọng là cần phải nhấn mạnh rằng chỉ phần chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất thì mới được khấu trừ.

    Mặt khác, lợi nhuận ròng là phần thu nhập còn lại mà một tổ chức có được sau khi đã trừ tất cả những khoản khấu trừ, bao gồm cả những chi phí trực tiếp và gián tiếp đều phải được khấu trừ để thực tế nhận được lợi nhuận ròng của nó.

    Mục tiêu

    Sự khác biệt thứ hai được phân biệt là bởi tính khách quan của chúng.

    Quản lý của tổ chức tính toán phần lợi nhuận gộp để xác định được mức độ sinh lời của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có thể tính toán lợi nhuận ròng để xác định được hiệu quả hoạt động và khả năng chuyển đổi hàng hóa thành doanh thu.

    Ngoài ra, lợi nhuận ròng là phần lợi nhuận thực tế mà một doanh nghiệp có được sau khi đã trừ tất cả những chi phí. Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp được dùng để xác định lợi nhuận của tổ chức, đôi khi cũng có thể là một khoản lỗ. Mục tiêu của việc tính toán lợi nhuận ròng là xác định xem doanh nghiệp có lãi hay không.

    Mục đích / Chức năng

    Sự khác biệt thứ ba phát sinh từ mục đích hoặc chức năng của chúng.

    Bộ phận kế toán của một doanh nghiệp tính toán lợi nhuận gộp để có thể hiểu được ảnh hưởng của chi phí sản xuất đến phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp kiểm soát những chi phí sản xuất được tối thiểu để có thể đảm bảo rằng có được mức lợi nhuận tối đa trong khi sử dụng chi phí tối thiểu.

    Ngoài ra, những tổ chức tính toán lợi nhuận ròng để xác định được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một năm tài chính cụ thể. Tính toán lợi nhuận ròng cũng có thể được dùng như một chiến lược để xác định xem khoản đầu tư đó có giá trị hay có thời gian hoàn vốn ngắn hơn.

    Độ tin cậy

    Sự khác biệt khác mà mọi người nên hiểu là lợi nhuận gộp không phải là lợi nhuận thực sự của doanh nghiệp và không nên dựa vào đó để đưa ra quyết định liên quan đến tương lai của doanh nghiệp.

    Lợi nhuận gộp được tính sau khi chỉ trừ phần chi phí sản xuất mà bỏ qua những chi phí, thuế và lãi khác của các khoản vay. Điều này cũng đồng nghĩa là loại lợi nhuận này không thực tế.

    Mặt khác, lợi nhuận ròng là phần lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp và có thể sử dụng loại lợi nhuận này để đưa ra quyết định trong tương lai về sự phát triển của doanh nghiệp. Khi tính toán phần lợi nhuận ròng, tất cả những loại dòng tiền được khấu trừ sẽ mang đến một bức tranh chân thực và thực tế về hiệu suất của doanh nghiệp.

    Số dư tín dụng

    Hai loại lợi nhuận này cũng được sử dụng khác nhau trong việc hiển thị số dư tín dụng của doanh nghiệp.

    Lợi nhuận gộp của một doanh nghiệp được sử dụng trong việc hiển thị số dư tín dụng của tài khoản giao dịch. Tức là lợi nhuận gộp chính là sự cân bằng giữa những thành phần mà tổ chức đã mua và thành phần mà nó đã bán.

    Tiến độ và lợi nhuận

    Cuối cùng, hai loại lợi nhuận này được phân biệt bởi thực tế là lợi nhuận gộp được dùng để cho thấy được sự tiến bộ của doanh nghiệp và cũng có thể được đánh giá bằng cách so sánh phần lợi nhuận gộp và doanh thu thuần.

    Ngoài ra, doanh thu thuần được dùng để thể hiện lợi nhuận của doanh nghiệp và có thể được đánh giá bằng cách so sánh lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần.

    Kết luận

    Lợi nhuận gộp là một phần quan trọng để đánh giá sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp cần phải theo dõi liên tục, thậm chí là theo dõi chi tiết theo từng loại mặt hàng, dự án, từ đó để có kế hoạch phát triển đúng đắn. Hy vọng những chia sẻ của FTV sẽ mang đến cho quý nhà đầu tư thêm kiến thức, từ đó xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả.

    FTV – đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh uy tín tại Việt Nam

    Hiện nay, thị trường chứng khoán và hàng hóa phái sinh được đánh giá là kênh đầu tư hấp dẫn. Nếu bạn đang muốn thử sức vào lĩnh vực đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh mà chưa có kinh nghiệm thì hãy liên hệ ngay đến Công Ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ FTV. Tại đây, bạn sẽ được các chuyên gia với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài đầu tư chính tư vấn về phương pháp đầu tư hiệu quả và phòng ngừa rủi ro.

    Nếu có câu hỏi thắc mắc về lợi nhuận gộp là gì? hay muốn biết thêm nhiều thông tin hãy liên hệ trực tiếp đến FTV qua HOTLINE 0983 668 883 để được hỗ trợ nhanh nhất.

    Xem thêm:

  • Chi phí tài chính là gì? Cấu trúc và Ý nghĩa trong doanh nghiệp

    Chi phí tài chính là gì? Cấu trúc và Ý nghĩa trong doanh nghiệp

    Chi phí tài chính là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh. Hiểu rõ về chi phí tài chính không chỉ giúp các doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả mà còn hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định đầu tư kịp thời. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết về chi phí tài chính là gì, cấu trúc, hình thức và vai trò của nó trong hoạt động kinh doanh.

    Chi phí tài chính là gì?

    Chi phí tài chính là gì?Chi phí tài chính là gì? Chi phí tài chính là gì?

    Chi phí tài chính (Financial Charges) được hiểu là khoản chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính của một doanh nghiệp như vay vốn, cho vay, đầu tư, giao dịch chứng khoán, và những chi phí khác phát sinh trong quá trình hoạt động.

    Chi phí tài chính thường được ghi nhận ở tài khoản 635, phản ánh những chi phí doanh nghiệp cần thanh toán. Việc quản lý chi phí tài chính không chỉ là ghi chép mà còn bao gồm việc theo dõi các khoản phát sinh và ảnh hưởng của chúng đến lợi nhuận.

    Ý nghĩa của chi phí tài chính

    Chi phí tài chính không chỉ là một con số trên báo cáo tài chính, mà còn là chỉ số phản ánh trạng thái kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp có chi phí tài chính cao, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của họ đang được đầu tư mạnh mẽ. Ngược lại, chi phí tài chính thấp có thể cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc quản lý nguồn vốn hoặc đang trong tình trạng tài chính không ổn định.

    Sử dụng chi phí tài chính để dự báo tình hình tài chính trong tương lai là một kỹ năng quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Nó giúp các nhà quản lý xác định các chiến lược tài chính phù hợp, từ đó tối ưu hóa lượng vốn và chi phí trong mọi hoạt động kinh doanh.

    Hình thức của chi phí tài chính

    Hình thức của chi phí tài chínhHình thức của chi phí tài chính Hình thức của chi phí tài chính

    Chi phí tài chính có thể có nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào loại hình vay và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây là một số hình thức phổ biến của chi phí tài chính:

    1. Lãi suất

    Lãi suất là khoản phí mà doanh nghiệp phải trả cho việc vay vốn từ tổ chức tín dụng hoặc cá nhân. Có một số loại lãi suất chính như:

    • Lãi suất hàng năm: Là khoản chi phí hàng năm cho việc vay vốn.
    • Lãi suất ứng trước: Tính ngay từ thời điểm doanh nghiệp rút tiền từ hạn mức tín dụng.
    • Lãi suất phạt: Được tính khi doanh nghiệp không thanh toán đúng hạn.

    2. Phí khởi tạo

    Phí khởi tạo được tính khi doanh nghiệp bắt đầu vay vốn. Thông thường, khoản phí này dao động từ 0,5% đến 1% giá trị khoản vay.

    3. Phí trả chậm

    Là khoản phí mà doanh nghiệp phải chịu khi không thanh toán đúng hạn. Phí này chỉ được tính cho một lần trong mỗi chu kỳ thanh toán.

    4. Tiền phạt trả trước

    Khoản phí này do tổ chức cho vay yêu cầu nếu doanh nghiệp trả nợ sớm hơn thời hạn đã thỏa thuận.

    Chi phí tài chính gồm những gì?

    Chi phí tài chính gồm những gì?Chi phí tài chính gồm những gì? Chi phí tài chính gồm những gì?

    Chi phí tài chính bao gồm các khoản như:

    Chi phí tài chính bên nợ

    • Lãi suất tiền vay, lãi mua hàng trả chậm.
    • Chi phí từ các khoản vay khác.

    Chi phí tài chính bên có

    • Hoàn nhập dự phòng.
    • Các khoản chi phí đã ghi nhận.

    Các chi phí không được tính là chi phí tài chính

    • Chi phí bán hàng.
    • Chi phí quản lý và sản xuất.

    Cách tính chi phí tài chính

    Cách tính chi phí tài chính khá đơn giản:

    • Đối với các giao dịch liên quan đến chứng khoán, chi phí tài chính sẽ được ghi vào tài khoản 635, và bên có tài khoản liên quan như 111, 112…
    • Nếu khoản vay phát sinh từ việc đầu tư vào công ty con hay công ty liên kết, thì cũng thực hiện ghi nhận tương tự theo các tài khoản liên quan.

    Kết luận

    Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chi phí tài chính là gì và các vấn đề liên quan. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn chi tiết hơn về tình hình tài chính doanh nghiệp của bạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại HOTLINE FTV 0983 668 883. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

  • Tài sản ròng: Định nghĩa, cách xác định và tầm quan trọng trong đầu tư tài chính

    Tài sản ròng: Định nghĩa, cách xác định và tầm quan trọng trong đầu tư tài chính

    Tài sản ròng là một khái niệm đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đầu tư cũng như trong cuộc sống hàng ngày của mỗi cá nhân, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp. Nó giúp chúng ta đánh giá tình hình tài chính và năng lực tài chính của một cá nhân hay tổ chức. Thông qua tài sản ròng, chúng ta có thể thiết lập các kế hoạch đầu tư, gia tăng tài sản hợp lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ tài sản ròng là gì. Liệu có phải doanh thu cao thì tài sản ròng cũng cao? Cách xác định giá trị tài sản ròng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những câu hỏi này.

    Tài sản ròng là gì?

    Tài sản ròngTài sản ròng

    Tài sản ròng là gì?

    Tài sản ròng là giá trị của tất cả các tài sản mà một chủ thể (có thể là cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước hay quốc gia) đang nắm giữ, sau khi trừ đi các khoản nợ mà chủ thể đó đang phải thanh toán. Tài sản ròng bao gồm: Tiền mặt, nhà xưởng, máy móc, bất động sản, công nghệ, các khoản đầu tư,… và các khoản nợ có thể là: Nợ ngân hàng, nợ trả góp, nợ mua xe hoặc nhà đất…

    Tài sản ròng là yếu tố quan trọng để hiển thị chính xác nhất về tình hình tài chính của chủ thể. Với một doanh nghiệp, tuy doanh thu có thể lớn, nhưng điều đó không phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tài sản ròng mới chính là yếu tố cốt lõi, giúp cho các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về thực trạng kinh tế cũng như tiềm năng kinh doanh của công ty.

    Tài sản ròng trong chứng khoán là gì?

    Thuật ngữ tài sản ròng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực tài chính. Nhiều nhà đầu tư chưa thực sự hiểu rõ về tài sản ròng trong chứng khoán là gì, luôn băn khoăn về cách thức nó ảnh hưởng đến chiến lược đầu tư của họ.

    Thực chất, tài sản ròng trong chứng khoán chính là giá trị của tất cả các loại tài sản (tài chính hay phi tài chính) mà một tổ chức đang nắm giữ, trừ đi tất cả các khoản nợ chưa được thanh toán. Tài sản ròng trong chứng khoán sẽ giúp hình dung được giá trị thực tế của mã cổ phiếu hoặc công ty trên thị trường.

    Giá trị tài sản ròng là gì?

    Giá trị tài sản ròng còn gọi là giá trị tài sản thuần (tiếng Anh là Net Asset Value – NAV). Đây là một công cụ dùng để đánh giá giá trị tài sản của một doanh nghiệp bất kỳ xem có tương xứng với định giá hiện tại của nó hay không.

    Giá trị tài sản ròng chính là kết quả khi ta lấy tất cả những giá trị tài sản của chủ thể đang nắm giữ, trừ đi tất cả khoản nợ chưa được thanh toán.

    Ý nghĩa trong việc xác định giá trị tài sản ròng

    Việc tính toán, phân tích và xác định được giá trị tài sản ròng của một doanh nghiệp chính là một trong những bước quan trọng giúp cho nhà đầu tư đánh giá được phần nào về mã cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Qua đó, nhà đầu tư sẽ đưa ra được quyết định liệu có nên mua vào mã cổ phiếu của đơn vị đó hay không.

    • Trong trường hợp mà giá cổ phiếu của doanh nghiệp đó thấp hơn so với phần giá trị tài sản ròng (NAV) thì chứng tỏ doanh nghiệp đó đã có vốn tích lũy để có thể phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này sẽ chủ yếu được lấy từ phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Vậy nên nhà đầu tư có thể an tâm lựa chọn mua cổ phiếu này bởi vì tiềm năng sinh lợi là rất lớn.
    • Trong trường hợp mà chỉ số NAV của đơn vị đó không đổi, tuy nhiên doanh nghiệp lại có thể tạo ra được mức lợi nhuận cao thì nhà đầu tư cũng có thể an tâm khi lựa chọn mã cổ phiếu này vào trong danh mục đầu tư của mình.
    • Trong trường hợp mà chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp đó lại làm ăn thua lỗ thì nhà đầu tư cần xem xét lại việc quyết định đầu tư của mình bởi rủi ro mà doanh nghiệp này gặp phải khi quyết định mua mã cổ phiếu của đơn vị này là rất lớn.

    Như vậy, việc xác định được tài sản ròng hiện tại của một doanh nghiệp là điều rất quan trọng đối với một nhà đầu tư chứng khoán. Qua đó, nhà đầu tư sẽ có thể đưa ra những quyết định chính xác nhất về việc có nên tiến hành đầu tư vào mã cổ phiếu của doanh nghiệp đó hay không.

    Các loại tài sản ròng trong doanh nghiệp

    Các loại tài sản ròng trong doanh nghiệpCác loại tài sản ròng trong doanh nghiệp

    Các loại tài sản ròng trong doanh nghiệp

    Phân loại tài sản ròng doanh nghiệp sẽ giúp cho việc tính toán chính xác và quản lý hiệu quả hơn. Dưới đây là những loại tài sản ròng trong doanh nghiệp bạn cần nắm rõ:

    Tài sản ngắn hạn

    Tài sản ngắn hạn: Đây là loại tài sản có thời gian sử dụng thấp, thường là dưới 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Giá trị của tài sản ngắn hạn thường khá thấp và thường xuyên thay đổi hình thái trong quá trình sử dụng.

    Tài sản ngắn hạn bao gồm những loại cụ thể như: Tiền và tài sản tương đương với tiền, khoản đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho, những khoản phải thu ngắn hạn đang bị các đơn vị khác chiếm dụng, những khoản ký quỹ…

    Tài sản dài hạn

    Tài sản dài hạn: Đây là loại tài sản có thời gian sử dụng dài trên 12 tháng, được sử dụng trong nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị của tài sản dài hạn thường khá lớn, ít có sự thay đổi hình thái trong quá trình sử dụng và vận hành. Tài sản dài hạn có thể được xác định dưới các hình thái như sau:

    • Tài sản cố định: là loại tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu hơn 12 tháng. Tài sản cố định tham gia vào rất nhiều chu trình kinh doanh và sẽ bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng. Luật kinh tế quy định rõ ràng về điều kiện đánh giá về tài sản cố định. Hiện nay, có 2 loại tài sản cố định chính đó là: Tài sản cố định hữu hình (gồm: nhà cửa, thiết bị, máy móc hay nhà xưởng…) và loại tài sản cố định vô hình (gồm: bản quyền, quyền sử dụng đất hay giấy phép khai thác…).
    • Đầu tư tài chính dài hạn: là khoản đầu tư bên ngoài với mục đích để kiếm lợi trong dài hạn (gồm: đầu tư liên kết, liên doanh hay cho vay dài hạn…).
    • Bất động sản đầu tư: là khoản đầu tư nhà đất với mục đích để kiếm lợi của doanh nghiệp.
    • Các khoản phải thu dài hạn: là tài sản đang bị đơn vị khác chiếm dụng và nắm giữ với thời gian trên 1 năm.
    • Tài sản dài hạn khác có thể kể đến những khoản ký cược dài hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn…

    Cách tính giá trị tài sản ròng

    Hướng dẫn tính giá trị tài sản ròngHướng dẫn tính giá trị tài sản ròng

    Cách tính giá trị tài sản ròng

    Hiện nay, tài sản ròng trong thị trường chứng khoán có thể được xác định theo 2 cách:

    Cách 1: Tính tài sản ròng dựa vào giá trị thị trường

    Lúc này, giá trị tài sản ròng được xác định bằng tổng giá trị tất cả những loại tài sản (như: Cổ phiếu, đất đai, bất động sản, hàng hóa, tài sản cố định…) trừ đi những khoản nợ của doanh nghiệp. Giá trị tài sản ròng sẽ được xác định tại thời điểm định giá chứng khoán. Dựa vào cách tính dựa trên giá trị thị trường, cần phải xác định cho từng loại tài sản riêng biệt. Công thức để tính giá trị tài sản ròng dựa vào giá trị thị trường:

    Trong đó:

    • NAV chính là tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp được xác định theo giá trị thị trường.
    • i chính là loại tài sản mà doanh nghiệp hiện có
    • n chính là tổng số tài sản của doanh nghiệp
    • Pi là giá trị thị trường của tài sản doanh nghiệp.

    Cách 2: Tính tài sản ròng dựa trên sổ sách

    Nhà đầu tư cũng có thể tính được giá trị tài sản ròng dựa trên số sách tài chính mà doanh nghiệp cung cấp. Công thức tính giá trị tài sản ròng như sau:

    Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản – Tổng số nợ phải trả

    Trong đó:

    • Tổng tài sản sẽ gồm:

    Tài sản lưu động: gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, chứng chỉ tiền gửi hoặc những khoản tiền có giá trị tương đương khác.

    Bất động sản gồm: nhà ở, những bất động sản bạn dành để đầu tư, mặt bằng,…

    Tài sản cá nhân: gồm các loại đồ đặc, đồ trang sức, xe máy, ô tô,… Đây là những tài sản không có giá trị cao khi bán nên một số người sẽ không tính nó trong tổng tài sản của mình.

    Tài sản hóa hoặc là cổ phần kinh doanh.

    Các khoản vay cá nhân: gồm tất cả các khoản vay mà bạn đã cho bạn bè hoặc đối tác kinh doanh vay mượn có khả năng thu hồi trả lại.

    Các khoản đầu tư hưu trí sẽ gồm: bảo hiểm xã hội và khoản đầu tư hưu trí không bắt buộc.

    Tài sản khác gồm: số tiền được hoàn lại từ bảo hiểm nhân thọ hay lãi suất từ việc cho vay, những khoản tiền bồi thường,…

    Xác định tổng tài sản và tổng số nợ phải trả sẽ tính được giá trị tài sản ròng mà mình đang sở hữu.

    • Tổng số nợ phải trả gồm:

    Vay trả góp: là những khoản vay thường dùng để mua nhà, mua xe hoặc vay để mua những sản phẩm điện tử, đồ gia dụng.

    Vay thế chấp: là những khoản vay mua xe, mua nhà hoặc thế chấp đầu tư,…

    Vay kinh doanh: nếu vay với tư cách là cá nhân thì số nợ này vẫn được tính vào giá trị tài sản ròng của bạn.

    Vay cá nhân: những khoản vay mượn từ người thân, bạn bè hoặc là đối tác kinh doanh.

    Nợ thẻ tín dụng: cần phải thường xuyên tìm hiểu về các khoản nợ này bởi vì dư nợ sẽ thay đổi liên tục.

    Như vậy, sau khi xác định được chính xác đâu là tổng giá trị tài sản, đâu là tổng nợ phải trả, bạn sẽ dễ dàng tính được giá trị tài sản ròng mà mình đang sở hữu.

    So sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếu

    So sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếuSo sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếu

    So sánh chỉ số NAV cùng với giá cổ phiếu

    Chắc hẳn có nhiều nhà đầu tư đang cảm thấy băn khoăn rằng liệu có sự khác nhau giá trị giữa chỉ số tài sản ròng và giá cổ phiếu của một doanh nghiệp đó là gì. Để hiểu rõ hơn thì bạn hãy theo dõi bảng so sánh về sự khác biệt giữa chỉ số NAV và giá cổ phiếu sau đây:

    Tiêu chí so sánh Chỉ số NAV Giá cổ phiếu
    Khái niệm Giá trị tài sản thuần (còn gọi là giá trị tài sản ròng) của doanh nghiệp. Chỉ số NAV này sẽ được tính toán dựa trên thực tế của một doanh nghiệp và không chịu sự thao túng từ thị trường. Mức giá mà các nhà đầu tư sẵn lòng bỏ ra để mua hoặc bán cổ phiếu của đơn vị đó. Giá cổ phiếu của một doanh nghiệp có thể chịu được sự thao túng từ thị trường.
    Yếu tố ảnh hưởng Chỉ số NAV được cố định theo ngày và phụ thuộc vào phần tài sản ròng hiện tại của doanh nghiệp đó là gì. Giá cổ phiếu sẽ biến động theo từng thời điểm, tùy thuộc vào đưa ra quyết định của người bán và người mua cũng như xu hướng thị trường và cung cầu.

    Giá cổ phiếu của một doanh nghiệp bất kỳ có thể sẽ thấp hoặc cao hơn so với chỉ số NAV. Sự chênh lệch của mức giá cổ phiếu so với chỉ số NAV của một doanh nghiệp sẽ phản ánh mức độ quan tâm đến định giá của đơn vị đó. Đồng thời thì sự chênh lệch này cũng cho thấy thị trường liệu có đang đánh giá chính xác về giá trị của doanh nghiệp đó hay không.

    Kết luận

    Vừa rồi là những thông tin quan trọng về tài sản ròng. Giá trị tài sản ròng là một chỉ tiêu tài chính quan trọng, không chỉ giúp cho doanh nghiệp, cá nhân mà ở tầm cao hơn là Chính phủ, quốc gia có những cái nhìn chính xác, cụ thể và trực tiếp về tình hình tài chính của mình. Những nhà đầu tư cũng có thể thông qua chỉ tiêu này để có thể đánh giá năng lực kinh doanh và đưa ra được quyết định đầu tư cũng như có nên duyệt khoản vay cho đối tượng đó hay không.

    FTV – đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh uy tín hiện nay

    Nhà đầu tư khi đến với FTV sẽ nhận được sự hỗ trợ từ những chuyên gia uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm. Ngoài ra, còn được cung cấp thêm rất nhiều tài liệu tham khảo để từ đó đưa ra được những chiến lược đầu tư mang lại hiệu quả cao.

    Nếu có câu hỏi thắc mắc nào về tài sản ròng là gì hoặc cần hỗ trợ đầu tư hãy liên hệ đến chúng tôi qua HOTLINE 0983 668 883 để được giải đáp nhanh nhất.

    Tải app Mytrade trải nghiệm nền tảng đầu tư mới tại

    – Apple Store: https://apps.apple.com/us/app/mytrade-đầu-tư-cho-mọi-người/id1610468053

    – Google Play: https://play.google.com/store/apps/details?id=vn.ftv.mytrade

    MytradeMytrade

    Xem thêm:

  • Giao dịch chứng khoán: Tìm hiểu và tham gia hiệu quả

    Giao dịch chứng khoán: Tìm hiểu và tham gia hiệu quả

    Giao dịch chứng khoán là một trong những hoạt động đầu tư phổ biến nhất hiện nay, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về giao dịch chứng khoán, cách thức tham gia và chi phí liên quan, bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng và chi tiết.

    Giao dịch chứng khoán là gì?

    Giao dịch chứng khoán là hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán, có thể thực hiện qua các sàn giao dịch chứng khoán tập trung hoặc phi tập trung.

    • Trên thị trường tập trung: Người tham gia sẽ thực hiện giao dịch qua các thành viên của sàn giao dịch hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán.
    • Trên thị trường phi tập trung: Các nhà đầu tư có thể giao dịch trực tiếp với nhau hoặc với các nhà môi giới chứng khoán mà không qua sàn giao dịch.

    Giao dịch chứng khoán là gì?Giao dịch chứng khoán là gì?

    Đơn vị giao dịch chứng khoán là gì?

    Đơn vị giao dịch (trading unit) là khối lượng chứng khoán tối thiểu được quy định trong một lệnh giao dịch.

    Đơn vị giao dịch thường được gọi là “lô chẵn” và khối lượng chứng khoán giao dịch ít hơn một đơn vị giao dịch thường được gọi là “lô lẻ”. Ví dụ, tại sàn giao dịch chứng khoán Hàn Quốc, đơn vị giao dịch là 10 cổ phiếu, trong khi tại sàn New York là 100 cổ phiếu.

    Đơn vị giao dịch ảnh hưởng trực tiếp đến cung và cầu trên thị trường chứng khoán. Khi đơn vị giao dịch lớn, nhà đầu tư có thể tổ chức bán hoặc mua dễ dàng hơn, trong khi đơn vị nhỏ khiến chi phí giao dịch cao hơn.

    Sàn giao dịch chứng khoán và quy trình giao dịchSàn giao dịch chứng khoán và quy trình giao dịch

    Cách thức tham gia giao dịch chứng khoán

    Để tham gia giao dịch chứng khoán trên thị trường cổ phiếu, nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:

    1. Mở tài khoản giao dịch

    Nhà đầu tư cần mở tài khoản giao dịch tại các công ty chứng khoán (CTCK) là thành viên của sàn giao dịch chứng khoán. Tài khoản này sử dụng để thực hiện giao dịch, quản lý tiền và chứng khoán.

    Nhà đầu tư cần mở tài khoản giao dịch tại các công ty chứng khoánNhà đầu tư cần mở tài khoản giao dịch tại các công ty chứng khoán

    2. Ký quỹ

    Sau khi mở tài khoản, nhà đầu tư cần ký quỹ tiền và chứng khoán để có thể thực hiện giao dịch qua CTCK.

    • Ký quỹ tiền: Nhà đầu tư cần ký quỹ 100% số tiền mua cùng với các khoản phí phát sinh.
    • Ký quỹ chứng khoán: Để thực hiện bán chứng khoán, tài khoản lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư cần có đủ lượng chứng khoán muốn bán.

    3. Đặt lệnh

    Nhà đầu tư có thể sử dụng nhiều tài khoản chứng khoán đã mở để đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán. Để thực hiện giao dịch ngược chiều (mua, bán) cùng một loại chứng khoán trong cùng một ngày giao dịch, cần đáp ứng các yêu cầu quy định.

    Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến là gì?

    Ngoài việc giao dịch trên sàn chứng khoán, nhà đầu tư còn có thể tham gia giao dịch chứng khoán trực tuyến thông qua hệ thống công nghệ thông tin và mạng Internet.

    Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyếnHoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến

    Lợi ích của giao dịch chứng khoán trực tuyến bao gồm:

    • Tiết kiệm thời gian: Nhà đầu tư có thể giao dịch từ xa mà không cần đến sàn.
    • Tính tiện lợi: Giao dịch dễ dàng chỉ với một vài cú nhấp chuột.

    Phí giao dịch chứng khoán ở đâu rẻ nhất hiện nay?

    Phí giao dịch chứng khoán là khoản phí mà nhà đầu tư cần trả cho CTCK khi thực hiện giao dịch mua/bán chứng khoán thành công. Hiện nay, phí giao dịch dao động từ 0,1% đến 0,35% giá trị giao dịch.

    Ngoài phí này, nhà đầu tư còn phải chịu thêm các loại phí khác như phí mở tài khoản, phí lưu ký, phí dịch vụ ứng dụng, và nhiều khoản phí phát sinh khác.

    Hiện nay, một số doanh nghiệp áp dụng mức phí giao dịch 0% như Pinetree và CTCK AIS. TCBS cũng lựa chọn mức phí giao dịch thấp nhất (0,1%), trong khi các công ty như FPT, VCBS, BVSC cũng có mức phí giao dịch cạnh tranh.

    Kết luận

    Giao dịch chứng khoán là một phần không thể thiếu trong quá trình đầu tư tài chính. Để tham gia thành công, nhà đầu tư cần có kiến thức vững và hiểu rõ về quy trình giao dịch cũng như chi phí liên quan.

    Nếu bạn có thắc mắc về giao dịch chứng khoán hoặc muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập aerariumfi.com để nhận được sự tư vấn và thông tin hữu ích nhất từ các chuyên gia của chúng tôi.